Số hiệu | 2599/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 21/06/2019 |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ Y TẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2599/QĐ-BYT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 21\r\n tháng 6 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN\r\nHÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG HẠNG\r\nIII
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017\r\ncủa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ\r\nY tế;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày\r\n01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày\r\n08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP\r\nngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,\r\nviên chức;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV\r\nngày 07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh\r\nnghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
\r\n\r\nCăn cứ Biên bản nghiệm thu ngày 18/12/2018 của Hội\r\nđồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều\r\ndưỡng hạng III;
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại công\r\nvăn số 1805/BNV-ĐT ngày 23/4/2019 về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng theo\r\ntiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh hạng II, III, IV;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo\r\ntiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng\r\ncác đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỒI\r\nDƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG HẠNG III
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2599/QĐ-BYT ngày 21/6/2019 của Bộ Y tế)
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng\r\nIII và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề\r\nnghiệp;
\r\n\r\n- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng\r\nIV.
\r\n\r\nII. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG\r\nTRÌNH
\r\n\r\n1. Mục tiêu
\r\n\r\n1.1. Mục tiêu chung
\r\n\r\nCập nhật, bổ sung kiến thức chung về quản lý nhà nước\r\nvà kỹ năng nghề nghiệp của Điều dưỡng hạng III, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh\r\nnghề nghiệp Điều dưỡng hạng III, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Điều dưỡng\r\nhạng III.
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu cụ thể
\r\n\r\nSau khi học xong chương trình, học viên có thể:
\r\n\r\n1) Phân tích được một số kiến thức cơ bản về quản\r\nlý nhà nước, đạo đức nghề nghiệp, và các kỹ năng trong hoạt động chăm sóc sức\r\nkhỏe nhân dân góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Điều dưỡng.
\r\n\r\n2) Cập nhật kiến thức và năng lực chuyên môn, nghiệp\r\nvụ cần thiết, gắn với nhiệm vụ của Điều dưỡng hạng III theo yêu cầu của vị trí\r\nviệc làm, đáp ứng công việc được giao.
\r\n\r\n3) Hoàn thiện những phẩm chất đạo đức, nhân cách cần\r\nthiết của Điều dưỡng hạng III, bảo đảm hoàn thành tốt công tác chăm sóc sức khỏe\r\ncho nhân dân.
\r\n\r\n2. Yêu cầu đối với chương trình
\r\n\r\n2.1. Bảo đảm bảo hợp lý và khoa học giữa các nội\r\ndung kiến thức, bám sát nhiệm vụ, tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn,\r\nnghiệp vụ của Điều dưỡng hạng III, đảm bảo không trùng lặp với chương trình\r\nkhác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
\r\n\r\n2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành\r\nrèn luyện kỹ năng;
\r\n\r\n2.3. Các chuyên đề xây dựng phải bảo đảm thực tế để\r\nsau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
\r\n\r\nIII. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG\r\nTRÌNH
\r\n\r\n- Chương trình được thiết kế tuân thủ theo các quy\r\nđịnh tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi\r\ndưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày\r\n08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP\r\nngày 01 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,\r\nviên chức.
\r\n\r\n- Chương trình được thiết kế bao gồm các phần kiến\r\nthức: kiến thức chung và kiến thức kỹ năng, nghề nghiệp.
\r\n\r\n- Chương trình được biên soạn theo quy trình biên\r\nsoạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
\r\n\r\n- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ năng,\r\nlàm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài đánh giá, tiểu luận của Chương trình sẽ được\r\ncấp chứng chỉ theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khối lượng kiến thức
\r\n\r\nChương trình gồm 16 chuyên đề lý thuyết và 3 chuyên\r\nđề báo cáo, đi thực tế và viết tiểu luận, được cấu trúc thành 2 phần:
\r\n\r\n- Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước\r\nvà các kỹ năng chung gồm 4 chuyên đề giảng dạy và 1 chuyên đề báo cáo.
\r\n\r\n- Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên\r\nngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 12 chuyên đề giảng dạy, 2 chuyên đề đi thực tế\r\nvà viết tiểu luận cuối khóa.
\r\n\r\n2. Thời gian bồi dưỡng: 06 tuần, mỗi tuần 5\r\nngày làm việc, mỗi ngày học 8 tiết, tổng số tiết học là 240 tiết. Trong đó:
\r\n\r\n- Lý thuyết: 94
\r\n\r\n- Thực hành, đi thực tế: 110
\r\n\r\n- Kiểm tra, viết thu hoạch: 36
\r\n\r\n3. Cấu trúc chương trình
\r\n\r\nPhần I. Kiến thức\r\nvề chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (60 tiết)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chuyên đề, hoạt\r\n động \r\n | \r\n \r\n Số tiết \r\n | \r\n ||
\r\n Lý thuyết \r\n | \r\n \r\n Thảo luận, thực\r\n hành \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về\r\n phát triển y tế \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông\r\n tin trong lĩnh vực y tế \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc\r\n của viên chức điều dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kỹ năng quản lý thời gian và kỹ năng phối hợp\r\n trong công việc của viên chức điều dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chuyên đề báo cáo: Nâng cao hiệu quả hoạt động của\r\n các đơn vị sự nghiệp y tế công lập \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ôn tập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
Phần II. Kiến thức,\r\nkỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (180 tiết)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung chuyên\r\n đề \r\n | \r\n \r\n Lý thuyết \r\n | \r\n \r\n Thảo luận, thực\r\n hành \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nghiên cứu điều dưỡng và thực hành chăm sóc dựa\r\n vào bằng chứng \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác Đào tạo liên tục cho điều dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu về tài chính y tế và bảo hiểm y tế của\r\n Việt Nam \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n An toàn người bệnh \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện mô hình 5S trong cải tiến chất lượng\r\n chăm sóc \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức Chăm sóc lấy người bệnh là trung tâm. Kỹ\r\n năng lập kế hoạch, đánh giá công tác chăm sóc \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm sóc\r\n người bệnh \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức và đánh giá hiệu quả buổi truyền thông và\r\n tư vấn giáo dục sức khỏe \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Kiểm soát nguy cơ và phòng chống dịch trong thảm\r\n họa \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Quản lý trang thiết bị, phương tiện chăm sóc tại\r\n cơ sở y tế \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tổng quan về đạo đức và đạo đức trong thực hành\r\n điều dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức khỏe\r\n và tiếp cận cộng đồng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đi thực tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Viết tiểu luận cuối khóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN\r\nTÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
\r\n\r\n1. Đối với việc biên soạn tài liệu
\r\n\r\n- Tài liệu được biên soạn phải căn cứ vào tiêu chuẩn\r\nchức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III và yêu cầu của thực tiễn trong từng\r\ngiai đoạn;
\r\n\r\n- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận\r\nvà thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không trùng lặp;
\r\n\r\n- Tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật,\r\nnâng cao, phù hợp với thực tế;
\r\n\r\n- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm bảo tính thiết\r\nthực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo hướng mở, cập\r\nnhật khoa học chăm sóc sức khỏe.
\r\n\r\n2. Đối với việc giảng dạy
\r\n\r\n2.1. Giảng viên
\r\n\r\nGiảng viên bồi dưỡng các chuyên đề của Chương trình\r\nnày phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Nghị định số\r\n101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công\r\nchức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng\r\ndẫn một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của\r\nChính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
\r\n\r\nTrong quá trình chuẩn bị giảng dạy, giảng viên cần\r\nnghiên cứu kỹ tài liệu, tập hợp các bài tập và tình huống trong thực tiễn, đảm\r\nbảo chất lượng giảng dạy.
\r\n\r\n2.2. Phương pháp giảng dạy
\r\n\r\n- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực, giảng\r\nviên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các ví dụ sát thực tế và phù hợp với\r\ntình hình thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe của các cơ quan, tổ chức;
\r\n\r\n- Trong các cuộc thảo luận trên lớp, giảng viên\r\nđóng vai trò hướng dẫn, gợi ý để phát huy kinh nghiệm thực tế và khả năng giải\r\nquyết vấn đề của tất cả học viên; định hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận\r\nbám sát mục tiêu học tập đã đề ra;
\r\n\r\n- Đối với việc giảng dạy các chuyên đề kỹ năng, cần\r\ntăng cường thảo luận và giải quyết tình huống để học viên cùng trao đổi trên lớp.
\r\n\r\n3. Đối với học viên
\r\n\r\n- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận làm bài tập\r\ntình huống theo yêu cầu của giảng viên;
\r\n\r\n- Tham gia đầy đủ các chuyên đề;
\r\n\r\n- Nghỉ quá số tiết học quy định thì không được thi cuối\r\nkhóa học.
\r\n\r\nVI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC TRÌNH\r\nBÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
\r\n\r\n1. Các chuyên đề báo cáo phải được chuẩn bị phù hợp\r\nvới đối tượng Điều dưỡng hạng III. Chuyên đề phải được trình bày theo nội dung\r\ncủa phần học, kết hợp trình bày lý thuyết gắn với thực tiễn tại cơ quan, tổ chức\r\nvà công việc viên chức đang thực hiện.
\r\n\r\n2. Chuyên đề báo cáo được thiết kế theo hình thức\r\ncó phần trình bày chung, phần trao đổi và rút ra những bài học kinh nghiệm khi\r\nvận dụng các kiến thức đã học vào thực tế công việc tại cơ quan, đơn vị đang\r\ncông tác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG\r\nCHUNG
\r\n\r\n\r\n\r\nĐường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về phát\r\ntriển y tế
\r\n\r\n1. Những vấn đề cơ bản về phát triển y tế Việt\r\nNam
\r\n\r\n1.1. Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế công và tư
\r\n\r\n1.2. Vai trò của y tế tư nhân
\r\n\r\n1.3. Chất lượng nhân lực ngành y tế
\r\n\r\n1.4. Hệ thống bảo hiểm y tế toàn dân
\r\n\r\n2. Chủ trương của Đảng về phát triển y tế Việt\r\nNam
\r\n\r\n2.1. Chủ trương về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức\r\nkhỏe nhân dân
\r\n\r\n2.2. Chủ trương về đầu tư, huy động nguồn lực cho y\r\ntế; các cơ chế, chính sách để phát triển y tế
\r\n\r\n2.3. Chủ trương về xây dựng hệ thống y tế công bằng,\r\nchất lượng, hiệu quả, gần dân
\r\n\r\n2.4. Chủ trương về phát triển y tế tư nhân, cung cấp\r\ndịch vụ y tế công cơ bản
\r\n\r\n2.5. Chủ trương về xây dựng đội ngũ nhân lực y tế
\r\n\r\n2.6. Chủ trương về bảo hiểm y tế toàn dân
\r\n\r\n3. Chính sách và giải pháp phát triển y tế Việt\r\nNam
\r\n\r\n3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của\r\nNhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể\r\nchính trị - xã hội và của toàn xã hội trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe\r\nnhân dân
\r\n\r\n3.2. Nâng cao sức khỏe nhân dân
\r\n\r\n3.3. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với\r\nđổi mới y tế cơ sở
\r\n\r\n3.4. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
\r\n\r\n3.5. Đẩy mạnh phát triển ngành Dược và thiết bị y tế
\r\n\r\n3.6. Phát triển nhân lực và khoa học - công nghệ y\r\ntế
\r\n\r\n3.7. Đổi mới hệ thống quản lý và cung cấp dịch vụ y\r\ntế
\r\n\r\n3.8. Xây dựng cơ chế tự chủ, đổi mới mạnh mẽ tài\r\nchính y tế
\r\n\r\n3. 9. Chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu\r\nquả hợp tác quốc tế
\r\n\r\n4. Những thành tựu, hạn chế và bài học trong quá\r\ntrình thực hiện chủ trương của Đảng và chính sách của nhà nước về phát triển y\r\ntế
\r\n\r\n4.1. Thành tựu
\r\n\r\n4.2. Hạn chế
\r\n\r\n4.3. Bài học kinh nghiệm
\r\n\r\n5. Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III
\r\n\r\n5.1. Đạo đức nghề nghiệp và nhiệm vụ của viên chức\r\nđiều dưỡng hạng III
\r\n\r\n5.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
\r\n\r\n5.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
\r\n\r\n\r\n\r\nCải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntrong lĩnh vực y tế
\r\n\r\n1. Những vấn đề chung về cải cách hành chính
\r\n\r\n1.1. Khái niệm
\r\n\r\n1.2. Mục đích và vai trò của cải cách hành chính
\r\n\r\n2. Vận dụng kinh nghiệm cải cách hành chính của\r\ncác nước phát triển vào cải cách hành chính ở Việt Nam
\r\n\r\n3. Cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam
\r\n\r\n3.1. Chương trình cải cách hành chính ở Việt Nam
\r\n\r\n3.2. Đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính đối\r\nvới các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công
\r\n\r\n4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y\r\ntế
\r\n\r\n4.1. Sự cần thiết phải tăng cường ứng dụng công nghệ\r\nthông tin trong lĩnh vực y tế
\r\n\r\n4.2. Xây dựng hệ thống thông tin bệnh viện
\r\n\r\n4.3. Thiết lập và đảm bảo sự kết nối, liên thông giữa\r\ncác hệ thống thông tin y tế
\r\n\r\n4.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc của\r\nviên chức điều dưỡng.
\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc của\r\nviên chức điều dưỡng
\r\n\r\nI. Kỹ năng lập kế hoạch
\r\n\r\n1. Những vấn đề chung về kế hoạch, lập kế hoạch
\r\n\r\n1.1. Khái niệm kế hoạch, lập kế hoạch và phân loại\r\nkế hoạch
\r\n\r\n1.2. Ý nghĩa lập kế hoạch
\r\n\r\n2. Phương pháp và kỹ thuật lập kế hoạch
\r\n\r\n2.1. Phương pháp lập kế hoạch
\r\n\r\n2.2. Kỹ thuật lập kế hoạch
\r\n\r\n3. Vận dụng lập kế hoạch công việc của viên chức điều\r\ndưỡng
\r\n\r\nII. Tổ chức thực hiện công việc của viên chức điều\r\ndưỡng
\r\n\r\n1. Tổ chức không gian làm việc
\r\n\r\n2. Lập mô tả công việc
\r\n\r\n3. Kiểm soát và đánh giá công việc
\r\n\r\n4. Danh mục công việc hàng ngày
\r\n\r\n5. Sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên, ma trận\r\nquản lý thời gian
\r\n\r\n6. Phối hợp thực hiện công việc hiệu quả theo kế hoạch
\r\n\r\n7. Sắp xếp và lưu trữ thông tin
\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ năng quản lý thời gian và kỹ năng phối hợp trong công\r\nviệc của viên chức điều dưỡng
\r\n\r\nI. Kỹ năng quản lý thời gian
\r\n\r\n1. Sự cần thiết phải quản lý thời gian
\r\n\r\n2. Nguyên nhân gây lãng phí thời gian
\r\n\r\n3. Các biện pháp sử dụng thời gian hiệu quả
\r\n\r\n3.1. Hiểu về bản thân
\r\n\r\n3.2. Thực hành ngăn nắp
\r\n\r\n3.3. Lập kế hoạch công việc
\r\n\r\n3.4. Giao tiếp hiệu quả hơn
\r\n\r\n4. Các công cụ quản lý thời gian hiệu quả
\r\n\r\n4.1. Nhật ký thời gian
\r\n\r\n4.2. Lịch công việc
\r\n\r\n4.3. Ma trận thời gian
\r\n\r\nII. Kỹ năng phối hợp trong công việc
\r\n\r\n1. Những vấn đề chung về phối hợp
\r\n\r\n1.1. Khái niệm phối hợp
\r\n\r\n1.2. Vai trò của phối hợp
\r\n\r\n1.3. Phân loại phối hợp
\r\n\r\n1.4. Cơ chế phối hợp
\r\n\r\n2. Một số kỹ năng giúp phối hợp hiệu quả
\r\n\r\n2.1. Kĩ năng xây dựng kế hoạch phối hợp
\r\n\r\n2.2. Kĩ năng chia sẻ thông tin trong phối hợp
\r\n\r\n2.3 Kĩ năng xử lí xung đột trong phối hợp
\r\n\r\n\r\n\r\nNâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế\r\ncông lập
\r\n\r\n1. Thực trạng hoạt động của của các đơn vị sự nghiệp\r\ny tế công lập
\r\n\r\n2. Mục đích, yêu cầu về hiệu quả hoạt động của các\r\nđơn vị sự nghiệp y tế công lập
\r\n\r\n3. Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu\r\nquả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
\r\n\r\n4. Vai trò của điều dưỡng trong việc nâng cao hiệu\r\nquả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
\r\n\r\n\r\n\r\nKIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
\r\n\r\n\r\n\r\nNghiên cứu điều dưỡng và thực hành chăm sóc dựa vào bằng\r\nchứng
\r\n\r\n1. Đại cương về nghiên cứu khoa học
\r\n\r\n1.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học và nghiên cứu điều\r\ndưỡng
\r\n\r\n1.2. Cấu trúc cơ bản của một nghiên cứu điều dưỡng
\r\n\r\n1.2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu
\r\n\r\n1.2.2. Biến số nghiên cứu
\r\n\r\n1.2.3. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả,\r\nnghiên cứu can thiệp
\r\n\r\n1.2.4. Các phương pháp thu thập số liệu
\r\n\r\n2. Khái niệm y học dựa vào bằng chứng
\r\n\r\n2.1. Khái niệm thực hành điều dưỡng dựa vào bằng chứng
\r\n\r\n2.2. Tầm quan trọng của thực hành điều dưỡng dựa\r\nvào bằng chứng
\r\n\r\n3. Các bước thực hành y học dựa vào bằng chứng
\r\n\r\n3.1. Đặt câu hỏi PICOT
\r\n\r\n3.2. Tìm kiếm, tổng hợp các bằng chứng
\r\n\r\n3.3. Đánh giá giá trị bằng chứng
\r\n\r\n3.4. Ứng dụng vào thực hành điều dưỡng
\r\n\r\n3.5. Đánh giá việc ứng dụng
\r\n\r\n4. Phương pháp tìm kiếm, tổng hợp các bằng chứng
\r\n\r\n5. Đánh giá giá trị bằng chứng
\r\n\r\n5.1. Đánh giá giá trị bằng chứng dựa trên thiết kế\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n5.2. Bảng kiểm đánh giá bằng chứng
\r\n\r\n6. Phương pháp tổng quan
\r\n\r\n6.1. Tổng quan mô tả
\r\n\r\n6.2. Tổng quan hệ thống
\r\n\r\n\r\n\r\nCông tác Đào tạo liên tục cho điều dưỡng
\r\n\r\n1. Kế hoạch đào tạo liên tục tại bệnh viện
\r\n\r\n1.1. Quy trình xây dựng kế hoạch đào tạo liên tục ở\r\nbệnh viện.
\r\n\r\n1.2. Nội dung hoạt động đào tạo liên tục trong 1\r\nnăm.
\r\n\r\n1.3. Kế hoạch triển khai một khóa học.
\r\n\r\n2. Thực hiện kế hoạch đào tạo liên tục tại bệnh\r\nviện
\r\n\r\n2.1. Chuẩn bị nguồn lực
\r\n\r\n2.2. Tiến hành khóa đào tạo
\r\n\r\n2.3. Đánh giá người học
\r\n\r\n\r\n\r\nGiới thiệu về tài chính y tế và bảo hiểm y tế của Việt\r\nNam
\r\n\r\n1. Tài chính y tế
\r\n\r\n1.1. Khái niệm về tài chính y tế
\r\n\r\n1.2. Thực trạng tài chính y tế, các nguồn tài chính\r\ny tế Việt Nam
\r\n\r\n1.3. Tự chủ về tài chính của các cơ sở cung cấp dịch\r\nvụ y tế
\r\n\r\n1.4. Phân tích thực trạng tài chính y tế nước ta và\r\nmột số giải pháp
\r\n\r\n1.5. Vai trò việc của Điều dưỡng trong quản lý tài\r\nchính tại cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
\r\n\r\n2. Bảo hiểm y tế
\r\n\r\n2.1. Khái niệm bảo hiểm y tế
\r\n\r\n2.2. Nguyên lý căn bản và các loại hình bảo hiểm y\r\ntế của Việt Nam
\r\n\r\n2.3. Một số quy định của bảo hiểm y tế liên quan đến\r\nquyền lợi và nghĩa vụ của cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổng quan về an toàn người bệnh
\r\n\r\n1.1. Mở đầu
\r\n\r\n1.2. Các thuật ngữ
\r\n\r\n1.3. Vài nét về thực trạng sự cố y khoa
\r\n\r\n- Trên thế giới
\r\n\r\n- Sự cố y khoa tại Việt Nam
\r\n\r\n1.4. Tầm quan trọng của bảo đảm an toàn người bệnh\r\ntrong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
\r\n\r\n2. Phòng ngừa sự cố, sai sót y khoa
\r\n\r\n2.1. Phòng ngừa sự cố y khoa trong việc xác định\r\nngười bệnh
\r\n\r\n2.2. Cải thiện thông tin trong nhóm chăm sóc.
\r\n\r\n2.3. Phòng ngừa sai sót trong sử dụng thuốc
\r\n\r\n2.4. Phòng ngừa sự cố y khoa trong phẫu thuật
\r\n\r\n2.5. Phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
\r\n\r\n2.6. Phòng ngừa sự cố y khoa trong chăm sóc và sử dụng\r\ntrang thiết bị vật tư y tế
\r\n\r\n3. Báo cáo và ghi nhận sự cố y khoa
\r\n\r\n3.1. Nhận diện sự cố y khoa
\r\n\r\n3.2. Các hình thức báo cáo sự cố y khoa
\r\n\r\n3.3. Hệ thống báo cáo và ghi nhận sự cố y khoa
\r\n\r\n- Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
\r\n\r\n- Sở Y tế
\r\n\r\n- Bộ Y tế
\r\n\r\n4. Phân tích, phản hồi và xử lý sự cố y khoa
\r\n\r\n4.1. Phân loại sự cố y khoa
\r\n\r\n4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân gốc
\r\n\r\n4.3. Phản hồi về báo cáo, xử lý sự cố y khoa
\r\n\r\n5. Các văn bản pháp quy liên quan đến an toàn\r\nngười bệnh
\r\n\r\n5.1. An toàn người bệnh trong Luật Khám bệnh, chữa\r\nbệnh.
\r\n\r\n5.2. Nghị định số 102/2011/NĐ-CP về bảo hiểm trách\r\nnhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh.
\r\n\r\n5.3. Thông tư 43/2018/TT-BYT hướng dẫn phòng ngừa sự\r\ncố y khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
\r\n\r\n5.4. Thông tư 19/2013/TT-BYT hướng dẫn thực hiện quản\r\nlý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện
\r\n\r\n5.5. Tiêu chí về an toàn và sự hài lòng của người bệnh\r\ntrong Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.
\r\n\r\n5.6. Quy định về phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn\r\ntrong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
\r\n\r\n\r\n\r\nThực hiện mô hình 5S trong cải tiến chất lượng chăm sóc
\r\n\r\n1. Giới thiệu và tổng quan về mô hình 5S trong quản\r\nlý y tế
\r\n\r\n1.1. Giới thiệu về năm trụ cột của 5S
\r\n\r\n1.2. Mô tả về năm trụ cột của 5S
\r\n\r\n1.3. Các loại đối kháng thường gặp đối với việc thực\r\nhiện 5S
\r\n\r\n1.4. Mục tiêu chính của chương trình 5S
\r\n\r\n1.5. Tại sao nên thực hiện 5S trong khám bệnh, chữa\r\nbệnh
\r\n\r\n1.6. Lợi ích của việc thực hiện 5S
\r\n\r\na. Lợi ích của bệnh nhân
\r\n\r\nb. Lợi ích của nhân viên y tế
\r\n\r\nc. Lợi ích của cơ sở khám khám chữa bệnh
\r\n\r\n2. Áp dụng mô hình 5S trong cải tiến chất lượng\r\nchăm sóc người bệnh
\r\n\r\n2.1. Các yếu tố cơ bản để thực hiện thành công\r\nchương trình thực hành 5S
\r\n\r\n2.2. Các bước áp dụng 5S
\r\n\r\na. Sàng lọc
\r\n\r\nb. Sắp xếp
\r\n\r\nc. Sạch sẽ
\r\n\r\nd. Săn sóc
\r\n\r\ne. Sẵn sàng
\r\n\r\n3. Vai trò và sự tham gia của người điều dưỡng\r\ntrong thực hiện mô hình 5S
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khái niệm chăm sóc lấy người bệnh làm trung\r\ntâm
\r\n\r\n2. Vai trò của điều dưỡng trong thực hiện chăm\r\nsóc lấy người bệnh làm trung tâm
\r\n\r\n3. Các lĩnh vực trong chăm sóc lấy người bệnh\r\nlàm trung tâm
\r\n\r\n3.1. Tôn trọng các giá trị người bệnh, mong muốn và\r\ncác nhu cầu cần thiết
\r\n\r\n3.2. Điều phối và thống nhất trong chăm sóc y tế
\r\n\r\n3.3. Tư vấn và giáo dục
\r\n\r\n3.4. Chăm sóc tiện nghi
\r\n\r\n3.5. Lắng nghe cảm xúc, giảm bớt lo âu
\r\n\r\n3.6. Hỗ trợ của gia đình bạn bè
\r\n\r\n3.7. Chăm sóc liên tục và thích ứng
\r\n\r\n3.8. Tiếp cận đa hướng
\r\n\r\n4. Kỹ năng lập kế hoạch tổ chức công tác chăm\r\nsóc người bệnh?
\r\n\r\n5. Đánh giá công tác chăm sóc người bệnh trong bệnh\r\nviện
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm sóc người bệnh
\r\n\r\n1. Tổng quan
\r\n\r\n1.1. Dịch tễ học nhiễm khuẩn bệnh viện
\r\n\r\n1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện
\r\n\r\n- Trên thế giới
\r\n\r\n- Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Việt Nam
\r\n\r\n1.3. Tầm quan trọng của kiểm soát nhiễm khuẩn trong\r\nchăm sóc và điều trị
\r\n\r\n1.4. Thực trạng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại\r\nViệt Nam
\r\n\r\n2. Gánh nặng của nhiễm khuẩn bệnh viện
\r\n\r\n2.1. Gánh nặng bệnh tật
\r\n\r\n2.2. Gánh nặng kinh tế
\r\n\r\n2.3. Gánh nặng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh\r\nvà hệ thống y tế
\r\n\r\n3. Vai trò của kiểm soát nhiễm khuẩn hệ với an\r\ntoàn người bệnh
\r\n\r\n3.1. Các cấu phần của an toàn người bệnh
\r\n\r\n3.2. Ảnh hưởng của nhiễm khuẩn bệnh viện đến sức khỏe\r\nngười bệnh
\r\n\r\n4. Vai trò của điều dưỡng trong kiểm soát nhiễm\r\nkhuẩn
\r\n\r\n4.1. Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện trong thực hành\r\nchăm sóc
\r\n\r\n4.2. Tuân thủ quy trình kỹ thuật bảo đảm kiểm soát\r\nnhiễm khuẩn
\r\n\r\n4.3. Truyền thông, giáo dục nội dung kiểm soát nhiễm\r\nkhuẩn cho người bệnh, người nhà.
\r\n\r\n4.4. Phối hợp giữa điều dưỡng và bác sỹ trong điều\r\ntrị
\r\n\r\n5. Phối hợp giữa các khoa phòng của bệnh viện\r\ntrong kiểm soát nhiễm khuẩn
\r\n\r\n5.1. Vai trò trách nhiệm của các khoa, phòng của bệnh\r\nviện trong hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn.
\r\n\r\n5.2. Xây dựng kế hoạch, quy trình triển khai các hoạt\r\nđộng kiểm soát nhiễm khuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\nLập\r\nkế hoạch, thực hiện và đánh giá hoạt động truyền thông và tư vấn sức khỏe
\r\n\r\n1. Lập kế hoạch truyền thông, tư vấn sức khỏe
\r\n\r\n1.1. Xác định và phân tích vấn đề sức khỏe
\r\n\r\n1.2. Viết mục tiêu truyền thông, tư vấn sức khỏe
\r\n\r\n1.3. Chuẩn bị nội dung, phương pháp truyền thông,\r\ntư vấn sức khỏe
\r\n\r\n1.4. Phối hợp các nguồn lực để thực hiện
\r\n\r\n1.5. Lập kế hoạch hành động
\r\n\r\n2. Tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông sức\r\nkhỏe, tư vấn sức khỏe
\r\n\r\n2.1. Hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn sức\r\nkhỏe với cá nhân
\r\n\r\n2.2. Hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn sức\r\nkhỏe với nhóm
\r\n\r\n2.3. Hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn sức\r\nkhỏe với cộng đồng
\r\n\r\n3. Đánh giá hiệu quả buổi truyền thông và tư vấn\r\nsức khỏe
\r\n\r\n3.1. Xác định mục tiêu đánh giá
\r\n\r\n3.2. Xác định phạm vi đánh giá
\r\n\r\n3.3. Xác định các chỉ số đánh giá
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm\r\nsoát nguy cơ và phòng chống dịch trong thảm họa
\r\n\r\n1. Phương pháp đánh giá nguy cơ nhu cầu sức khỏe\r\nvà nguy cơ dịch bệnh trong thảm họa
\r\n\r\n1.1. Khái niệm về đánh giá nhanh nhu cầu sức khỏe\r\ntrong thảm họa
\r\n\r\n1.2. Phương pháp đánh giá nhanh nhu cầu sức khỏe\r\ntrong thảm họa
\r\n\r\n2. Kế hoạch ứng phó với thảm họa và phòng chống\r\ndịch bệnh của cơ sở y tế
\r\n\r\n2.1. Khái niệm và quy trình xây dựng kế hoạch ứng\r\nphó với thảm họa
\r\n\r\n2.2. Xây dựng kế hoạch ứng phó với thảm họa và\r\nphòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
\r\n\r\n3. Thực hành
\r\n\r\nHọc viên sẽ áp dụng những kiến thức lý thuyết về đánh\r\ngiá nhanh nhu cầu sức khỏe để xây dựng kế hoạch đánh giá nhanh nhu cầu sức khỏe\r\ntrong thảm họa, sử dụng kết quả đánh giá nhanh để xây dựng kế hoạch ứng phó với\r\nthảm họa và phòng chống dịch bệnh trong thảm họa.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuản\r\nlý trang thiết bị, phương tiện chăm sóc tại cơ sở y tế
\r\n\r\n1. Yếu tố ảnh hưởng/tác động đến quản lý và sử dụng\r\ntrang thiết bị y tế (TTBYT) tại các cơ sở y tế
\r\n\r\n1.1. Yếu tố bên trong
\r\n\r\n1.1.1. Năng lực quản lý TTBYT & hạ tầng kỹ thuật\r\ncủa cơ sở y tế (mạng LAN...)
\r\n\r\n1.1.2. Năng lực sử dụng của cán bộ y tế
\r\n\r\n1.1.3. Khả năng tài chính của cơ sở y tế
\r\n\r\n1.2. Yếu tố bên ngoài
\r\n\r\n1.2.1. Nhu cầu và yêu cầu của người dân/người bệnh
\r\n\r\n1.2.2. Chính sách liên quan đến TTBYT, hạ tầng và\r\nquản lý
\r\n\r\n1.2.3. Khả năng phát triển của thị trường (Sản xuất,\r\ncung cấp, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng...)
\r\n\r\n1.2.4. Quảng cáo/tiếp thị
\r\n\r\n2. Phương thức huy động trang thiết bị cho chăm\r\nsóc sức khỏe tại cơ sở y tế
\r\n\r\n2.1. Ưu và nhược điểm của phương thức đầu tư TTBYT
\r\n\r\n2.2. Ưu và nhược điểm của phương thức đặt TTBYT cho\r\nsử dụng tại cơ sở y tế
\r\n\r\n2.3. Ưu và nhược điểm của phương thức thuê TTBYT
\r\n\r\n2.4. Ưu và nhược điểm của phương thức thanh toán\r\ntheo hoạt động (PAY PER ACT)
\r\n\r\n2.5. Ưu và nhược điểm của phương thức thanh toán\r\ntheo xét nghiệm (PAY PER TEST)
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng\r\nquan về đạo đức và đạo đức trong thực hành điều dưỡng
\r\n\r\n1. Một số khung đạo đức y tế
\r\n\r\n1.1. Khung đạo đức y tế của Kass
\r\n\r\n1.1.1. Mục tiêu
\r\n\r\n1.1.2. Công cụ phân tích
\r\n\r\n1.1.3. Giá trị đạo đức
\r\n\r\n1.1.4. Giải quyết xung đột đạo đức
\r\n\r\n1.2. Khung đạo đức y tế của Nuffield
\r\n\r\n1.2.1. Mục tiêu
\r\n\r\n1.2.2. Công cụ phân tích
\r\n\r\n1.2.3. Giá trị đạo đức
\r\n\r\n1.2.4. Giải quyết xung đột đạo đức
\r\n\r\n2. Đạo đức trong thực hành điều dưỡng
\r\n\r\n2.1. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng Việt\r\nNam theo Quyết định số 20/QĐ-HĐD, ngày 10/09/2012 của Hội Điều dưỡng Việt Nam
\r\n\r\n2.2. Phẩm chất đạo đức
\r\n\r\n2.2.1. Ý thức trách nhiệm cao
\r\n\r\n2.2.2. Trung thực
\r\n\r\n2.2.3. Khẩn trương và tự tin
\r\n\r\n2.2.4. Yêu nghề
\r\n\r\n2.3. Quy tắc đạo đức
\r\n\r\n2.3.1. Khái niệm
\r\n\r\n2.3.2. Một số quy tắc
\r\n\r\n3. Đạo đức trong nghiên cứu điều dưỡng
\r\n\r\n3.1. Một số vấn đề đạo đức nghiên cứu trong quá\r\ntrình thực hiện nghiên cứu
\r\n\r\n3.1.1. Đảm bảo tính công bằng
\r\n\r\n3.1.2. Đảm bảo tính riêng tư
\r\n\r\n3.1.3. Đảm bảo tính tự nguyện trên cơ sở được thông\r\ntin đầy đủ
\r\n\r\n3.1.4. Đảm bảo bí mật thông tin của đối tượng\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n3.2. Các nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu
\r\n\r\n3.2.1. Nghiên cứu trên nhóm đối tượng dễ bị tổn\r\nthương
\r\n\r\n3.2.1.1. Nhóm trẻ em
\r\n\r\n3.2.1.2. Nhóm phụ nữ có thai
\r\n\r\n3.2.1.3. Nhóm người cao tuổi
\r\n\r\n3.2.1.4. Nhóm bệnh nhân tâm thần
\r\n\r\n3.2.1.5. Nhóm bệnh nhân HIV/AIDS
\r\n\r\n3.2.1.6. Nhóm dân tộc thiểu số
\r\n\r\n3.2.1.7. Nhóm tù nhân
\r\n\r\n3.2.2. Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học
\r\n\r\n3.2.2.1. Nhiệm vụ
\r\n\r\n3.2.2.2. Quyền hạn
\r\n\r\n3.2.2.3. Quá trình xét duyệt đạo đức
\r\n\r\n\r\n\r\nVăn\r\nhóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức khỏe và tiếp cận cộng đồng
\r\n\r\n1. Văn hóa ứng xử tại các cơ sở y tế
\r\n\r\n1.1. Tình hình thực hiện văn hóa ứng xử tại các cơ\r\nsở y tế
\r\n\r\n1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện văn hóa ứng\r\nxử tại các cơ sở y tế
\r\n\r\n2. Quan hệ giữa điều dưỡng viên với khách hàng/\r\nngười bệnh, cộng đồng
\r\n\r\n2.1. Các mô hình về mối quan hệ của điều dưỡng viên\r\nvới khách hàng/ người bệnh và cộng đồng
\r\n\r\n2.2. Kỹ năng giao tiếp cộng đồng
\r\n\r\n3. Thực hành ứng xử với khách hàng/người bệnh, cộng\r\nđồng: Thực hành xử lý một số tình huống phản ứng quá mức từ khách hàng/người\r\nbệnh và xử lý tình huống trong tiếp cận cộng đồng (các tình huống phù hợp với đối\r\ntượng là cử nhân điều dưỡng làm việc trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\n- Sau khi tìm hiểu thực tế, học viên có thể nhớ lại\r\nvà kết nối giữa lý thuyết với thực hành trong công tác chữa bệnh và chăm sóc sức\r\nkhỏe cộng đồng thông qua quan sát và trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại một đơn\r\nvị y tế cụ thể.
\r\n\r\n2. Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
\r\n\r\n- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hỗ trợ cho học viên\r\ntrong việc liên hệ cơ quan, đơn vị mà học viên sẽ đến tìm hiểu thực tế, trợ\r\ngiúp học viên hoàn thành thời gian thực tế. Các cơ sở thực địa là các cơ sở y tế\r\nthực hiện cung cấp dịch vụ/hoạt động khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho\r\nnhân dân tại tuyến tỉnh, thành phố, quận/huyện (Ví dụ: Bệnh viện đa khoa chuyên\r\nkhoa tuyến tỉnh/huyện, phòng khám đa khoa khu vực, v.v...)
\r\n\r\n- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phân công giảng viên hỗ\r\ntrợ học viên trong việc lên kế hoạch tìm hiểu thực tế, cung cấp thông tin và hỗ\r\ntrợ học viên viết báo cáo thu hoạch
\r\n\r\n- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đề xuất cơ quan, đơn vị\r\nnơi học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học\r\nviên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn
\r\n\r\n- Nếu học viên đi thực địa tại chính cơ quan của mình\r\nthì học viên chủ động báo cáo cơ quan về kế hoạch thực địa để hoạt động thực địa\r\nthuận lợi và hiệu quả.
\r\n\r\n3. Yêu cầu đối với học viên
\r\n\r\n- Dựa vào các nội dung đã được học trong cả chương\r\ntrình, học viên lên kế hoạch tìm hiểu thực tế. Khi lập kế hoạch tìm hiểu thực tế,\r\nhọc viên tự lựa chọn một hoặc một nhóm chủ đề có liên quan tới nhau trong số\r\ncác chuyên đề đã học để tìm hiểu sâu hơn tại cơ sở thực địa. Các nhóm nội dung\r\ncó thể gồm:
\r\n\r\n+ Công tác chính trị và quản lý hành chính nhà nước\r\ntrong quá trình hoạt động của các cơ sở thực hiện khám chữa bệnh và chăm sóc sức\r\nkhỏe cộng đồng
\r\n\r\n+ Công tác chuyên môn về khám chữa bệnh tại các cơ\r\nsở đi thực tế: về nghiên cứu khoa học, về cung cấp và quản lý dịch vụ y tế/chăm\r\nsóc sức khỏe, v.v...
\r\n\r\n+ Các khía cạnh đạo đức, giao tiếp ứng xử trong\r\nkhám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại cơ sở đi thực tế
\r\n\r\n+ Hoặc kết hợp của các nội dung trên
\r\n\r\n- Thời gian tìm hiểu thực tế là 16 tiết học, tương\r\nđương 2 ngày tìm hiểu tại cơ sở. Học viên chủ động liên hệ với cơ sở để đăng ký\r\ntìm hiểu thực tế theo đúng thời gian và kế hoạch đã đề ra.
\r\n\r\n- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc chủ đề cần\r\nlàm rõ trong quá trình đi thực tế. Các câu hỏi, chủ đề cần tìm hiểu trong quá\r\ntrình thực tế phải liên quan tới các chuyên đề đã học trong chương trình.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\n- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đạt\r\nđược qua chương trình.
\r\n\r\n- Đánh giá khả năng phân tích, đánh giá và vận dụng\r\nkiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn, đồng thời dựa trên kiến thức\r\nvà kỹ năng đó để phát triển các ý tưởng mới ứng dụng tại vị trí công tác của\r\nviên chức ngạch Điều dưỡng hạng III.
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\n- Cuối khóa bồi dưỡng, mỗi học viên cần viết một tiểu\r\nluận giải quyết tình huống trong hoạt động quản lý, chăm sóc điều dưỡng gắn với\r\ncông việc mà học viên đang đảm nhận
\r\n\r\n- Tiểu luận cần thể hiện được những kiến thức và kỹ\r\nnăng thu nhận được trong khóa bồi dưỡng, trong quá trình thực tế công tác
\r\n\r\n- Sau đó tiểu luận cần phân tích công việc mà học\r\nviên hiện nay đang thực hiện tại cơ quan, những vướng mắc, khó khăn gặp phải\r\ntrong quá trình công tác liên quan tới một hoặc một nhóm chủ đề đã được học và\r\nđề xuất vận dụng các kiến thức đã học vào công việc để giải quyết những vướng mắc\r\nđó.
\r\n\r\n- Tiểu luận có độ dài không quá 20 trang A4 (không\r\nkể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New\r\nRoman, cỡ chữ 13, cách dòng 1,5.
\r\n\r\n- Cách viết: phân tích và đánh giá được các vấn đề\r\nvề lý thuyết và thực tế, so sánh được giữa lý thuyết và thực tế, vận dụng được\r\nlý thuyết để đưa ra các ý tưởng giải quyết các vấn đề gặp phải trong thực tế\r\ncông tác, ý kiến nêu ra cần có số liệu chứng minh rõ ràng.
\r\n\r\n- Tiểu luận cuối khóa có thể phát triển dựa trên việc\r\ntiếp tục vận dụng trên cơ sở nội dung các chuyên đề báo cáo đã thực hiện trong\r\nsuốt khóa học, là nội dung tổng hợp hoặc tiếp nối, khai thác sâu hơn các vấn đề,\r\ncác cách giải quyết đã đề cập trong các chuyên đề báo cáo của học viên trước\r\nđó.
\r\n\r\n3. Nội dung tiểu luận
\r\n\r\nTiểu luận được trình bày theo các cấu phần sau:
\r\n\r\n\r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n Trang bìa: Nêu rõ tên tiểu luận, tên tác\r\n giả \r\nPhần giới thiệu: cần có mục lục và danh mục\r\n từ viết tắt, thuật ngữ sử dụng trong tiểu luận (nếu có) \r\n | \r\n \r\n 0.5 \r\n | \r\n
\r\n Phần I - Đặt vấn đề: Nêu những vấn đề mà học\r\n viên sẽ tìm hiểu, trình bày trong tiểu luận, lợi ích mà tiểu luận đem lại cho\r\n điều dưỡng hạng 3 \r\n | \r\n \r\n 1.5 \r\n | \r\n
\r\n Phần II - Mục tiêu của tiểu luận: nêu những\r\n mục tiêu chính mà tiểu luận muốn đạt được \r\n | \r\n \r\n 0.5 \r\n | \r\n
\r\n Phần III - Nội dung chính cần trình bày và\r\n bàn luận, bao gồm: \r\n1. Những vấn đề liên quan tới một hoặc một nhóm\r\n chủ đề trong chương trình học (như trên đã lựa chọn) mà học viên gặp phải\r\n trong quá trình công tác: nêu thực tế tồn tại của vấn đề \r\n | \r\n \r\n 1.5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Cơ sở lý luận - Trình bày hệ thống kiến thức\r\n đã học liên quan trực tiếp đến chủ đề đã chọn \r\n | \r\n \r\n 1.0 \r\n | \r\n
\r\n 3. Cơ sở thực tiễn: những biện pháp (mô hình) đã\r\n được áp dụng và đạt hiệu quả tại các đơn vị khác thông qua tổng quan tài liệu \r\n | \r\n \r\n 1.0 \r\n | \r\n
\r\n 4. Liên hệ thực tiễn: những thuận lợi, khó khăn của\r\n đơn vị và những hậu quả xảy ra khi vấn đề tồn tại \r\n | \r\n \r\n 1.5 \r\n | \r\n
\r\n 5. Một số khuyến nghị/bài học rút ra từ việc vận\r\n dụng lý thuyết cũng như áp dụng các mô hình đã tham khảo vào thực tiễn \r\n | \r\n \r\n 1.5 \r\n | \r\n
\r\n Phần VI - Kết luận và khuyến nghị: \r\nĐưa ra những kết luận chính cho tiểu luận \r\n | \r\n \r\n \r\n 0.5 \r\n | \r\n
\r\n Tài liệu tham khảo: xem hướng dẫn cách\r\n viết tài liệu tham khảo \r\nPhụ lục: Những thông tin bổ sung, số liệu,\r\n tài liệu, hình ảnh để làm rõ hơn các vấn đề trình bày trong nội dung chính của\r\n tiểu luận \r\n | \r\n \r\n 0.5 \r\n | \r\n
4. Đánh giá
\r\n\r\n- Tiểu luận nộp lại cho cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong\r\nvòng 4 tuần kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
\r\n\r\n- Chấm điểm theo thang điểm 10. Học viên nào không\r\nđạt từ điểm 5 trở lên thì viết lại tiểu luận. Sau khi viết và chấm lại, nếu\r\nkhông đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp Chứng chỉ.
\r\n\r\nVIII. TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo tuân thủ đúng\r\nyêu cầu trích dẫn tài liệu tham khảo của Bộ Giáo dục và đào tạo.
\r\n\r\n- Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn phẩm, tạp\r\nchí, hoặc trang Web đã đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng để viết chuyên đề\r\nbáo cáo, tiểu luận phải có 50% tài liệu tham khảo được xuất bản trong 10 năm gần\r\nđây.
\r\n\r\n- Trình tự sắp xếp: Tài liệu tham khảo được xếp\r\nriêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức Nga, Trung, Nhật...). Các tài liệu\r\nbằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả\r\ntài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật... (Đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ\r\ncòn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm mỗi tài liệu).
\r\n\r\n- Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC. Họ tên\r\ntác giả của tài liệu tham khảo theo quy định sau:
\r\n\r\n+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ tự ABC theo họ.
\r\n\r\n+ Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự ABC theo tên\r\nnhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên\r\nlên trước họ.
\r\n\r\n+ Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự\r\nABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống\r\nkê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục & Đào tạo xếp vào vần B...
\r\n\r\n- Ví dụ cho cách viết trích dẫn tài liệu tham khảo:
\r\n\r\n+ Tài liệu là sách, luận án, báo cáo: Đảng Cộng sản\r\nViệt Nam (1997), Nghị quyết trung ương ba, khóa VIII, NXB CTQG, Hà Nội.
\r\n\r\n+ Tài liệu là bài báo trong tạp chí, trong sách:\r\nPhan Văn Tường (1998), “Đánh giá nhu cầu đào tạo về lập kế hoạch bệnh viện của\r\ncán bộ quản lý bệnh viện huyện năm 1997”, Tạp chí Y học thực hành, NXB Y\r\nhọc, (3) tr.10-16.
\r\n\r\n+ Tài liệu trên Internet: Phạm Đình Thành (2012), Bảo\r\nhiểm xã hội - Trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội quốc gia,\r\nhttp://tapchibaohiemxahoi.gov.vn, truy cập 30/5/2016.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế\r\nhọc tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
\r\n\r\n- Đánh giá thông qua bài kiểm tra và bài thu hoạch:\r\nHọc viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài thu hoạch; học viên nào không đạt\r\nđiểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
\r\n\r\n- Chấm theo thang điểm đánh giá: Thang điểm 10.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Căn cứ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức\r\ndanh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III đã ban hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng\r\nđược giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo\r\ncáo Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước khi tổ chức lớp học.
\r\n\r\n2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện\r\ntheo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng\r\ndẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của\r\nChính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
\r\n\r\nSố hiệu | 2599/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 21/06/2019 |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2599/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 21/06/2019 |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |