Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 3384/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương

Value copied successfully!
Số hiệu 3384/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hải Dương
Ngày ban hành 30/09/2019
Người ký Nguyễn Dương Thái
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH HẢI DƯƠNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3384/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Hải Dương, ngày\r\n 30 tháng 9 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH\r\nMỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm\r\nsoát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/ND-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định\r\nliên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng\r\nChính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ\r\ntại Tờ trình số 585/TTr-SNV ngày 20 tháng 9 năm 2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Công\r\nbố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng\r\nquản lý nhà nước của Sở Nội vụ, như sau:

\r\n\r\n

1. Danh mục thủ tục hành chính sửa\r\nđổi, bổ sung và mới ban hành: Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm 09 thủ tục. Nội\r\ndung cụ thể của từng thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số\r\n546/QĐ-BNV ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội\r\nvụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc\r\nphạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

\r\n\r\n

2. Danh mục thủ tục hành chính bãi\r\nbỏ: Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm bãi bỏ 09 thủ tục hành chính thuộc phạm\r\nvi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ đã được công bố tại Quyết định số\r\n4369/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

\r\n\r\n

1. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện\r\nvà hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố thực hiện giải\r\nquyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung các thủ tục hành\r\nchính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ\r\nchức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính\r\ncho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.

\r\n\r\n

 2. Sở Thông tin và Truyền thông\r\nchủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội\r\ndung thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào phần mềm Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo\r\nkịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định ngay sau khi nhận được Quyết định\r\nnày.

\r\n\r\n

3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm\r\ncập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục\r\nhành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời,\r\nđầy đủ, chính xác, đúng quy định

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh\r\nVăn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Chủ\r\ntịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
\r\n - Trung tâm CNTT;
\r\n - Lưu VT, KSTTHC (15b)

\r\n
\r\n

CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Dương Thái

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC I

\r\n\r\n

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
\r\n(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 30\r\ntháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

TÊN\r\n THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

\r\n
\r\n

THỜI\r\n HẠN GIẢI QUYẾT

\r\n
\r\n

ĐỊA\r\n ĐIỂM THỰC HIỆN

\r\n
\r\n

PHÍ,\r\n LỆ PHÍ

\r\n
\r\n

CĂN\r\n CỨ PHÁP LÝ

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN,\r\n ĐƠN VỊ VÀ UBND CẤP HUYỆN

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (Công bố\r\n tại Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ Trưởng Bộ\r\n Nội vụ)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thủ tục thi tuyển viên chức

\r\n
\r\n

- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự\r\n tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng\r\n công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ\r\n quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;

\r\n

- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền\r\n tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và\r\n niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền\r\n tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày\r\n làm việc;

\r\n

- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết\r\n thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau\r\n ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo\r\n trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông\r\n tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;

\r\n

- Trường hợp có đơn phúc khảo thì\r\n chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành\r\n việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được\r\n biết;

\r\n

- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn\r\n trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm\r\n quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định\r\n tại điểm này nhưng không quá 15 ngày;

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau\r\n ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm\r\n quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2;

\r\n

- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày\r\n thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức\r\n thi vòng 2;

\r\n

- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày\r\n nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có\r\n thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển\r\n hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và\r\n trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng\r\n viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyến bằng văn bản tới\r\n người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;

\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày\r\n niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị\r\n phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.\r\n Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách\r\n nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là\r\n 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.

\r\n
\r\n

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\n của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tầng\r\n 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương (tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào\r\n tạo)

\r\n

- Bộ phận một cửa UBND huyện, thành\r\n phố, thị xã (tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và\r\n Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã)

\r\n

- Đơn vị sự nghiệp công lập (tuyển dụng viên chức thuộc đơn vị quản lý).

\r\n
\r\n

Phí dự tuyển:

\r\n

- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000\r\n đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức\r\n thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu\r\n 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

\r\n
\r\n

- Luật Viên chức năm 2010.

\r\n

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày\r\n 12/4/2012 của Chính phủ.

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ.

\r\n

- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày\r\n 25/12/2012 của Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày\r\n 14/5/2019 của Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày\r\n 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

\r\n

- Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND\r\n ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thủ tục xét tuyển viên chức

\r\n
\r\n

- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự\r\n tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng\r\n công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử\r\n của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.

\r\n

- Thời hạn lập danh sách người có\r\n đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu\r\n là 05 ngày làm việc.

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau\r\n ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng\r\n 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu\r\n tập thí sinh tham dự vòng 2.

\r\n

- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày\r\n thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức\r\n xét vòng 2.

\r\n

- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày\r\n nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có\r\n thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển\r\n hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và\r\n trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng\r\n viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới\r\n người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày\r\n niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị\r\n phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7\r\n Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm\r\n quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố\r\n kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn\r\n phúc khảo theo quy định tại khoản này.

\r\n
\r\n

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\n của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tầng\r\n 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương (tuyển dụng viên chức\r\n trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo)

\r\n

- Bộ phận một cửa UBND huyện, thành\r\n phố, thị xã (tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã)

\r\n

- Đơn vị sự nghiệp công lập (tuyển\r\n dụng viên chức thuộc đơn vị quản lý)

\r\n
\r\n

Phí xét tuyển:

\r\n

-Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000\r\n đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức\r\n thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu\r\n 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

\r\n

Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi

\r\n
\r\n

- Luật Viên chức năm 2010.

\r\n

- Nghị định số 29/2012/ND-CP ngày\r\n 12/4/2012 của Chính phủ.

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ.

\r\n

- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày\r\n 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng\r\n làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

\r\n

- Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày\r\n 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số\r\n 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày\r\n 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy.

\r\n

- Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND\r\n ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức

\r\n
\r\n

- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị\r\n có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan\r\n có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản\r\n đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có\r\n thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển\r\n dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng\r\n trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.

\r\n

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,\r\n kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền\r\n quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản\r\n trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như\r\n đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm\r\n việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý\r\n viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng\r\n viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.

\r\n
\r\n

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\n của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tầng\r\n 1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương (tuyển dụng viên chức\r\n trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo)

\r\n

- Bộ phận một cửa UBND huyện, thành\r\n phố, thị xã (tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và\r\n Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã)

\r\n

- Đơn vị sự nghiệp công lập (tuyển\r\n dụng viên chức thuộc đơn vi quản lý)

\r\n
\r\n

Phí xét tuyển:

\r\n

- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000\r\n đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức\r\n thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu\r\n 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

\r\n

Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi

\r\n
\r\n

- Luật Viên chức năm 2010.

\r\n

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012\r\n của Chính phủ.

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ.

\r\n

- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày\r\n 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày\r\n 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

\r\n

- Căn cứ Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh Hải Dương.

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (Công bố tại Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ Trưởng Bộ\r\n Nội vụ)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thủ tục thi tuyển công chức

\r\n
\r\n

- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự\r\n tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng\r\n công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử\r\n của Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc\r\n trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Sở Nội vụ\r\n phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.

\r\n

- Trường hợp tổ chức thi vòng 1\r\n trên giấy:

\r\n

+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết\r\n thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;

\r\n

+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau\r\n ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh\r\n dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ\r\n ngày thông báo kết quả điểm thi trên trang thông tin điện tử của tỉnh;

\r\n

- Trường hợp có đơn phúc khảo thì\r\n chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành\r\n việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được\r\n biết.

\r\n

+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn\r\n trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\n dân tỉnh quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại\r\n điểm này nhưng không quá 15 ngày.

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau\r\n ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, Sở Nội vụ phải thông báo\r\n triệu tập thí sinh dự thi vòng 2;

\r\n

- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày\r\n thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức\r\n thi vòng 2;

\r\n

- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau\r\n ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công\r\n nhận kết quả.

\r\n

- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau\r\n ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc Sở Nội vụ\r\n trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, Sở\r\n Nội vụ phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người\r\n trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới\r\n người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

\r\n

- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm\r\n yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc\r\n khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố\r\n kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn\r\n phúc khảo;

\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ\r\n ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Ủy\r\n ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ phải gửi thông báo công nhận kết quả\r\n trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã\r\n đăng ký;

\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ\r\n ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của Sở Nội vụ, người\r\n trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển\r\n phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng;

\r\n

- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện\r\n hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn\r\n hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;

\r\n

- Sau khi người trúng tuyển hoàn\r\n thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, Sở Nội vụ phải\r\n ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.

\r\n
\r\n

Trung tâm phục vụ hành chính công\r\n tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương

\r\n
\r\n

Phí dự thi:

\r\n

- Dưới 100 thí sinh mức thu\r\n 500.000đ/thí sinh/lần.

\r\n

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức\r\n thu 400.000đ/thí sinh/lần.

\r\n

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu\r\n 300.000đ/thí sinh/lần.

\r\n

Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi

\r\n
\r\n

- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

\r\n

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày\r\n 15/3/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày\r\n 31/8/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ;

\r\n

- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày\r\n 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày\r\n 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày\r\n 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày\r\n 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày\r\n 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày\r\n 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày\r\n 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

\r\n

- Căn cứ Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND\r\n ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh Hải Dương.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thủ tục xét tuyển công chức

\r\n
\r\n

- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự\r\n tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng\r\n công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử\r\n của Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc\r\n trước ngày tổ chức xét tuyển, Sở Nội vụ phải lập danh sách người có đủ điều\r\n kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan;

\r\n

- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm\r\n việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển\r\n tại vòng 1, Sở Nội vụ phải thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2;

\r\n

- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau\r\n ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ\r\n chức phỏng vấn vòng 2;

\r\n

- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau\r\n ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định công\r\n nhận kết quả;

\r\n

- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau\r\n ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc Sở Nội vụ\r\n trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, Sở Nội vụ phải niêm yết\r\n công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở\r\n làm việc và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân\r\n dân tỉnh gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo\r\n địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;

\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ\r\n ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Ủy\r\n ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ phải gửi thông báo công nhận kết quả\r\n trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã\r\n đăng ký;

\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ\r\n ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của Sở Nội vụ, người\r\n trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển\r\n phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng;

\r\n

- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện\r\n hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn\r\n hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;

\r\n

- Sau khi người trúng tuyển hoàn\r\n thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, Sở Nội vụ phải\r\n ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.

\r\n
\r\n

Trung tâm phục vụ hành chính công\r\n tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương

\r\n
\r\n

Phí xét tuyển:

\r\n

- Dưới 100 thí sinh mức thu\r\n 500.000đ/thí sinh/lần.

\r\n

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức\r\n thu 400.000đ/thí sinh/lần.

\r\n

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu\r\n 300.000đ/thí sinh/lần.

\r\n

Phúc khảo: 150.000 đồng/ bài thi

\r\n
\r\n

- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

\r\n

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày\r\n 15/3/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày\r\n 31/8/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ;

\r\n

- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày\r\n 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày\r\n 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày\r\n 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày\r\n 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày\r\n 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày\r\n 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày\r\n 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

\r\n

- Căn cứ Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thủ tục tiếp nhận các trường hợp\r\n đặc biệt trong tuyển dụng công chức

\r\n
\r\n

- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị\r\n có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan\r\n có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản\r\n đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có\r\n thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển\r\n dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng\r\n trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách;

\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc,\r\n kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền\r\n quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản\r\n trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như\r\n đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm\r\n việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý\r\n viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng\r\n viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.

\r\n
\r\n

Trung tâm phục vụ hành chính công\r\n tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương

\r\n
\r\n

Không quy định

\r\n
\r\n

- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

\r\n

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày\r\n 15/3/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày\r\n 31/8/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ;

\r\n

- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày\r\n 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày\r\n 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày\r\n 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày\r\n 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày\r\n 10/8/2005 của Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày\r\n 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Căn cứ Quyết định số\r\n 2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thủ tục thi nâng ngạch công chức

\r\n
\r\n

- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết\r\n thúc thi vòng 1 hoàn thành việc chấm thi vòng 1;

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau\r\n ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 công bố kết quả điểm thi để công chức dự\r\n thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ\r\n ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ;

\r\n

- Trường hợp có đơn phúc khảo thì\r\n chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành\r\n việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi\r\n được biết.

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau\r\n ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 Sở Nội thông báo triệu tập công chức được\r\n dự thi vòng 2.

\r\n

- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày\r\n thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức\r\n thi vòng 2.

\r\n

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày\r\n hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả chấm thi và gửi thông báo bằng văn bản\r\n tới Ủy ban nhân dân tỉnh về điểm thi của công chức dự\r\n thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.

\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ\r\n ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả\r\n bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công\r\n chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo\r\n chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.

\r\n

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau\r\n ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm\r\n thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới các\r\n sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham dự kỳ thi.

\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ\r\n ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch\r\n và xếp lương cho công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính;\r\n Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức\r\n trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên theo quy định.

\r\n
\r\n

Trung tâm phục vụ hành chính công\r\n tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương

\r\n
\r\n

Phí dự thi:

\r\n

1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp\r\n và tương đương:

\r\n

- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000\r\n đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

-Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:\r\n 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000\r\n đồng/thí sinh/lần dự thi.

\r\n

2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên\r\n viên chính và tương đương:

\r\n

-Dưới 100 thí sinh: 700.000\r\n đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:\r\n 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

\r\n

- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí\r\n sinh/lần dự thi.

\r\n

Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi

\r\n
\r\n

- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

\r\n

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày\r\n 15/3/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày\r\n 31/8/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ;

\r\n

- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày\r\n 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày\r\n 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một\r\n số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội\r\n vụ ngày 15/3/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày\r\n 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số\r\n 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ngày 15/3/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày\r\n 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày\r\n 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày\r\n 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày\r\n 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

\r\n

- Căn cứ Quyết định số\r\n 2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Thủ tục xét chuyển cán bộ, công\r\n chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên

\r\n
\r\n

Không xác định thời hạn

\r\n
\r\n

Trung tâm phục vụ hành chính công\r\n tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương

\r\n
\r\n

Không quy định

\r\n
\r\n

- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

\r\n

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày\r\n 15/3/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày\r\n 31/8/2010 của Chính phủ;

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ;

\r\n

- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày\r\n 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày\r\n 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày\r\n 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày\r\n 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

\r\n

- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày\r\n 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày\r\n 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

\r\n

- Căn cứ Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND\r\n ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thủ tục thăng hạng chức danh nghề\r\n nghiệp viên chức

\r\n
\r\n

- Trước ngày thi hoặc xét thăng\r\n hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu\r\n tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn\r\n tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều\r\n kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.

\r\n

- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng\r\n thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,\r\n sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc\r\n xét thăng hạng.

\r\n
\r\n

Trung tâm phục vụ hành chính công\r\n tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương

\r\n
\r\n

* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp\r\n viên chức hạng I:

\r\n

- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000\r\n đồng/thí sinh/lần

\r\n

- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:\r\n 1.300.000 đồng/thí sinh/lần

\r\n

- Từ 100 thí sinh trở lên:\r\n 1.200.000 đồng/thí sinh/lần

\r\n

* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp\r\n viên chức hạng II, hạng III:

\r\n

- Dưới 100 thí sinh: 700.000\r\n đồng/thí sinh/lần

\r\n

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:\r\n 600.000 đồng/thí sinh/lần

\r\n

- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí\r\n sinh/lần

\r\n

Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi

\r\n
\r\n

- Luật Viên chức năm 2010.

\r\n

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày\r\n 12/4/2012 của Chính phủ.

\r\n

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ.

\r\n

- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày\r\n 18/12/2012 của Bộ Nội vụ.

\r\n

- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày\r\n 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

\r\n

- Căn cứ Quyết định số\r\n 2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC II

\r\n\r\n

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ\r\nNỘI VỤ
\r\n
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Số hồ sơ TTHC

\r\n
\r\n

Tên\r\n thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

Tên\r\n VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN,\r\n ĐƠN VỊ VÀ UBND CẤP HUYỆN

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

BNV-HDU-264776

\r\n
\r\n

Thủ tục thi tuyển viên chức

\r\n
\r\n

Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

BNV-HDU-264777

\r\n
\r\n

Thủ tục xét tuyển viên chức

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

BNV-HDU-264778

\r\n
\r\n

Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

\r\n
\r\n

Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày\r\n 29/11/2018 của Chính phủ.

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thủ tục thi tuyển công chức

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

BNV-HDU-264771

\r\n
\r\n

Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

BNV-HDU-264772

\r\n
\r\n

Thủ tục thi nâng ngạch công chức

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

BNV-HDU-264773

\r\n
\r\n

Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối\r\n với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi\r\n được tuyển dụng

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

BNV-HDU-264774

\r\n
\r\n

Thủ tục xét chuyển cán bộ, công\r\n chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thủ tục thăng hạng chức danh nghề\r\n nghiệp đối với viên chức

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3384/QĐ-UBND Quyết định 3384/QĐ-UBND Quyết định số 3384/QĐ-UBND Quyết định 3384/QĐ-UBND của Tỉnh Hải Dương Quyết định số 3384/QĐ-UBND của Tỉnh Hải Dương Quyết định 3384 QĐ UBND của Tỉnh Hải Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3384/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hải Dương
Ngày ban hành 30/09/2019
Người ký Nguyễn Dương Thái
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3384/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hải Dương
Ngày ban hành 30/09/2019
Người ký Nguyễn Dương Thái
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Công\r\nbố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng\r\nquản lý nhà nước của Sở Nội vụ, như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
  • Điều 3. Chánh\r\nVăn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Chủ\r\ntịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi