Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 3210/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Nam năm 2019 và năm 2020

Value copied successfully!
Số hiệu 3210/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 07/10/2019
Người ký Lê Trí Thanh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH QUẢNG NAM
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3210/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Quảng Nam, ngày\r\n 07 tháng 10 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH\r\nTRANH CẤP TỈNH (PCI) QUẢNG NAM NĂM 2019 VÀ NĂM 2020

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm\r\n2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải\r\npháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc\r\ngia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;

\r\n\r\n

Theo Thông báo số\r\n200/TB-UBND ngày 03/6/2019 của UBND tỉnh và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại\r\nTờ trình số 229/TTr-SKHĐT ngày 24/9/2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nBan hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực\r\ncạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Nam năm 2019 và năm 2020, với những nội dung\r\nchính như sau:

\r\n\r\n

I. MỤC TIÊU

\r\n\r\n

1. Mục tiêu chung

\r\n\r\n

Quyết tâm duy trì và nâng cao\r\nchất lượng điều hành kinh tế của Chính quyền tỉnh, mục tiêu chỉ số PCI tỉnh Quảng\r\nNam năm 2019 đạt từ 67,38 điểm (tăng 1,53 điểm so với năm 2018)1, phấn đấu đến năm 2020 chỉ số PCI tỉnh Quảng Nam đạt từ 69 điểm\r\ntrở lên và luôn nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành kinh\r\ntế tốt nhất cả nước.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu cụ thể2

\r\n\r\n

a) Trong năm 2019, mục tiêu phấn\r\nđấu 10 chỉ số thành phần đều có sự cải thiện so với năm 2018, trong đó:

\r\n\r\n

- Đạt 03/10 chỉ số thành phần nằm\r\ntrong top 10: Tính minh bạch, Tính năng động, Thiết chế pháp lý và An ninh trật\r\ntự.

\r\n\r\n

- Tiếp tục cải thiện điểm số và\r\nthứ hạng của các chỉ số thành phần: Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Chi\r\nphí thời gian và Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, phấn đấu đưa 04/10 chỉ số thành\r\nphần này nằm trong top 15.

\r\n\r\n

- Tập trung cải thiện vượt bậc\r\nđiểm số và thứ hạng của 03/10 chỉ số thành phần: Chi phí không chính thức, Cạnh\r\ntranh bình đẳng và Đào tạo lao động, phấn đấu năm 2019 đưa 03/10 chỉ số thành\r\nphần này nằm trong top 20.

\r\n\r\n

b) Năm 2020, phấn đấu đạt:

\r\n\r\n

- 03/10 chỉ số thành phần nằm\r\ntrong top 5: Tính minh bạch, Tính năng động của chính quyền tỉnh, Thiết chế\r\nPháp lý và An ninh trật tự.

\r\n\r\n

- 04/10 chỉ số thành phần nằm\r\ntrong top 10: Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Chi phí thời gian và Dịch\r\nvụ hỗ trợ doanh nghiệp.

\r\n\r\n

- 02/10 chỉ số thành phần nằm\r\ntrong top 15: Cạnh tranh bình đẳng và chi phí không chính thức.

\r\n\r\n

- 01/10 chỉ số thành phần nằm\r\ntrong top 20: Đào tạo lao động.

\r\n\r\n

II. YÊU CẦU

\r\n\r\n

- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành\r\nvà Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục chỉ đạo quyết liệt và\r\ntriển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này, xem nhiệm vụ\r\ncải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh PCI là một trong những nhiệm vụ\r\nưu tiên hàng đầu của các cấp, các ngành và địa phương.

\r\n\r\n

- Các cơ quan, đơn vị được giao\r\nnhiệm vụ chủ trì và tham gia tại phụ lục kèm theo chịu trách nhiệm phối hợp triển\r\nkhai thực hiện và báo cáo giải trình với UBND tỉnh về các chỉ số thành phần của\r\nđơn vị phụ trách không đạt theo mục tiêu.

\r\n\r\n

- Đối với các cơ quan, đơn vị\r\nđược giao nhiệm vụ theo dõi chỉ số thành phần bị giảm điểm, tụt hạng trong năm\r\n2018 (Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Chi phí thời\r\ngian, Tính năng động của chính quyền tỉnh, Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự,\r\nCạnh tranh bình đẳng): Khẩn trương nghiên cứu, phân tích từng chỉ tiêu\r\nthành phần thuộc các chỉ số thành phần tại Phụ lục và xây dựng các giải pháp cụ\r\nthể, sát thực tiễn để cải thiện hiệu quả các chỉ số thành phần, đảm bảo đạt mục\r\ntiêu của tỉnh năm 2019 và năm 2020.

\r\n\r\n

- Đối với các cơ quan, đơn vị\r\nđược giao nhiệm vụ theo dõi các chỉ số thành phần tăng điểm, tăng hạng trong\r\nnăm 2018 (Chi phí không chính thức, Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, Đào tạo lao\r\nđộng): Tiếp tục đề ra các giải pháp hiệu quả, đổi mới và quyết liệt hơn nữa\r\nđể cải thiện điểm số và thứ hạng của các chỉ số thành phần này, quyết tâm đạt mục\r\ntiêu của tỉnh năm 2019 và năm 2020.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nPhân công nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị theo từng\r\nchỉ số:

\r\n\r\n

1. Chỉ số Gia nhập thị trường

\r\n\r\n

Mục tiêu năm 2019 Chỉ số Gia\r\nnhập thị trường đạt từ 8,3 điểm trở lên (Tăng 0,76 điểm trở lên so với năm\r\n2018) và nằm trong top 15; năm 2020 đạt từ 8,5 điểm trở lên và nằm trong top\r\n10.

\r\n\r\n

a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nCục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ cải thiện\r\nnâng cao các tiêu chí thành phần phân công thuộc Chỉ số Gia nhập thị trường tại\r\nmục 1 của Phụ lục.

\r\n\r\n

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu\r\ntrách nhiệm thực hiện

\r\n\r\n

- Đẩy mạnh giải quyết thủ tục\r\nhành chính và các dịch vụ khác liên quan đến doanh nghiệp, nhà đầu tư theo cơ\r\nchế một đầu mối tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; tiếp tục tuyên truyền,\r\nthông tin và hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký kinh doanh qua mạng, đảm bảo tỷ lệ\r\ncấp đăng ký kinh doanh (cấp mới và thay đổi đăng ký) qua mạng đạt trên 30% hồ\r\nsơ.

\r\n\r\n

- Tiếp tục rút ngắn thời gian\r\ngiải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục đăng ký kinh doanh, chủ trương đầu\r\ntư, thông báo góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, chứng nhận đầu tư... so với\r\nquy định; đảm bảo năm 2019 và năm 2020 thời gian giải quyết đối với thủ tục\r\nthay đổi đăng ký doanh nghiệp chỉ còn 2,5 ngày làm việc.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Hiệp hội Doanh\r\nnghiệp tỉnh triển khai thực hiện tốt Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh các\r\nSở, Ban, ngành và địa phương (DDCI) năm 2019 và năm 2020.

\r\n\r\n

c) Các Sở, Ban, ngành liên quan\r\ntrực tiếp đến doanh nghiệp chủ động giải quyết thủ tục hành chính chuyên ngành\r\nthuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách sau khi doanh nghiệp đăng ký thành lập doanh\r\nnghiệp, góp phần rút ngắn thời gian chính thức đi vào hoạt động cho doanh nghiệp\r\nnhư thủ tục: Mua hóa đơn, nộp thuế môn bài, đăng ký bảo hiểm cho người lao động,\r\nđánh giá tác động môi trường, giấy chứng nhận an toàn cháy nổ, giấy chứng nhận\r\nđủ điều kiện kinh doanh (vận tải, xăng dầu...), một số loại giấy cấp phép\r\nkhác...

\r\n\r\n

d) Các Sở, Ban, ngành và UBND\r\ncác huyện, thị xã, thành phố tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính tại đơn vị\r\nmình để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, đảm\r\nbảo đạt mục tiêu tại mục 1.3 - 1.4 của Kế hoạch.

\r\n\r\n

2. Chỉ số Tiếp cận đất đai

\r\n\r\n

Mục tiêu năm 2019 Chỉ số Tiếp\r\ncận đất đai đạt từ 6,8 điểm trở lên (Tăng 0,06 điểm trở lên so với năm 2018) và\r\nnằm trong top 15; năm 2020 đạt từ 7,0 điểm trở lên và nằm trong top 10.

\r\n\r\n

a) Giao Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực\r\nhiện nhiệm vụ cải thiện nâng cao các tiêu chí thành phần phân công thuộc chỉ số\r\nTiếp cận đất đai tại mục 2 của Phụ lục.

\r\n\r\n

b) Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nchủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố:

\r\n\r\n

- Tiếp tục rà soát, đề xuất các\r\ngiải pháp cụ thể, thiết thực nhằm rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền\r\nsử dụng đất xuống dưới 25 ngày, năm 2020 rút ngắn còn dưới 15 ngày nhằm tạo điều\r\nkiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận đất đai hiệu quả, đặc biệt là doanh\r\nnghiệp nhỏ và siêu nhỏ.

\r\n\r\n

- Nâng cao hơn nữa tính minh bạch\r\nvề đất đai: Tăng cường vận động tạo quỹ đất sạch để thu hút và mời gọi đầu tư;\r\ncông khai minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các thủ tục hành chính\r\nliên quan đến vấn đề giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng\r\nký quyền sử dụng đất, sử dụng tài sản...

\r\n\r\n

- Rà\r\nsoát, kiến nghị sửa đổi bổ sung các quy định\r\nliên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và các mức\r\nphí, thuế theo quy định của Luật Đất đai nhằm tháo gỡ khó khăn trong tiếp cận đất\r\nđai cho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp với Sở Tài chính kịp thời tham mưu xây dựng, điều chỉnh khung giá đất phù hợp\r\nvới sự thay đổi, biến động của giá thị trường.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp với địa phương tăng cường đối thoại theo chuyên đề về lĩnh vực đất đai để\r\nhướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận quỹ đất, đồng thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc\r\ntrong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng cho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

c)\r\nUBND các huyện, thị xã, thành phố:

\r\n\r\n

- Chủ\r\nđộng rà soát quỹ đất tại địa phương sử dụng chưa đúng mục đích và không đạt hiệu\r\nquả cao; đề xuất, tham mưu thu hồi và tạo quỹ đất để phục vụ thu hút đầu tư.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, tạo điều\r\nkiện cho doanh nghiệp, nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.

\r\n\r\n

3. Chỉ\r\nsố Tính minh bạch

\r\n\r\n

Mục\r\ntiêu năm 2019 Chỉ số Tính minh bạch đạt từ 6,5 điểm trở lên (Tăng 0,17 điểm trở\r\nlên so với năm 2018) và nằm trong top 10; năm 2020 đạt từ 6,8 điểm trở lên và nằm\r\ntrong top 5.

\r\n\r\n

a)\r\nGiao Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Sở Thông\r\ntin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan\r\nthực hiện nhiệm vụ cải thiện nâng cao các tiêu chí thành phần phân công thuộc\r\nchỉ số Tính minh bạch tại mục 3 của Phụ lục.

\r\n\r\n

b)\r\nCác Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố:

\r\n\r\n

- Kịp\r\nthời công bố và minh bạch 100% thông tin về các quy hoạch, kế hoạch, tài liệu\r\nngân sách, thủ tục hành chính đã được phê duyệt, danh mục các dự án đầu tư, các\r\ncơ chế - chính sách ưu đãi đầu tư... trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh/ đơn\r\nvị và trên các phương tiện thông tin đại chúng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp\r\ndễ dàng tiếp cận thông tin, phục vụ định hướng hoạt động đầu tư, sản xuất và\r\nkinh doanh.

\r\n\r\n

- Thực\r\nhiện nghiêm quy định về công khai thông tin mời thầu theo Luật Đấu thầu, tăng\r\ncường đấu thầu qua mạng; Sở Kế hoạch và Đầu tư làm tốt công tác giám sát, kiểm\r\ntra hoạt động đấu thầu trên địa bàn tỉnh, đảm bảo công khai, minh bạch và hiệu\r\nquả giám sát trong công tác đấu thầu.

\r\n\r\n

-\r\nNâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc giải quyết phản ánh, trả lời\r\nkiến nghị cho doanh nghiệp; các văn bản, thông tin doanh nghiệp đề nghị cung cấp\r\nphải được phản hồi không quá 03 ngày làm việc.

\r\n\r\n

-\r\nNâng cao trình độ và đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để\r\nbảo đảm có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ\r\ndoanh nghiệp; hạn chế thái độ sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp\r\ncủa một số bộ phận cán bộ; tăng cường công tác kiểm tra công vụ, thực hiện chấn\r\nchỉnh, kỷ luật nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức có biểu hiện tiêu cực\r\ntrong thi hành công vụ.

\r\n\r\n

c) Cục\r\nThuế tỉnh cần quyết liệt hơn nữa trong việc xử lý, ngăn chặn hiệu quả tình trạng\r\nnhũng nhiễu, gây phiền hà đối với doanh nghiệp khi giải quyết các thủ tục hành\r\nchính về thuế; trường hợp phát hiện cần chấn chỉnh, xử lý nghiêm hành vi “thỏa\r\nthuận” với doanh nghiệp về các khoản thuế phải nộp.

\r\n\r\n

d) Hiệp\r\nhội Doanh nghiệp tỉnh tiếp tục làm tốt vai trò cầu nối giữa cộng đồng doanh\r\nnghiệp với chính quyền tỉnh; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức tốt\r\nNgày tiếp doanh nghiệp định kǶ vào ngày 05 hằng tháng; tích cực tham gia phản\r\nbiện chính sách giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước, góp phần bảo vệ\r\nlợi ích hợp pháp chính đáng cho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

đ) Sở\r\nThông tin và Truyền thông tiếp tục nâng cấp, đổi mới về nội dung và hình thức\r\ntrên Cổng thông tin điện tử tỉnh để tăng khả năng tương tác với doanh nghiệp,\r\nnhà đầu tư, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tra cứu, sử dụng.

\r\n\r\n

4. Chỉ\r\nsố Chi phí thời gian

\r\n\r\n

Mục\r\ntiêu năm 2019 Chỉ số Chi phí thời gian đạt từ 7,0 điểm trở lên (Tăng 0,19 điểm\r\ntrở lên so với năm 2018) và nằm trong top 15, định hướng đến năm 2020 đạt từ\r\n7,5 điểm trở lên và nằm trong top 10.

\r\n\r\n

a)\r\nGiao Trung tâm Hành chính công tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Tòa án nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ\r\nquan liên quan thực hiện nhiệm vụ cải thiện nâng cao các tiêu chí thành phần\r\nphân công thuộc chỉ số Chi phí thời gian tại mục 4 của Phụ lục.

\r\n\r\n

b)\r\nTrung tâm Hành chính công tỉnh

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính của\r\ncác Sở, ngành đề xuất, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung vào danh mục thủ\r\ntục hành chính của Trung tâm Hành chính công.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp với Sở Nội vụ nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát việc giải quyết\r\nthủ tục hành chính tại Trung tâm; kiến nghị xử lý cán bộ, công chức, viên chức\r\ncó hành vi nhũng nhiễu đối với doanh nghiệp đến giải quyết thủ tục hành chính tại\r\nTrung tâm; tiếp tục đề xuất các giải pháp thực chất hơn nữa để nâng cao chất lượng\r\ntinh thần, thái độ, ý thức phục vụ của công chức, viên chức trong việc giải quyết\r\nthủ tục hành chính tại Trung tâm.

\r\n\r\n

c)\r\nThanh tra tỉnh

\r\n\r\n

Phối\r\nhợp với thanh tra các Sở, ngành và địa phương trong việc xây dựng kế hoạch thanh\r\ntra, kiểm tra tránh tình trạng trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo thanh tra, kiểm\r\ntra không quá 1 lần/doanh nghiệp/năm; công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra\r\ncho doanh nghiệp biết.

\r\n\r\n

d) Cục\r\nThuế tỉnh

\r\n\r\n

Nghiên\r\ncứu rút ngắn thời gian cho doanh nghiệp khi phải làm việc với thanh tra, kiểm\r\ntra thuế; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ, giải\r\nquyết thủ tục hành chính tại cơ quan thuế các cấp.

\r\n\r\n

đ) Sở,\r\nBan, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố:

\r\n\r\n

- Tiếp\r\ntục rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các thủ tục hành chính\r\nkhông còn phù hợp, gây phiền hà và mất thời gian cho doanh nghiệp. Đề xuất giải\r\npháp khắc phục tình trạng chậm trễ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho\r\ndoanh nghiệp; tiếp tục thực hiện việc phân cấp, ủy quyền và triển khai cung cấp\r\ndịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

\r\n\r\n

- Kiểm\r\ntra, giám sát và có biện pháp chấn chỉnh, xử lý nghiêm đối với cán bộ, công chức,\r\nviên chức của đơn vị mình trong việc lợi dụng thanh tra, kiểm tra để gây khó dễ\r\ncho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

5. Chỉ\r\nsố Chi phí không chính thức

\r\n\r\n

Mục\r\ntiêu năm 2019 Chỉ số Chi phí không chính thức đạt từ 6,4 điểm trở lên (Tăng\r\n0,01 điểm trở lên so với năm 2018) và nằm trong top 20; năm 2020 đạt từ 6,8 điểm\r\ntrở lên và nằm trong top 15.

\r\n\r\n

a)\r\nGiao Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tòa án nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường, các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện\r\nnhiệm vụ cải thiện nâng cao các tiêu chí thành phần phân công thuộc chỉ số Chi\r\nphí không chính thức tại mục 5 của Phụ lục.

\r\n\r\n

b) Sở\r\nNội vụ

\r\n\r\n

Tăng\r\ncường tổ chức kiểm tra, giám sát định kǶ và đột xuất để xử lý nghiêm những cá\r\nnhân, cơ quan, đơn vị và địa phương tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp luật,\r\nthẩm quyền. Kiên quyết xử lý những hành vi kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ,\r\ngây phiền hà, nhũng nhiễu, có thái độ lạm quyền đối với tổ chức, cá nhân và\r\ndoanh nghiệp.

\r\n\r\n

c)\r\nTòa án nhân dân tỉnh

\r\n\r\n

Nâng\r\ncao chất lượng xét xử các vụ án kinh tế, đảm bảo giải quyết các bất đồng, tranh\r\nchấp trong kinh doanh cho doanh nghiệp một cách công tâm, minh bạch và nhanh\r\nchóng nhằm tạo niềm tin của doanh nghiệp vào hệ thống tòa án, cơ quan công quyền\r\ncủa tỉnh.

\r\n\r\n

d)\r\nCác Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố:

\r\n\r\n

-\r\nCông khai, minh bạch các chủ trương, chính sách, thủ tục hành chính đã được\r\nUBND tỉnh phê duyệt để doanh nghiệp biết và nắm thông tin. Niêm yết công khai,\r\nminh bạch mức thu các loại phí, lệ phí, giá dịch vụ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả\r\nkết quả để doanh nghiệp biết và thực hiện.

\r\n\r\n

- Chuẩn\r\nhóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về thái độ, trình độ, nhận thức và kỹ\r\nnăng để đáp ứng nhu cầu công việc trong hướng dẫn, xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp.\r\nKhông bố trí công chức thiếu phẩm chất, năng lực vào những khâu công việc dễ nảy\r\nsinh tiêu cực tại cơ quan, đơn vị và kịp thời phát hiện, thay thế ngay các cán bộ\r\nkém phẩm chất, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch\r\nluân chuyển cán bộ chuyển đổi vị trí công tác phù hợp với năng lực và yêu cầu\r\ncông tác.

\r\n\r\n

6. Cạnh\r\ntranh bình đẳng

\r\n\r\n

Mục\r\ntiêu năm 2019 Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng đạt từ 5,4 điểm trở lên (Tăng 0,06 điểm\r\ntrở lên so với năm 2018) và nằm trong top 20; năm 2020 đạt từ 5,7 điểm trở lên\r\nvà nằm trong top 15.

\r\n\r\n

a)\r\nGiao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế\r\nmở Chu Lai, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Công thương, Cục Quản lý thị trường\r\ntỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Nam, UBND các huyện, thị xã, thành phố\r\nvà các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ cải thiện nâng cao các tiêu chí\r\nthành phần phân công thuộc chỉ số Cạnh tranh bình đẳng tại mục 6 của Phụ lục.

\r\n\r\n

b)\r\nNgân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Nam

\r\n\r\n

Hỗ trợ\r\ndoanh nghiệp vay vốn nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ,\r\ncác hợp tác xã với lãi suất hợp lý, minh bạch và đơn giản thủ tục vay vốn để\r\ntăng khả năng tiếp cận vốn vay của doanh nghiệp; chỉ đạo các Ngân hàng thương mại\r\ntrên địa bàn tỉnh tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình cho vay Kết\r\nnối Ngân hàng - Doanh nghiệp.

\r\n\r\n

c)\r\nCác Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

\r\n\r\n

Nâng\r\ncao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết các công việc\r\nliên quan đến doanh nghiệp, tạo sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp,\r\nkhông phân biệt doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ, giữa doanh nghiệp nhà nước\r\nvới các loại hình doanh nghiệp khác trong việc tiếp cận đất đai, tiếp cận khoản\r\nvay, đấu thầu, đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

\r\n\r\n

7. Chỉ\r\nsố Tính năng động của chính quyền tỉnh

\r\n\r\n

Mục\r\ntiêu năm 2019 Chỉ số Tính năng động của chính quyền tỉnh đạt từ 6,63 điểm trở\r\nlên (Tăng 0,3 điểm trở lên so với năm 2018) và nằm trong top 10; năm 2020 đạt từ\r\n6.8 điểm trở lên và nằm trong top 10.

\r\n\r\n

a)\r\nVăn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành,UBND các huyện, thị xã, thành phố thực\r\nhiện nhiệm vụ cải thiện nâng cao các tiêu chí thành phần phân công thuộc chỉ số\r\nTính năng động của Chính quyền tỉnh của tại mục 7 của Phụ lục.

\r\n\r\n

b)\r\nVăn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cấp, các ngành và địa phương thực hiện\r\ncông tác chỉ đạo, điều hành, thực thi các sáng kiến, cơ chế, chính sách của\r\nUBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh một cách hiệu quả đúng quy định, góp phần nâng\r\ncao chỉ số Tính năng động của chính quyền tỉnh.

\r\n\r\n

c) Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các cơ\r\nquan liên quan nâng cao chất lượng các diễn đàn đối thoại giữa chính quyền tỉnh\r\nvà doanh nghiệp như Tiếp doanh nghiệp định kǶ, Hội nghị đối thoại doanh nghiệp\r\n02 lần/năm theo Quyết định 2318/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 về chương trình hành động\r\nthực hiện Nghị quyết 35 của Chính phủ... Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ\r\ntrợ doanh nghiệp tiếp tục tổng hợp, thu thập khó khăn, vướng mắc và phản ánh kiến\r\nnghị của doanh nghiệp để tham mưu, đề xuất cho Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo các Sở,\r\nBan, ngành và địa phương tháo gỡ khó khăn kịp thời cho doanh nghiệp, nhà đầu\r\ntư.

\r\n\r\n

d) Các\r\nSở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

\r\n\r\n

-\r\nNâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tổ chức triển khai thực hiện\r\nhiệu quả chủ trương, định hướng của UBND tỉnh, đảm bảo sự nhất quán trong thực\r\nhiện chủ trương, chính sách của nhà nước từ cấp tỉnh xuống cấp cơ sở nhằm hỗ trợ\r\ntốt hơn nữa cho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

-\r\nTăng cường tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác nhau\r\nđể kịp thời giải quyết phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp; chủ động giải quyết\r\ncông việc theo thẩm quyền, không đùn đẩy trách nhiệm; chủ động phối hợp với các\r\ncấp, các ngành trong việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

8. Chỉ\r\nsố Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

\r\n\r\n

Mục\r\ntiêu năm 2019 Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp đạt từ 7,2 điểm trở lên (Tăng\r\n0,19 điểm trở lên so với năm 2018) và nằm trong top 15; năm 2020 đạt từ 7,4 điểm\r\ntrở lên và nằm trong top 10.

\r\n\r\n

a)\r\nGiao Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ,\r\nTòa án nhân dân tỉn, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, ngành và UBND\r\ncác huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ cải thiện nâng cao các tiêu chí\r\nthành phần phân công thuộc chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tại mục 8 của Phụ\r\nlục.

\r\n\r\n

b) Sở\r\nCông thương

\r\n\r\n

- Tăng\r\ncường tổ chức các cuộc hội chợ, xúc tiến thương mại ít nhất 12 cuộc/năm để hỗ\r\ntrợ doanh nghiệp trong tỉnh mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, tăng sức cạnh\r\ntranh sản phẩm.

\r\n\r\n

-\r\nTheo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện tốt Kế hoạch\r\ncải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại Quyết định\r\nsố 2599/QĐ-UBND ngày 14/09/2019 của UBND tỉnh; tiếp tục tham mưu, đề xuất các\r\ngiải pháp thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ logistics, góp phần giảm chi\r\nlogistics và chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

c) Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư

\r\n\r\n

- Tiếp\r\ntục phát huy vai trò của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trong\r\ncông tác tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh\r\nnghiệp khởi nghiệp và nhà đầu tư; tiếp tục tổ chức tốt các khóa đào tạo nâng\r\ncao năng lực quản trị cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

- Rà\r\nsoát tiến độ thực hiện các dự án đã được cấp Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy\r\nchứng nhận đầu tư; đôn đốc, nhắc nhở các dự án triển khai chậm tiến độ, kịp thời\r\nhỗ trợ, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để sớm đưa dự án đi vào hoạt động.

\r\n\r\n

d) Sở\r\nKhoa học và Công nghệ

\r\n\r\n

Tiếp\r\ntục đẩy mạnh công tác hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cung cấp thông tin, kiến\r\nthức về khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, máy móc\r\nthiết bị, ứng dụng kỹ thuật khoa học kỹ thuật vào sản xuất góp phần nâng cao\r\nnăng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa trọng điểm, chủ lực của tỉnh.

\r\n\r\n

đ) Sở\r\nLao động, Thương binh và Xã hội

\r\n\r\n

-\r\nTham mưu cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở tư nhân cung cấp các\r\ndịch vụ về đào tạo nghề như tài chính kế toán, quản trị kinh doanh... gắn với\r\nviệc kiểm tra chất lượng đào tạo và giải quyết việc làm cho người lao động; tạo\r\nmọi điều kiện thuận lợi cho các cơ sở cung ứng lao động chất lượng cao, lao động\r\nphổ thông cho các doanh nghiệp có nhu cầu.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp với các cơ sở đào tạo nghề mở các lớp đào tạo về quản trị kinh doanh, kế\r\ntoán tài chính, công nghệ thông tin... đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.

\r\n\r\n

e) Sở\r\nTư pháp

\r\n\r\n

Nghiên\r\ncứu phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét đề xuất chương trình hỗ\r\ntrợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

9. Chỉ\r\nsố Đào tạo lao động

\r\n\r\n

Mục\r\ntiêu năm 2019 Chỉ số Đào tạo lao động đạt từ 6,61 điểm trở lên (Tăng 1,02 điểm\r\ntrở lên so với năm 2018) và nằm trong top 20; năm 2020 đạt từ 6,7 điểm trở lên\r\nvà nằm trong top 20.

\r\n\r\n

a)\r\nGiao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm\r\nvụ cải thiện nâng cao các tiêu chí thành phần phân công thuộc chỉ số Đào tạo\r\nlao động tại mục 9 của Phụ lục.

\r\n\r\n

b) Sở\r\nLao động, Thương binh và Xã hội

\r\n\r\n

- Tiếp\r\ntục nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trường dạy nghề, trường cao đẳng,\r\ntrung cấp nghề đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp; tăng cường đào tạo theo địa chỉ,\r\nphục vụ trực tiếp nhu cầu của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác dự báo, định\r\nhướng phát triển nghề nghiệp theo từng ngành, lĩnh vực phù hợp với nhu cầu thị\r\ntrường lao động của tỉnh.

\r\n\r\n

-\r\nPhát huy vai trò cầu nối giữa doanh nghiệp và người lao động của Trung tâm giới\r\nthiệu việc làm Quảng Nam trong việc tuyển dụng và sử dụng lao động; tăng cường\r\nvà nâng cao chất lượng các phiên giao dịch việc làm, vận động sự tham gia của\r\ncác doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề và thu hút nhiều đối tượng\r\nlao động tham gia góp phần giảm chi phí tuyển dụng lao động cho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

c) Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo

\r\n\r\n

Nghiên\r\ncứu, đề xuất các giải pháp cụ thể trong việc nâng cao chất lượng đào tạo bậc\r\ngiáo dục phổ thông tại tỉnh, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội\r\ntrong việc định hướng nghề nghiệp ở bậc phổ thông nhằm giúp cho học sinh chủ động\r\nlựa chọn ngành nghề phù hợp, góp phần cải thiện chất lượng nguồn nhân lực cao\r\nphục vụ nhu cầu của doanh nghiệp.

\r\n\r\n

10.\r\nChỉ số Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự

\r\n\r\n

Mục\r\ntiêu năm 2019 Chỉ số Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự đạt từ 6,8 điểm trở\r\nlên (Tăng 0,33 điểm trở lên so với năm 2018) và nằm trong top 10; năm 2020 đạt\r\ntừ 7,0 điểm trở lên và nằm trong top 5.

\r\n\r\n

a)\r\nGiao Tòa án nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, Sở Tư\r\npháp, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,\r\nthị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ cải thiện nâng cao các tiêu chí thành phần\r\nphân công thuộc chỉ số Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự tại mục 10 của Phụ\r\nlục.

\r\n\r\n

b)\r\nTòa án nhân dân cấp tỉnh tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Tòa án nhân\r\ndân 2 cấp (cấp tỉnh và cấp huyện) trong việc xét xử, giải quyết các vụ án tranh\r\nchấp về thương mại, kinh doanh, phá sản cho doanh nghiệp, đảm bảo các phán quyết\r\ncủa tòa án phải thật sự công bằng và công tâm, đúng pháp luật để doanh nghiệp\r\ntin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật.

\r\n\r\n

c) Cục\r\nThi hành án dân sự tỉnh đẩy nhanh tiến độ thi hành án liên quan đến doanh nghiệp,\r\nnhà đầu tư nhất là đối với các bản án đã có quyết định hiệu luật pháp luật, bảo\r\nđảm quyền lợi hợp pháp cho doanh nghiệp và nhà đầu tư.

\r\n\r\n

d)\r\nCông an tỉnh phối hợp với Công an các huyện, thị xã, thành phố có giải pháp\r\ntăng cường đảm bảo tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh; thực hiện hiệu\r\nquả nhiệm vụ bảo vệ an ninh, bảo vệ tài sản cho doanh nghiệp nhằm giúp doanh\r\nnghiệp yên tâm hoạt động sản xuất kinh doanh.

\r\n\r\n

(Nhiệm\r\nvụ chỉ tiêu liên quan đến từng chỉ số theo phụ lục đính kèm)

\r\n\r\n

Điều 3. Tổ chức thực hiện

\r\n\r\n

1. Thủ\r\ntrưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập\r\ntrung quán triệt và chỉ đạo quyết liệt nhiệm vụ cải thiện, nâng cao chỉ số PCI\r\ntỉnh Quảng Nam, quyết tâm và phấn đấu đạt hoặc vượt mục tiêu Kế hoạch đã đề ra.\r\nCăn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch khẩn trương xây dựng kế\r\nhoạch cụ thể và đề xuất các giải pháp cải thiện các chỉ số thành phần PCI sát với\r\nthực tiễn của từng ngành, địa phương; định kǶ hằng năm (trước ngày 10 tháng\r\n04), các đơn vị chủ động báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

\r\n\r\n

2.\r\nGiao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình\r\nhình thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ngành và địa phương được phân công theo Kế\r\nhoạch này, định kǶ hằng năm (trước ngày 30 tháng 04) báo cáo, đánh giá tình\r\nhình triển khai và kết quả thực hiện để UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

\r\n\r\n

3.\r\nTrong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc thì kịp thời\r\nphản ánh cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều\r\nchỉnh cho phù hợp với thực tiễn.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng\r\ncác Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu\r\ntrách nhiệm thi hành quyết định này.

\r\n\r\n

Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Phòng TM và CN Việt Nam;
\r\n - TTTU, TT HĐND tỉnh;
\r\n - CT, các PCT UBND tỉnh;
\r\n - CPVP;
\r\n - Lưu: VT, TH, KTTH, KTN, KGVX, KSTTHC.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH

\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Trí Thanh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

1 Số điểm tăng của\r\nnăm 2019 so với 2018 được ước tính dựa trên trung bình khoảng cách điểm số tăng\r\ntrong 5 năm liên tục.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

2 Mục tiêu phấn đấu\r\ncụ thể của 10 chỉ số thành phần trong PCI được dự đoán dựa trên quan sát từng\r\nđiểm số của 10 chỉ số thành phần liên tục trong giai đoạn 2014-2018.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3210/QĐ-UBND Quyết định 3210/QĐ-UBND Quyết định số 3210/QĐ-UBND Quyết định 3210/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam Quyết định số 3210/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam Quyết định 3210 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3210/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 07/10/2019
Người ký Lê Trí Thanh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3210/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 07/10/2019
Người ký Lê Trí Thanh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nBan hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực\r\ncạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Nam năm 2019 và năm 2020, với những nội dung\r\nchính như sau:
  • Điều 2.\r\nPhân công nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị theo từng\r\nchỉ số:
  • Điều 3. Tổ chức thực hiện
  • Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng\r\ncác Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu\r\ntrách nhiệm thi hành quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi