Số hiệu | 3229/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 23/09/2022 |
Người ký | Phan Văn Mãi |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3229/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ\r\nchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm\r\n2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giao thông đường bộ\r\nngày 13 tháng 11 năm 2008;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng\r\n11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày 08 tháng\r\n6 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11\r\nnăm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp\r\nngày 27 tháng 11 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng\r\n4 năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đầu tư công ngày 13\r\ntháng 6 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng\r\n6 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Bộ luật Lao động ngày 20\r\ntháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày\r\n17 tháng 11 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14\r\nngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ\r\nchế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí\r\nMinh;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về quản lý và phát triển chợ và Nghị định\r\nsố 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01\r\nnăm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP\r\nngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi\r\ntên đường, phố và công trình công cộng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15\r\ntháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06\r\ntháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi\r\ntiết thi hành Luật Đất đai;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp\r\nnhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP\r\nngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng\r\n11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về\r\nchuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do\r\ndoanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định\r\nsố 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng\r\n3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n91/2015/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP\r\nngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành\r\nmột số điều của Luật Nhà ở;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP\r\nngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và\r\ntiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành\r\nviên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP\r\nngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và\r\ntiền thưởng đối với người quản lý trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành\r\nviên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 135/2018/NĐ-CP\r\nngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP\r\nngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu Nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu\r\ndiễn;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành\r\nmột số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 159/2020/NĐ-CP\r\nngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ\r\nvà người đại diện phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP\r\nngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản\r\nlý dự án đầu tư xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số\r\nđiều của Luật Doanh nghiệp;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP\r\nngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật\r\nBảo vệ môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội quy định về điều lệ trường\r\ncao đẳng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái\r\nđịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD\r\nngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội\r\ndung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của\r\nChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày\r\n31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh\r\nvề phương hướng, nhiệm vụ và một số cơ chế phát triển\r\nthành phố Thủ Đức giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
\r\n\r\nThực hiện Kết luận số 354-KL/TU ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố\r\nHồ Chí Minh về nội dung ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân thành phố Thủ Đức;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ\r\ntại Tờ trình số 4081/TTr-SNV ngày 05 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\n\r\n\r\nỦy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố\r\nThủ Đức một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh\r\ntrên các lĩnh vực sau:
\r\n\r\n1. Lĩnh vực Xây dựng - Môi trường -\r\nĐô thị
\r\n\r\n1.1. Quyết định thu hồi đất đối với\r\ncác trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Đất đai bao gồm\r\ntoàn bộ công tác thu hồi đất:
\r\n\r\na) Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch thu hồi\r\nđất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
\r\n\r\nb) Thông báo thu hồi đất.
\r\n\r\nc) Quyết định thu hồi đất; quyết định\r\nphê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện việc bồi\r\nthường, hỗ trợ, bố trí tái định cư.
\r\n\r\n1.2. Quản lý và tổ chức thực hiện\r\ncông tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ\r\nĐức:
\r\n\r\na) Tổ chức quét dọn, thu gom, vận\r\nchuyển chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm: quét, thu gom chất thải đường phố; thu\r\ngom từ điểm hẹn về trạm trung chuyển; từ trạm trung chuyển vận chuyển về khu xử\r\nlý tập trung; từ điểm hẹn, trạm trung chuyển vận chuyển về khu xử lý tập trung;
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý,\r\nkiểm tra việc thực hiện công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn\r\nsinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ Đức về khu xử lý; nghiệm thu khối lượng\r\ncông việc: giám sát chất lượng vệ sinh môi trường tại địa phương đối với các\r\ntuyến đường quét dọn, điểm hẹn thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
\r\n\r\nc) Vận hành trạm trung chuyển trên địa\r\nbàn thành phố Thủ Đức.
\r\n\r\nd) Ký hợp đồng đặt hàng hoặc đấu thầu\r\nlựa chọn đơn vị thực hiện cung ứng dịch vụ.
\r\n\r\nđ) Xây dựng và phê duyệt khối lượng quét\r\ndọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; lộ trình cự ly bình quân thu\r\ngom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
\r\n\r\n1.3. Phê duyệt tất cả nhiệm vụ và đồ\r\nán quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn thành phố Thủ Đức (bao gồm\r\ntất cả các đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết trước đây do Ủy ban nhân dân\r\nThành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt). Trong đó, đối với các hồ sơ thuộc trường hợp\r\nphải báo cáo thông qua Hội đồng tư vấn về kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh cần\r\ntuân thủ thực hiện báo cáo Hội đồng theo đúng quy định.
\r\n\r\n2. Lĩnh vực Kinh tế - Ngân sách - Dự\r\nán
\r\n\r\n2.1. Trực tiếp thực hiện chức năng quản\r\nlý nhà nước về chợ loại I theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
\r\n\r\n2.2. Ban hành Quyết định thành lập chợ\r\nloại II, loại III.
\r\n\r\n2.3. Trực tiếp thực hiện trong tổ chức\r\nđấu thầu lựa chọn doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ theo chủ trương kêu gọi\r\nxã hội hóa hiện nay theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
\r\n\r\n2.4. Thực hiện một số nhiệm vụ đối với\r\nCông ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ công ích như sau:
\r\n\r\na) Quyết định chiến lược, kế hoạch sản\r\nxuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển; giao kế hoạch hằng năm và theo\r\ndõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, chế độ tài chính, phân phối lợi nhuận,\r\ntrích lập và sử dụng quỹ, phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
\r\n\r\nb) Quyết định các giải pháp phát triển\r\nthị trường, tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực\r\nhiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền\r\nkinh tế.
\r\n\r\nc) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý\r\ncông ty; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp\r\nđồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, Chủ tịch và thành viên Hội đồng\r\nthành viên, Giám đốc và Kiểm soát viên công ty; quyết định mức lương đối với Chủ\r\ntịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Kiểm soát viên công ty; đánh\r\ngiá đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc,\r\nKiểm soát viên và Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành công ty.
\r\n\r\nd) Phê duyệt quỹ tiền lương và tiền thưởng đối với viên chức quản lý và người lao động.
\r\n\r\nđ) Giám sát, kiểm tra thường xuyên và\r\nthanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển\r\nvốn và lĩnh vực tài chính doanh nghiệp; việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền\r\nlương, tiền thưởng của công ty; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ,\r\nngành nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh\r\ndoanh của công ty.
\r\n\r\n3. Lĩnh vực Tư pháp
\r\n\r\na) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm,\r\ngiải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động tổ chức hành nghề luật sư Việt\r\nNam trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
\r\n\r\nb) Thực hiện công tác mua sắm tập\r\ntrung tài sản công trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
\r\n\r\n4. Lĩnh vực Văn hóa - Giáo dục -\r\nThông tin - Xã hội - Khoa học
\r\n\r\n4.1. Kiểm tra các điều kiện hoạt động\r\ncủa văn phòng đại diện của cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố Thủ Đức; trường\r\nhợp không đủ điều kiện, có văn bản yêu cầu cơ quan báo chí chấm dứt hoạt động của\r\nvăn phòng đại diện và xử lý theo quy định pháp luật (báo cáo về Sở Thông tin và\r\nTruyền thông).
\r\n\r\n4.2. Đặt tên công trình công cộng\r\nkhác ngoài các công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng trên địa\r\nbàn thành phố Thủ Đức.
\r\n\r\n4.3. Chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ\r\nthuật được tổ chức trên địa bàn thành phố Thủ Đức không thuộc trường hợp trong\r\nkhuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc\r\nTrung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc\r\nTrung ương.
\r\n\r\n4.4. Thực hiện nhiệm vụ, chức năng của\r\ncơ quan chủ quản đối với 02 trường cao đẳng công lập (Trường Cao đẳng Thủ Thiêm\r\nThành phố Hồ Chí Minh và Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ\r\nthuật Thủ Đức), cụ thể như sau:
\r\n\r\na) Chỉ đạo các trường cao đẳng công lập\r\ntrực thuộc tổ chức thực hiện Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10\r\nnăm 2021.
\r\n\r\nb) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội trong việc quản lý các trường cao đẳng công lập trực thuộc.
\r\n\r\nc) Giải quyết khó khăn, vướng mắc\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nd) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện\r\ncác quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH theo thẩm quyền và xử lý vi phạm\r\nđối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nđ) Quyết định thành lập hội đồng trường\r\ncao đẳng công lập trực thuộc.
\r\n\r\ne) Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo\r\nBộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) kết quả\r\nthành lập hội đồng trường, bổ nhiệm hiệu trưởng cao đẳng công lập trực thuộc\r\n(theo khoản 4 Điều 55 Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021\r\ncủa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ Trường Cao đẳng).
\r\n\r\n4.5. Thực hiện trách nhiệm tại khoản\r\n3, khoản 4 Điều 13 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy\r\nban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về tiêu chí công nhận trường\r\nthực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại\r\nThành phố Hồ Chí Minh đối với các đơn vị trường học thuộc địa bàn theo phân cấp\r\nquản lý, cụ thể:
\r\n\r\na) Tổ chức đánh giá, tổng hợp báo\r\ncáo, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh:
\r\n\r\n- Chấp thuận chủ trương thực hiện Đề\r\nán xây dựng Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội\r\nnhập quốc tế”.
\r\n\r\n- Quyết định công nhận, công nhận lại\r\nTrường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
\r\n\r\n- Quyết định bãi bỏ Quyết định công\r\nnhận Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập\r\nquốc tế” đối với các cơ sở giáo dục không giữ được các tiêu chí theo Chương II\r\nQuyết định số 07/2022/QĐ-UBND.
\r\n\r\nb) Định kỳ 03 năm/lần, tổ chức tổng kết\r\nvề công tác xây dựng trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên\r\ntiến, hội nhập quốc tế” tại thành phố Thủ Đức và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bên ủy quyền (Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố Hồ Chí Minh)
\r\n\r\na) Không được ủy quyền các nội dung\r\nnhiệm vụ, quyền hạn đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương\r\nủy quyền. Đồng thời, chịu trách nhiệm với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ\r\nngành Trung ương về các nội dung đã ủy quyền.
\r\n\r\nb) Đảm bảo các nguồn lực và điều kiện\r\nđể Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn đã ủy\r\nquyền.
\r\n\r\nc) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc\r\nỦy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tham mưu hướng dẫn quy trình, chuyển\r\ngiao công nghệ và kế hoạch kiểm tra, thanh tra các nội dung đã ủy\r\nquyền.
\r\n\r\n2. Bên nhận ủy quyền (Ủy ban nhân dân\r\nthành phố Thủ Đức)
\r\n\r\na) Việc thực hiện các công việc được ủy\r\nquyền phải tuân thủ quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan đến lĩnh vực\r\nđược ủy quyền và phù hợp với quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng\r\nnhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành;\r\nkhông được ủy quyền lại cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\nđã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền tại Quyết định này.
\r\n\r\nb) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức\r\nphải thực hiện đúng nội dung đã được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh\r\nvà trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được ủy quyền.\r\nĐồng thời, được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình thực\r\nhiện nhiệm vụ, quyền hạn được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền.
\r\n\r\nc) Đối với nội dung thuộc thẩm quyền\r\nHội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cho chủ trương trước khi xem xét, quyết\r\nđịnh, đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức báo cáo Hội đồng nhân dân thành\r\nphố Thủ Đức trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, cho chủ\r\ntrương hoặc phân cấp quyền cho chủ trương cho Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức\r\ntheo quy định; đối với nội dung thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố Thủ\r\nĐức cho chủ trương trước khi xem xét, quyết định, đề nghị Ủy ban nhân dân thành\r\nphố Thủ Đức trình Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức xem xét, cho chủ trương\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nd) Chuẩn bị các nguồn lực để đảm bảo\r\nthực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền.
\r\n\r\nđ) Chấp hành kế hoạch thanh tra, kiểm\r\ntra về các nội dung được ủy quyền.
\r\n\r\ne) Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân\r\ndân thành phố Thủ Đức sẽ lấy ý kiến các sở - ngành, đơn vị có liên quan trước\r\nkhi xem xét, quyết định các nội dung được ủy quyền.
\r\n\r\nĐiều 3. Thời gian\r\nthực hiện các nội dung được ủy quyền
\r\n\r\nViệc ủy quyền được thực hiện kể từ khi\r\nQuyết định này có hiệu lực cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thủ trưởng các các cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
\r\n\r\na) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày\r\nQuyết định ủy quyền được ban hành, trên cơ sở phạm vi chức năng, nhiệm vụ được\r\ngiao, có trách nhiệm chuyển giao công nghệ, phần mềm (nếu có) và tham mưu Ủy\r\nban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức\r\nthực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được ủy quyền; báo cáo Ủy ban nhân dân\r\nThành phố Hồ Chí Minh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện.
\r\n\r\nNội dung hướng dẫn cần nêu rõ quy\r\ntrình, thủ tục, các nghiệp vụ cần thiết thực hiện tốt các nhiệm vụ ủy quyền\r\ntheo quy định pháp luật; phương thức xử lý đối với các vấn đề mới phát sinh,\r\ncác vấn đề phức tạp, nhạy cảm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, những vấn đề phải xin ý kiến cấp trên hoặc báo cáo cấp ủy xem xét, quyết định.
\r\n\r\nĐối với nội dung ủy quyền dẫn đến\r\nthay đổi quy định về thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động của\r\ncá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm tổ chức, phối hợp với Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) rà soát\r\nquy định pháp luật chuyên ngành có liên quan có thể bị ảnh hưởng bởi nội dung ủy\r\nquyền và phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí\r\nMinh phổ biến, công khai cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành\r\nphố Hồ Chí Minh, thành phố Thủ Đức biết về quy trình và thủ tục hành chính có sự\r\nthay đổi này.
\r\n\r\nb) Xây dựng chương trình, kế hoạch\r\nthanh tra, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân\r\nThành phố Hồ Chí Minh ủy quyền, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí\r\nMinh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
\r\n\r\n2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
\r\n\r\na) Chịu trách nhiệm đẩy nhanh việc\r\nhoàn thiện cơ sở hạ tầng, tổ chức bộ máy, đảm bảo đầy đủ nguồn lực đáp ứng được\r\nnhu cầu thực hiện các nội dung ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí\r\nMinh cũng như theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Đảm bảo xây dựng thành phố Thủ Đức\r\nđáp ứng mục tiêu, tiến độ, định hướng đề ra, cũng như đảm bảo hài hòa, cùng\r\nđóng góp trong quá trình phát triển chung của Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nc) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố Hồ Chí Minh và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung thuộc\r\nphạm vi nhiệm vụ ủy quyền theo quy định pháp luật và tổ chức thông tin rộng rãi\r\ncác nội dung được ủy quyền cho các tổ chức, cá nhân được biết.
\r\n\r\nd) Tổ chức sắp xếp, bố trí các nguồn\r\nlực để thực hiện các nội dung đã được ủy quyền.
\r\n\r\nđ) Lập dự toán kinh phí thực hiện các\r\nnội dung được ủy quyền gửi Sở Tài chính tổng hợp và thực hiện thanh, quyết toán\r\ntheo hướng dẫn của Sở Tài chính.
\r\n\r\ne) Báo cáo kết quả thực hiện các nội\r\ndung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền gửi Sở Nội vụ trước\r\nngày 30 tháng 11 hằng năm để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ\r\nChí Minh.
\r\n\r\ng) Quá trình thực hiện, trường hợp có\r\nkhó khăn, vướng mắc kịp thời có văn bản gửi các sở - ngành, đơn vị có liên quan\r\nđể xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để\r\nxin ý kiến chỉ đạo; đồng thời báo cáo Sở Nội vụ để biết và tổng hợp nội dung.
\r\n\r\n3. Giám đốc Sở Nội vụ
\r\n\r\na) Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ\r\nChí Minh kiểm tra, theo dõi việc triển khai thực hiện các nội dung ủy quyền tại\r\nĐiều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nb) Có trách nhiệm tổng hợp báo cáo định\r\nkỳ, đột xuất của các sở - ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức để báo cáo Ủy\r\nban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n4. Giám đốc Sở Tài chính
\r\n\r\nTham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ\r\nChí Minh bố trí dự toán kinh phí triển khai thực hiện theo phân cấp ngân sách\r\nhiện hành.
\r\n\r\n5. Giám đốc Sở Tư pháp
\r\n\r\nPhối hợp góp ý, thẩm định các văn bản\r\nquy phạm pháp luật theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 23 tháng 12 năm 2022 (sau 03 tháng kể từ ngày ký). Bãi bỏ các Quyết định\r\nkhác có nội dung trái với Quyết định này.
\r\n\r\nTrường hợp các văn bản quy phạm pháp\r\nluật chuyên ngành được sửa đổi, bổ sung có thay đổi về thẩm quyền giải quyết\r\ncông việc thì thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật chuyên\r\nngành. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí\r\nMinh có trách nhiệm rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem\r\nxét, quyết định điều chỉnh nội dung ủy quyền để đảm bảo phù hợp quy định về thẩm\r\nquyền của văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
\r\n\r\nĐiều 6. Trách nhiệm\r\nthi hành
\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở -\r\nngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các\r\ncơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3229/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 23/09/2022 |
Người ký | Phan Văn Mãi |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3229/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 23/09/2022 |
Người ký | Phan Văn Mãi |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |