Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 2260/QĐ-MTTW-BTT năm 2018 quy định về thể loại, thẩm quyền ban hành, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp do Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 2260/QĐ-MTTW-BTT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ngày ban hành 05/11/2018
Người ký Trần Thanh Mẫn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nỦY BAN TRUNG ƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM MẶT TRẬN TỔ QUỐC\r\nVIỆT NAM\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n
BAN\r\n THƯỜNG TRỰC
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2260/QĐ-MTTW-BTT

\r\n
\r\n

Hà Nội,\r\n ngày 05 tháng 11 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỂ LOẠI, THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT\r\nTRÌNH BÀY VĂN BẢN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC CẤP

\r\n\r\n

BAN THƯỜNG TRỰC
\r\nỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

\r\n\r\n

Căn cứ Luật ban hành\r\nvăn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\r\nnăm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n110/2004/NĐ-CP năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;

\r\n\r\n

Căn cứ Đề án phát triển công tác văn\r\nthư, lưu trữ Đảng\r\nvà tổ chức chính trị-xã hội giai đoạn 2018-2025, tầm nhìn đến năm 2035 của Văn\r\nphòng Trung ương Đảng; Hướng dẫn số 48-HD/VPTW ngày\r\n11/3/2015 của Văn phòng Trung ương Đảng về công tác văn thư trong các cơ quan của\r\ntổ chức chính trị - xã hội;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày\r\n19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành\r\nchính;

\r\n\r\n

Căn cứ Điều lệ MTTQ Việt Nam khóa\r\nVIII, nhiệm kỳ 2014 - 2019;

\r\n\r\n

Căn cứ vào Quy chế hoạt động của Ủy\r\nban, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam khóa VIII, nhiệm\r\nkỳ 2014 - 2019;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Văn phòng cơ quan Ủy\r\nban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thể loại, thẩm\r\nquyền ban hành, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam các cấp, gồm 6 chương, 20 điều.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3. Các đồng chí trong Ban Thường trực, lãnh đạo các ban, đơn vị,\r\nChánh Văn phòng cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ\r\nquan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như điều 3;
\r\n - Cục Lưu trữ VPTW Đảng;
\r\n - Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước;
\r\n - Lưu VTLT.

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trần Thanh Mẫn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nTHỂ LOẠI, THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN CỦA ỦY\r\nBAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC CẤP
\r\n
(Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số: 2260/QĐ-MTTW-BTT ngày 05/11/2018 của\r\nBan Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

NHỮNG\r\nQUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm\r\nvi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này hướng\r\ndẫn về thể loại, thẩm quyền ban hành, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của\r\nỦy ban Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) Việt Nam các cấp.

\r\n\r\n

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp\r\ndụng đối với Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp.

\r\n\r\n

3. Yêu cầu: Văn bản của Ủy ban MTTQ Việt\r\nNam các cấp phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về thể loại, thẩm quyền ban\r\nhành, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

\r\n\r\n

4. Trách nhiệm của cá nhân

\r\n\r\n

- Người ký văn bản phải chịu trách\r\nnhiệm về thể loại, thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

- Chánh Văn phòng hoặc người được\r\ngiao phụ trách công tác văn phòng có trách nhiệm tham mưu về thể loại, thẩm quyền\r\nban hành và xem xét, kiểm tra về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản trước khi\r\nban hành.

\r\n\r\n

- Cán bộ, nhân viên được giao soạn thảo\r\nvăn bản có trách nhiệm đề xuất về thể loại, thẩm quyền ban hành và thực hiện\r\nđúng các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

\r\n\r\n

Điều 2. Văn bản\r\nvà hệ thống văn bản

\r\n\r\n

1. Văn bản của Ủy ban MTTQ Việt Nam\r\ncác cấp là loại hình tài liệu được thể hiện bằng ngôn ngữ viết tiếng Việt hoặc\r\ntiếng nước ngoài (đối với một số văn bản đối ngoại) để ghi lại hoạt động của Mặt\r\ntrận Tổ quốc Việt Nam, do Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp ban hành hoặc phối hợp\r\nban hành theo quy định của pháp luật, Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và quy\r\nđịnh của Ban Thường trực, Đoàn Chủ tịch, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam.

\r\n\r\n

2. Hệ thống văn bản của Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam là toàn bộ các loại văn bản của đại hội và Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp\r\nđược sử dụng trong các hoạt động từ cấp Trung ương đến cơ sở.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nNguyên tắc ban hành văn bản

\r\n\r\n

Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp ban hành\r\nvăn bản phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Ngôn ngữ sử dụng\r\ntrong văn bản bảo\r\nđảm văn phong trong sáng, chính xác, dễ hiểu, dễ thực hiện, phù hợp với thể loại,\r\nthẩm quyền ban hành, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 4. Sửa đổi, bổ\r\nsung, bãi bỏ văn bản

\r\n\r\n

1. Văn bản của Ủy ban MTTQ Việt Nam\r\ncác cấp chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bởi chính cơ quan ban hành\r\nvăn bản hoặc cấp trên có thẩm quyền.

\r\n\r\n

2. Khi ban hành văn bản mới phải ghi\r\nrõ nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản, nội dung của văn bản đã\r\nban hành trái hoặc không còn phù hợp; đồng thời có thể sửa đổi, bổ sung, thay\r\nthế hoặc bãi bỏ nội dung của một số văn bản khác do cùng một cơ quan ban hành.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

THỂ\r\nLOẠI VĂN BẢN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC CẤP

\r\n\r\n

Điều 5. Thể loại văn\r\nbản

\r\n\r\n

Thể loại văn bản là tên gọi của từng\r\nloại văn bản phù hợp với tính chất, nội dung và mục đích ban hành của văn bản.\r\nCác thể loại văn bản chủ yếu của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp bao gồm:

\r\n\r\n

1. Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

\r\n\r\n

Là văn bản xác định tôn chỉ, mục\r\nđích, chức năng, nhiệm vụ, các nguyên tắc về tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức\r\ncủa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên trong Mặt trận\r\nTổ quốc Việt Nam.

\r\n\r\n

2. Chương trình hành\r\nđộng

\r\n\r\n

Là văn bản thể hiện những nội dung cơ\r\nbản về mục tiêu, chương trình hoạt động của tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\r\ncác cấp trong nhiệm kỳ hoặc để triển khai thực hiện các chủ trương, nghị\r\nquyết của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

\r\n\r\n

3. Quy chế, chương trình phối hợp

\r\n\r\n

Là văn bản xác định nội dung, trách\r\nnhiệm, quyền hạn, nguyên tắc, thời gian phối hợp giữa Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp\r\nvới một hoặc nhiều cơ quan tham gia nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chung.

\r\n\r\n

4. Nghị quyết

\r\n\r\n

Là văn bản ghi lại những quyết định đã\r\nđược thông qua sau khi đã hiệp thương dân chủ tại Đại hội, các Hội nghị Ủy ban,\r\nĐoàn Chủ tịch, Ban Thường trực và các hội nghị khác.

\r\n\r\n

5. Nghị quyết liên tịch

\r\n\r\n

Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường\r\nvụ Quốc hội hoặc Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam là văn\r\nbản quy phạm pháp luật để quy định chi tiết những vấn đề được luật giao.

\r\n\r\n

6. Văn bản đối ngoại

\r\n\r\n

Là loại văn bản được thông qua giữa Mặt\r\ntrận Tổ quốc Việt Nam với một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức nước ngoài; tên của\r\nvăn bản theo thông lệ quốc tế.

\r\n\r\n

7. Kiến nghị

\r\n\r\n

Là văn bản của Mặt trận gửi tới Đảng,\r\ncác cơ quan Nhà nước phản ánh những ý kiến của tổ chức Mặt trận hoặc của nhân\r\ndân, yêu cầu xem xét, giải quyết hoặc trả lời theo các quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

8. Tuyên bố

\r\n\r\n

Là văn bản dùng để chính thức công bố\r\nlập trường, quan điểm, thái độ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về một sự kiện, sự việc\r\nquan trọng.

\r\n\r\n

9. Lời kêu gọi

\r\n\r\n

Là văn bản của Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam dùng để hiệu triệu, kêu gọi hoặc động viên mọi người thực hiện một nhiệm vụ\r\nhoặc hưởng ứng một chủ trương của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

\r\n\r\n

10. Quyết định

\r\n\r\n

Là văn bản ban hành hoặc bãi bỏ các\r\nquy chế, quy định, quyết định cụ thể về thực hiện chủ trương, chính sách, tổ\r\nchức bộ máy, nhân sự thuộc phạm vi, quyền hạn của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp.

\r\n\r\n

11. Quy chế

\r\n\r\n

Là văn bản xác định nguyên tắc, trách nhiệm,\r\nquyền hạn, chế độ và lề lối làm việc của Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực, Ủy ban\r\nMTTQ Việt Nam và cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp.

\r\n\r\n

12. Quy định

\r\n\r\n

Là văn bản xác định các nguyên tắc,\r\ntiêu chuẩn, thủ tục và chế độ cụ thể của một lĩnh vực công tác nhất định.

\r\n\r\n

13. Thông cáo

\r\n\r\n

Là văn bản dùng để công bố về một sự\r\nkiện, một sự việc quan trọng.

\r\n\r\n

14. Thông tri

\r\n\r\n

Là văn bản chỉ đạo, giải thích, hướng\r\ndẫn Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp, các tổ chức thành viên thực hiện điều lệ,\r\nchương trình hành động, phong trào, nghị quyết, quyết định... hoặc tổ chức thực\r\nhiện một nhiệm vụ, văn bản cụ thể; là văn bản để triệu tập Đại hội, các hội nghị,\r\nhoạt động lớn của MTTQ Việt Nam.

\r\n\r\n

15. Hướng dẫn

\r\n\r\n

Là văn bản giải thích, chỉ dẫn việc tổ\r\nchức thực hiện một nhiệm vụ, nội dung cụ thể.

\r\n\r\n

16. Thông báo

\r\n\r\n

Là văn bản dùng để thông tin về một vấn\r\nđề, một sự việc cụ thể để các cơ quan trong hệ thống Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp,\r\ncác tổ chức thành viên, các đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện hoặc\r\nphối hợp triển khai thực hiện.

\r\n\r\n

17. Báo cáo

\r\n\r\n

Là văn bản phản ánh kết quả hoạt động\r\ncủa Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp, các tổ chức thành viên theo định kỳ hoặc đột\r\nxuất; dùng để tường trình một đề án, vấn đề, sự việc nhất định.

\r\n\r\n

18. Kế hoạch

\r\n\r\n

Là văn bản dùng để xác định mục đích,\r\nyêu cầu, chỉ tiêu của nhiệm vụ cần hoàn thành trong khoảng thời gian nhất định\r\nvà các biện pháp về tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện nhiệm\r\nvụ đó.

\r\n\r\n

19. Đề án

\r\n\r\n

Là văn bản dùng để trình bày có hệ thống\r\nvề một kế hoạch, giải pháp thực hiện một nhiệm vụ, một vấn đề nhất định để cấp\r\ncó thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

20. Tờ trình

\r\n\r\n

Là văn bản dùng để thuyết trình, giải\r\nthích về một đề án, dự án, một vấn đề, một dự thảo văn bản để cấp trên xem xét\r\nquyết định.

\r\n\r\n

21. Công văn

\r\n\r\n

Là văn bản dùng để truyền đạt, trao đổi các\r\ncông việc cụ thể trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ cũng như các hoạt\r\nđộng khác của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp.

\r\n\r\n

22. Chương trình

\r\n\r\n

Chương trình là văn bản dùng để trình\r\nbày, sắp xếp toàn bộ những việc cần làm đối với một lĩnh vực công tác hoặc tất\r\ncả các mặt công tác của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp theo một trình tự nhất định,\r\ntrong một thời gian cụ thể.

\r\n\r\n

23. Biên bản

\r\n\r\n

Là văn bản ghi chép diễn biến, ý kiến\r\nphát biểu và ý kiến kết luận của Đại\r\nhội, hội nghị, các cuộc họp, có xác nhận của chủ tọa, thư ký và của\r\nnhững người có liên quan.

\r\n\r\n

24. Kết luận

\r\n\r\n

Là văn bản ghi lại ý kiến chính thức của\r\ntập thể, cá nhân lãnh đạo về những vấn đề nhất định hoặc chủ trương, biện pháp\r\nxử lý công việc cụ thể.

\r\n\r\n

25. Dự án

\r\n\r\n

Dự án là văn bản trình bày có hệ thống\r\nvề dự kiến cách thức thực hiện các mục tiêu riêng biệt trong giới hạn về nguồn lực,\r\nngân sách, thời gian đã được xác định trước để triển khai chương trình, đề án,\r\nkế hoạch công tác đã đề ra của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp.

\r\n\r\n

Điều 6. Một số văn bản\r\nhành chính khác

\r\n\r\n

1. Giấy giới thiệu

\r\n\r\n

Là văn bản dùng để giới thiệu cán bộ,\r\ncông chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị khi đi giao dịch,\r\nliên hệ công tác với cơ quan, tổ chức khác.

\r\n\r\n

2. Giấy chứng nhận

\r\n\r\n

Là văn bản do cơ quan, tổ chức có tư\r\ncách pháp nhân cấp cho một tổ chức hoặc cá nhân để xác nhận một vấn đề nào đó.

\r\n\r\n

3. Giấy mời

\r\n\r\n

Là văn bản của cơ quan, tổ chức dùng để\r\nmời tập thể hoặc cá nhân tham dự một hoạt động, sự kiện sắp được tổ chức.

\r\n\r\n

4. Giấy đi đường

\r\n\r\n

Là văn bản do cơ quan, tổ chức cấp cho\r\ncán bộ, công chức, viên chức, người lao động được cử đi công tác làm văn bản\r\nxác nhận công vụ và là phương tiện để thanh toán các chế độ công tác phí theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

5. Hợp đồng

\r\n\r\n

Là văn bản xác nhận sự thỏa thuận giữa\r\ncá nhân với cơ quan, tổ chức hoặc giữa các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện\r\nmột nhiệm vụ cụ thể.

\r\n\r\n

6. Thư công

\r\n\r\n

Là văn bản không chính thức của\r\nngười đứng đầu cơ quan, tổ chức với người đứng đầu cơ quan tổ chức khác hoặc để thăm hỏi,\r\nchúc mừng, cảm ơn, chia buồn... đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức.

\r\n\r\n

7. Phiếu trình giải quyết công việc

\r\n\r\n

Là mẫu văn bản hành chính của cơ quan Ủy\r\nban MTTQ Việt Nam các cấp để trình xin ý kiến lãnh đạo xem xét phê duyệt hoặc\r\nký ban hành các thể loại văn bản của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

THẨM\r\nQUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC CẤP

\r\n\r\n

Điều 7. Các cơ quan\r\nlãnh đạo MTTQ Việt Nam cấp Trung ương

\r\n\r\n

1. Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận\r\nTổ quốc Việt Nam ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Điều lệ MTTQ Việt Nam

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Nghi quyết

\r\n

- Thông cáo

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Tuyên bố

\r\n
\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Báo cáo

\r\n
\r\n\r\n

2. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Thông cáo

\r\n

- Tuyên bố

\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Quyết định

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Chương trình

\r\n
\r\n

- Quy định

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Thông tri

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Công văn

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n

- Văn bản đối ngoại

\r\n

- Kết luận

\r\n
\r\n\r\n

3. Đoàn Chủ tịch Ủy ban\r\nTrung ương MTTQ Việt\r\nNam ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Nghị quyết liên tịch

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Chương trình hoặc quy chế phối hợp

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Thông cáo

\r\n

- Tuyên bố

\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Kế hoạch

\r\n
\r\n

- Quyết định

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Quy định

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Thông tri

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Kết luận

\r\n

- Văn bản đối ngoại

\r\n
\r\n\r\n

4. Ban Thường trực Ủy ban Trung ương\r\nMTTQ Việt Nam ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Quyết định

\r\n

- Chương trình, quy chế phối hợp

\r\n

- Tuyên bố

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n

- Văn bản đối ngoại

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Kết luận

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Quy định

\r\n

- Thông tri

\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Thể lệ

\r\n
\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Thông cáo

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Tuyên bố

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Hợp đồng

\r\n
\r\n\r\n

Điều 8. Các cơ quan\r\nlãnh đạo MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sau đây gọi tắt\r\nlà cấp tỉnh)

\r\n\r\n

1. Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam cấp tỉnh ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Biên bản

\r\n
\r\n

- Quy chế

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Quy định

\r\n
\r\n\r\n

2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp\r\ntỉnh ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Chương trình hoặc quy chế phối hợp

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Quyết định

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Văn bản đối ngoại

\r\n
\r\n

- Quy định

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Thông tri

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n

- Thể lệ

\r\n
\r\n\r\n

3. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt\r\nNam cấp tỉnh ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Quyết định

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Kết luận

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Quy định

\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Thông tri

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Thông cáo

\r\n
\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Đề án, dự án

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Chương trình hoặc quy chế phối hợp

\r\n

- Hợp đồng

\r\n

- Thể lệ

\r\n
\r\n\r\n

Điều 9. Các cơ quan\r\nlãnh đạo MTTQ Việt Nam cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Sau đây gọi\r\ntắt là cấp huyện) ban hành

\r\n\r\n

1. Đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp\r\nhuyện ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Báo cáo

\r\n
\r\n

- Thông báo

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Quy định

\r\n
\r\n\r\n

2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp\r\nhuyện ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Quyết định

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Quy định

\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Chương trình phối hợp

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n

- Thể lệ

\r\n
\r\n

- Thông báo

\r\n

- Thông tri

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Kết luận

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Văn bản đối ngoại

\r\n

- Quy chế phối hợp

\r\n
\r\n\r\n

3. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt\r\nNam cấp huyện ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Quyết định

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Kết luận

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Quy định

\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Chương trình hoặc quy chế phối hợp

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n
\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Hợp đồng

\r\n

- Thể lệ

\r\n

- Thông tri

\r\n
\r\n\r\n

Điều 10. Các cơ quan\r\nlãnh đạo MTTQ Việt Nam cấp xã, phường, thị (Sau đây gọi tắt là cấp xã) ban hành

\r\n\r\n

1. Đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp\r\nxã ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Thông báo

\r\n
\r\n

- Chương trình

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Báo cáo

\r\n
\r\n\r\n

2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp\r\nxã ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Chương trình hành động

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Quyết định

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Quy định

\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Chương trình hoặc quy chế phối hợp

\r\n

- Thông tri

\r\n

- Kết luận

\r\n
\r\n

- Thông báo

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n

- Văn bản đối ngoại

\r\n
\r\n\r\n

3. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam cấp xã ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Quyết định

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Quy chế

\r\n

- Quy định

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Thông tri

\r\n

- Kết luận

\r\n

- Thể lệ

\r\n
\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Lời kêu gọi

\r\n

- Kế hoạch phối hợp hoạt động

\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n

- Hợp đồng

\r\n
\r\n\r\n

4. Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư\r\nban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Nghị quyết

\r\n

- Chương trình

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Kế hoạch

\r\n
\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Công văn

\r\n

- Kiến nghị

\r\n
\r\n\r\n

Điều 11. Các ban, đơn\r\nvị; các Hội đồng tư vấn, ban chỉ đạo, tổ công tác ban hành

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Chương trình

\r\n

- Quyết định

\r\n

- Kế hoạch

\r\n

- Báo cáo

\r\n

- Thông báo

\r\n

- Hướng dẫn

\r\n

- Kiến nghị

\r\n

- Đề án; Dự án

\r\n
\r\n

- Quy chế

\r\n

- Quy định

\r\n

- Tờ trình

\r\n

- Hợp đồng

\r\n

- Công văn

\r\n

- Biên bản

\r\n

- Kết luận

\r\n

- Nghị quyết

\r\n
\r\n\r\n

Điều 12. Quy định\r\nkhác

\r\n\r\n

1. Ngoài thẩm quyền ban hành các thể\r\nloại văn bản đã nêu trên, các cơ quan thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\r\ncác cấp được ban hành một số văn bản hành chính khác được nêu tại Điều 5 của\r\nQuy định này.

\r\n\r\n

2. Trong thực tiễn công tác, đối với\r\ncác thể loại văn bản chưa được quy định trong thẩm quyền, đề nghị Ủy ban MTTQ\r\nViệt Nam các cấp báo cáo xin ý kiến Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp trên trực tiếp.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

THỂ\r\nTHỨC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC CẤP

\r\n\r\n

Điều 13. Thể thức văn\r\nbản của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp

\r\n\r\n

Thể thức văn bản của Ủy ban MTTQ Việt\r\nNam các cấp được Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\r\nquy định thống nhất thực hiện trong toàn hệ thống bao gồm phần mở đầu, phần nội\r\ndung và phần kết thúc, được trình bày đúng quy định để bảo đảm giá trị pháp lý\r\nvà giá trị thực tiễn của văn bản.

\r\n\r\n

Điều 14. Các thành phần\r\nthể thức bắt buộc

\r\n\r\n

Các văn bản của Ủy ban MTTQ Việt Nam\r\ncác cấp khi ban hành phải có đầy đủ các thành phần thể thức sau:

\r\n\r\n

1. Quốc hiệu.

\r\n\r\n

2. Tên cơ quan ban hành văn bản.

\r\n\r\n

3. Số, ký hiệu văn bản.

\r\n\r\n

4. Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành\r\nvăn bản.

\r\n\r\n

5. Tên loại văn bản và trích yếu\r\nnội dung.

\r\n\r\n

6. Phần nội dung văn bản.

\r\n\r\n

7. Chức vụ, họ tên, chữ ký của người\r\ncó thẩm quyền.

\r\n\r\n

8. Dấu cơ quan ban hành văn bản.

\r\n\r\n

9. Nơi nhận.

\r\n\r\n

Điều 15. Các thành phần\r\nthể thức bổ sung

\r\n\r\n

Ngoài các thể thức bắt buộc được quy định\r\ntại Điều 13, đối với từng văn bản cụ thể, tùy theo nội dung và tính chất, có thể\r\nbổ sung các thành phần thể thức sau:

\r\n\r\n

1. Dấu chỉ mức độ mật (mật, tối mật,\r\ntuyệt mật).

\r\n\r\n

2. Dấu chỉ mức độ khẩn (khẩn, thượng\r\nkhẩn, hỏa tốc).

\r\n\r\n

3. Các chỉ dẫn về phạm vi phổ biến, bản\r\nthảo, tài liệu hội nghị.

\r\n\r\n

4. Các thành phần thể thức bổ sung do\r\nngười ký văn bản quyết định.

\r\n\r\n

Chương V

\r\n\r\n

KỸ\r\nTHUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC CẤP

\r\n\r\n

Điều 16. Giải thích từ\r\nngữ

\r\n\r\n

1. Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm\r\nkỹ thuật trình bày nội dung văn bản và kỹ thuật trình bày hình thức văn bản.

\r\n\r\n

2. Kỹ thuật trình bày nội dung văn bản\r\ngồm: kỹ thuật trình bày bố cục chung của văn bản; kỹ thuật trình bày bố cục phần,\r\nchương, mục, điều, khoản, điểm; cách đặt câu, cách sử dụng ngôn ngữ trong văn bản.

\r\n\r\n

3. Kỹ thuật trình bày hình thức văn bản\r\ngồm: khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình bày các\r\nthành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác được thực\r\nhiện theo hướng dẫn và các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.

\r\n\r\n

4. Kỹ thuật trình bày văn bản\r\nnày chỉ áp dụng với các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban MTTQ Việt Nam các\r\ncấp, không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in trên báo, tạp chí và\r\ncác loại ấn phẩm khác.

\r\n\r\n

Điều 17. Khổ giấy, kiểu\r\ntrình bày, định lề, phông chữ, đánh số trang văn bản

\r\n\r\n

1. Khổ giấy: Bản gốc văn bản được\r\ntrình bày trên giấy khổ A4 (210mm x 297mm). Các kích thước này được phép sai số\r\n0,2 mi-li-mét (mm).

\r\n\r\n

2. Kiểu trình bày: Văn bản hành\r\nchính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in\r\ntheo chiều dài). Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được\r\nlàm thành các phụ lục\r\nriêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng\r\nbản in theo chiều rộng).

\r\n\r\n

3. Định lề trang văn bản

\r\n\r\n

Trang văn bản có khổ lề như sau:

\r\n\r\n

Lề trên: Cách mép trên từ 20 - 25mm;

\r\n\r\n

Lề dưới: Cách mép dưới từ 20 - 25mm;

\r\n\r\n

Lề trái: Cách mép trái từ 28 - 35mm;

\r\n\r\n

Lề phải: Cách mép phải từ 15 - 20mm.

\r\n\r\n

4. Phông chữ: Phông chữ sử dụng\r\ntrình bày văn bản là phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman của bộ mã\r\nký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

\r\n\r\n

5. Đánh số trang văn bản: Trang của\r\nvăn bản gồm nhiều trang được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả-rập liên tục từ trang\r\nthứ nhất (hoặc trang thứ hai) đến trang cuối của văn bản, ở giữa theo chiều\r\nngang trong phần lề dưới của văn bản.

\r\n\r\n

Điều 18. Vị trí, cách\r\ntrình bày các thành phần, thể thức, nội dung văn bản

\r\n\r\n

1. Quốc hiệu

\r\n\r\n

1.1. Quốc hiệu: “CỘNG HÒA\r\nXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”

\r\n\r\n

1.2. Tiêu ngữ: “Độc lập\r\n- Tự do - Hạnh phúc”

\r\n\r\n

1.3. Cách trình bày:

\r\n\r\n

- Quốc hiệu được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ\r\n13, 14, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn\r\nbản.

\r\n\r\n

- Tiêu ngữ được trình bày bằng chữ in\r\nthường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu\r\ncủa các cụm từ được viết hoa, giữa\r\ncác cụm từ có gạch ngang nhỏ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài\r\nbằng độ dài của dòng chữ (không kẻ bằng chế độ underline).

\r\n\r\n

- Quốc hiệu và tiêu ngữ được trình bày\r\ncách nhau dòng đơn (Single).

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n
Độc\r\n lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n
----------------------------------------
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

2. Tên cơ quan ban hành văn bản

\r\n\r\n

2.1. Tên cơ quan ban hành văn bản: Là tên của\r\ncơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản căn cứ theo quy định của pháp luật, phải\r\nlà tên gọi chính thức và phải được ghi đầy đủ. Tên cơ quan ban hành văn bản bao\r\ngồm tên của cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có) và tên của cơ quan ban\r\nhành văn bản.

\r\n\r\n

2.2. Cách trình bày: Tên cơ quan\r\nchủ quản cấp trên trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, 14, kiểu\r\nchữ đứng, không đậm.\r\nVí dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n
VĂN\r\n PHÒNG
\r\n
-----------------
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Tên cơ quan ban hành văn bản được\r\ntrình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, 14, kiểu chữ đứng, đậm; phía dưới có đường\r\nkẻ\r\nngang,\r\nnét liền (không kẻ bằng chế độ underline), có độ dài bằng độ dài của dòng\r\nchữ. Ví dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n
--------------------------------------------
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n THÀNH PHỐ CẦN THƠ
\r\n
--------------------------------
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n HUYỆN VĂN GIANG
\r\n
----------------------------
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Đối với cấp Trung ương, trình bày\r\ntên: “Đoàn Chủ tịch”, “Ban Thường trực”, “Văn phòng và các Ban, đơn vị...”\r\nthành một dòng riêng ở phần: “Tên cơ quan ban hành văn bản”. Ví dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n
------------------------------
\r\n
Số:\r\n 22/TB-MTTW-BTT
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

ỦY BAN\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n
VĂN\r\n PHÒNG
\r\n
------------------
\r\n
Số:\r\n 22168/MTTW-VP
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Đối với Mặt trận các tỉnh, thành phố,\r\ntên cơ quan ban hành văn bản là: “Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh...” và\r\n“Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh...” được trình bày như\r\nsau:

\r\n\r\n

+ Văn bản do Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh\r\nban hành thì ghi: “Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh…”.

\r\n\r\n

+ Văn bản do Ban Thường trực ban hành\r\nthì ghi tên cơ quan chủ quản ở\r\ntrên là “Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh...” và ở dưới ghi là\r\n“Ban Thường trực”. Ví dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n TỈNH BẮC GIANG

\r\n
------------------------
\r\n
Số:\r\n 03/NQ-MTTQ-UB
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n TỈNH QUẢNG TRỊ
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n
-----------------------------
\r\n
Số:\r\n 03/QĐ-MTTQ-BTT
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Đối với văn bản của các ban, đơn vị\r\ntrực thuộc Ủy ban MTTQ cấp tỉnh trình bày như thể thức văn bản của các\r\nban, đơn vị trực thuộc cơ quan Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam (đã có ví dụ ở\r\ntrên).

\r\n\r\n

- Nếu tên cơ quan ban hành văn bản dài\r\ncó thể trình bày thành nhiều dòng hoặc viết tắt theo quy định tại văn bản thành\r\nlập, quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.

\r\n\r\n

- Đối với Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp,\r\nkhi trình bày tên cơ quan ban hành văn bản, có thể viết tắt cụm từ “Mặt trận Tổ quốc”\r\nthành “MTTQ”. Ví dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM
\r\n TỈNH HẬU GIANG

\r\n
-----------------------
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM
\r\n XÃ CỬU CAO

\r\n
-------------------
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Trường hợp văn bản do Hội đồng hoặc\r\nBan Chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh ban hành mà Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam tham gia làm Trưởng ban, Phó\r\nTrưởng ban, Chủ tịch\r\nhoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thì phải sử dụng tên văn bản của Hội đồng hoặc Ban\r\nChỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.

\r\n\r\n

Ví dụ: Văn bản Báo cáo của Ban Chỉ đạo\r\nTrung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” do Lãnh đạo\r\nỦy ban Trung ương MTTQ Việt Nam ký với tư cách thay mặt Ban Chỉ đạo Trung ương\r\ncuộc vận động\r\nđược\r\ntrình bày như sau:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BAN CHỈ ĐẠO TRUNG\r\n ƯƠNG
\r\n CUỘC VẬN ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM
\r\n ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM”

\r\n
---------------------------------------------
\r\n
Số:\r\n 01/BC-BCĐTWCVĐ

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

3. Số, ký hiệu của văn bản: Số, ký hiệu của\r\nvăn bản bao gồm số thứ tự, tên loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.

\r\n\r\n

3.1. Số của văn bản: Là số thứ tự đăng ký\r\nvăn bản tại văn thư của cơ quan ban hành văn bản. Số của văn bản được ghi bằng\r\nchữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 cho mỗi loại văn bản và được ghi liên tục trong\r\nmột nhiệm kỳ Đại hội của MTTQ Việt Nam các cấp. Nhiệm kỳ hoạt động này được\r\ntính từ ngày liền kề sau ngày bế mạc Đại hội lần này đến hết ngày bế mạc Đại hội\r\nlần kế tiếp.

\r\n\r\n

3.2. Ký hiệu của văn bản: Bao gồm chữ\r\nviết tắt tên loại văn bản theo bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao\r\nkèm theo Quy định này (Phụ lục V); chữ viết tắt chức danh tập thể, tên cơ quan\r\nban hành văn bản bảo đảm cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu, đúng quy định.

\r\n\r\n

- Ký hiệu chức danh tập thể, tên cơ\r\nquan ban hành văn bản đối với Mặt trận Trung ương được ghi “MTTW”; đối với Mặt\r\ntrận các cấp ở các địa phương được ghi “MTTQ”. Ví dụ:

\r\n\r\n

+ Nghị quyết của Ủy ban Trung ương\r\nMTTQ Việt Nam ban hành được ghi như sau: Số: ………/NQ-MTTW-UB; Nghị quyết của Ủy ban\r\nMTTQ Việt Nam các\r\ncấp\r\nban hành được ghi như sau: Số: ………/NQ-MTTQ-UB.

\r\n\r\n

+ Thông tri của Ban Thường trực Ủy ban\r\nTrung ương MTTQ Việt Nam ban hành được ghi như sau: Số: ………/TT-MTTW-BTT;\r\nThông tri của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp ở các địa phương\r\nban hành được ghi\r\nnhư sau: Số: ………/TT-MTTQ-BTT.

\r\n\r\n

3.3. Cách trình bày:

\r\n\r\n

- Số, ký hiệu của các văn bản được sắp\r\nxếp theo thứ tự như sau: Số thứ tự của văn\r\nbản/Tên viết tắt của loại văn bản - Tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản -\r\nTên cấp hay đơn vị ban hành văn bản (thứ tự sắp xếp này được viết liền nhau,\r\nkhông cách chữ);

\r\n\r\n

- Số, ký hiệu của văn bản được đặt ở giữa dưới\r\ntên cơ quan ban hành văn bản.

\r\n\r\n

- Từ “Số” được trình bày bằng\r\nchữ in thường, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm;\r\ncon số in đậm, với\r\nnhững số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước.

\r\n\r\n

- Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng\r\nchữ in hoa, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng. Ví dụ: Số: 12/HD-MTTW-BTT;\r\nSố: 26/BC-MTTW-VP;\r\nSố: 17/HD-MTTQ-BTT;\r\nSố: 21/BC-MTTQ-VP.

\r\n\r\n

- Trường hợp các Hội đồng, Ban Chỉ đạo...\r\nđược sử dụng con dấu của cơ quan để ban hành văn bản và Hội đồng, Ban chỉ đạo\r\nđược ghi là cơ quan ban hành văn bản thì phải lấy số của Hội đồng. Ví dụ: Quyết\r\nđịnh số 01 của Hội đồng thi tuyển công chức cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành\r\nphố Hà Nội được trình bày như sau:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ\r\n QUỐC VIỆT NAM
\r\n THÀNH PHỐ HÀ NỘI
\r\n HỘI ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC

\r\n ---------------------------------------------------
\r\n
Số:\r\n 01/QĐ-HĐTTCC

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

4. Địa danh và ngày, tháng, năm ban\r\nhành văn bản

\r\n\r\n

4.1. Địa danh ghi trên văn bản: Địa danh ghi\r\ntrên văn bản là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính (tên riêng của tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã,\r\nphường, thị trấn) nơi cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp đóng trụ sở; đối với\r\nnhững đơn vị hành chính được đặt tên theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch\r\nsử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó. Cụ thể:

\r\n\r\n

- Cơ quan Ủy ban Trung ương MTTQ Việt\r\nNam có trụ sở đóng trên địa bàn Thành phố Hà Nội thì ghi: Hà Nội,...

\r\n\r\n

- Cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh\r\ntrực thuộc Trung ương có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố (Trực thuộc\r\nTrung ương) nào thì ghi theo tên hành chính của tỉnh, thành phố đó. Ví dụ, có\r\ntrụ sở tại thành phố Nha Trang, Khánh Hòa thì ghi: Khánh Hòa,...

\r\n\r\n

- Cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện\r\ncó trụ sở đóng trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi\r\ntheo tên hành chính của quận, huyện, thành phố đó. VD có trụ sở tại huyện Gia Lộc,\r\ntỉnh Hải Dương ghi: Gia Lộc,

\r\n\r\n

- Cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã\r\ncó trụ sở đóng trên địa bàn\r\nxã, phường, thị trấn, thị tứ... nào thì ghi theo tên hành chính của xã, phường,\r\nthị trấn, thị tứ đó. Ví dụ, có trụ sở tại phường Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm,\r\nThành phố Hà Nội thì ghi: Hàng Bông,...

\r\n\r\n

- Trường hợp địa danh ghi trên văn bản\r\ncủa cơ quan thành phố thuộc tỉnh mà tên thành phố trùng với tên tỉnh thì ghi\r\nthêm hai chữ thành phố (TP.). Ví dụ: Văn bản của cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam thành\r\nphố Hà Tĩnh (Tỉnh Hà Tĩnh): TP. Hà\r\nTĩnh,...; Văn bản của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hải Dương (Tỉnh Hải\r\nDương): TP. Hải Dương,...

\r\n\r\n

4.2. Ngày, tháng, năm ban hành văn bản: Là ngày,\r\ntháng, năm văn bản được ban hành.

\r\n\r\n

4.3. Cách trình bày:

\r\n\r\n

- Địa danh và ngày, tháng, năm ban\r\nhành văn bản phải được viết đầy đủ, đặt canh giữa dưới Quốc hiệu; trình bày bằng\r\nchữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, thẳng hàng với dòng số, ký hiệu văn\r\nbản; sau địa danh có dấu phẩy. Các số chỉ ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả-rập; đối\r\nvới những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước. Ví dụ:\r\nTP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 02 năm 2018; Bình Thuận, ngày 16 tháng 4 năm\r\n2018.

\r\n\r\n

5. Tên loại và trích yếu nội dung của\r\nvăn bản

\r\n\r\n

5.1. Tên loại văn bản: Là tên của từng\r\nloại văn bản do cơ quan ban hành (quyết định, kế hoạch, báo cáo, thông báo, tờ\r\ntrình, thông tri và các loại văn bản khác, trừ công văn, công thư). Khi ban\r\nhành văn bản đều phải ghi tên loại, trừ công văn, công thư.

\r\n\r\n

5.2. Trích yếu nội dung của văn bản: Là một câu\r\nngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.

\r\n\r\n

5.3. Cách trình bày: Tên loại văn\r\nbản được đặt giữa (cân đối ở giữa dòng) bằng chữ in hoa, cỡ chữ 15 hoặc 16, kiểu chữ đứng,\r\nđậm.

\r\n\r\n

- Trích yếu nội dung tên loại văn bản\r\nđược đặt giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu\r\nchữ đứng, đậm. Ví dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BÁO CÁO

\r\n

Công tác Mặt trận\r\n thứ 2 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Đối với văn bản được ban hành kèm\r\ntheo thì nội dung chú thích về việc ban hành văn bản kèm theo được đặt trong\r\nngoặc đơn, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14 và đặt canh giữa liền dưới tên văn bản.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

QUY CHẾ

\r\n

Hoạt động của Ủy\r\n ban Trung ương, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ\r\n quốc Việt Nam
\r\n
(Ban\r\n hành kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-MTTW-UB ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban\r\n Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Trích yếu nội dung của công văn được\r\ntrình bày ngay dưới số, ký hiệu của văn bản, sau chữ viết tắt “V/v” (về\r\nviệc) bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ\r\n QUỐC VIỆT NAM
\r\n THÀNH PHỐ CẦN THƠ
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC

\r\n -----------------------------
\r\n
Số:\r\n 68/MTTQ-BTT
\r\n V/v tổ chức “Tháng cao điểm vì người nghèo năm 2018”

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

6. Nội dung và bố cục văn bản

\r\n\r\n

6.1. Nội dung văn bản: Là thành phần\r\nchủ yếu của văn bản. Nội dung văn bản phải bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau:

\r\n\r\n

- Phù hợp với hình thức văn bản được sử\r\ndụng.

\r\n\r\n

- Phù hợp với chủ trương, đường lối của\r\nĐảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các chủ trương công tác của Mặt trận.

\r\n\r\n

- Được trình bày ngắn gọn, rõ ràng,\r\nchính xác.

\r\n\r\n

- Sử dụng ngôn ngữ viết của văn bản\r\nhành chính, cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu. Dùng từ ngữ tiếng Việt Nam phổ\r\nthông (không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu không thực sự cần\r\nthiết). Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải\r\nthích trong văn bản.

\r\n\r\n

- Chỉ được viết tắt những từ, cụm từ\r\nthông dụng, những từ thuộc ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu. Đối với những từ, cụm từ\r\nđược sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt, nhưng các chữ viết tắt\r\nlần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong dấu ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ\r\nđó.

\r\n\r\n

- Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên\r\nquan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành\r\nvăn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản (đối\r\nvới luật và pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của luật, pháp lệnh). Ví dụ: “... được quy\r\nđịnh tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP\r\nngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư”; trong\r\ncác lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.

\r\n\r\n

- Viết hoa trong văn bản hành chính được\r\nthực hiện theo quy định hiện hành.

\r\n\r\n

6.2. Bố cục của văn bản:

\r\n\r\n

- Tùy theo thể loại và nội dung văn bản\r\nđể lựa chọn bố cục phù hợp. Có thể có phần căn cứ để ban hành, phần mở đầu và\r\ncó thể được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân\r\nchia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định.

\r\n\r\n

- Đối với các hình thức văn bản được bố cục theo phần,\r\nchương, mục, điều thì phần, chương, mục, điều... phải có tiêu đề.

\r\n\r\n

6.3. Cách trình bày:

\r\n\r\n

- Phần nội dung (bản văn) được trình\r\nbày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng phải phải lùi\r\nvào 1,27cm (1\r\ndefault tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu\r\nlà 6pt; khoảng cách giữa các đòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ\r\ncách dòng đơn (single\r\nline spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở lên. Đối với những văn bản\r\ncó phần căn cứ để ban hành (ví dụ như Quyết định) thì sau mỗi căn cứ phải\r\nxuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”; riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng\r\ndấu “phẩy”.

\r\n\r\n

- Trường hợp nội dung văn bản được bố\r\ncục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm thì trình bày như sau:

\r\n\r\n

+ Phần, chương: Từ “Phần”, “Chương” và\r\nsố thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, cân giữa, bằng\r\nchữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần,\r\nchương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được đặt ngay dưới, cân giữa,\r\nbằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.

\r\n\r\n

+ Mục: Từ “Mục” và số thứ tự của mục\r\nđược trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14,\r\nkiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của\r\nmục dùng chữ số Ả - rập. Tiêu đề của mục được trình bày canh giữa, bằng chữ in\r\nhoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.

\r\n\r\n

+ Điều: Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề\r\ncủa điều được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn là 14, kiểu\r\nchữ đứng, đậm. Số thứ tự của điều dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm.

\r\n\r\n

+ Khoản: Số thứ tự các khoản trong mỗi\r\nđiều dùng chữ số Ả-rập, tiếp theo là dấu chấm, cỡ chữ bằng cỡ của phần lời văn\r\nlà 14, kiểu chữ đứng.

\r\n\r\n

+ Điểm: Thứ tự các điểm trong mỗi khoản\r\ndùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự abc, sau có dấu chấm, bằng chữ in thường,\r\ncỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn là\r\n14, kiểu chữ đứng.

\r\n\r\n

7. Quyền hạn, chức vụ của người ký

\r\n\r\n

7.1. Quyền hạn của người ký: Được thực hiện\r\nnhư sau: (1) Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.”\r\n(thay mặt) vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan. Cụ thể: Văn bản của\r\nỦy ban MTTQ Việt Nam các cấp thì Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam\r\ncác cấp được đề ký thay mặt (TM.); Văn bản của Ban Thường trực thì Chủ tịch,\r\nPhó Chủ tịch và các Ủy viên Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp được đề ký\r\nthay mặt (TM.); các chức danh khác được ủy quyền thì đề ký “Thừa lệnh” (TL.).\r\nVí dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TM. ỦY BAN TRUNG\r\n ƯƠNG
\r\n MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi\r\nchữ viết tắt “TL.” (thừa\r\nlệnh) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, ví dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TL. BAN THƯỜNG TRỰC

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

- Đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc\r\nỦy ban MTTQ Việt Nam các cấp được quy định làm việc theo cơ chế thủ\r\ntrưởng thì cấp phó được ký thay cấp trưởng; trường hợp cấp phó được giao phụ\r\ntrách thì thực hiện như cấp phó ký thay cấp trưởng, ví dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
\r\n PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

7.2. Chức vụ của người ký:

\r\n\r\n

- Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ\r\nlãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan. Không ghi lại tên cơ\r\nquan, trừ các văn bản liên tịch, văn bản do hai hay nhiều cơ quan, tổ chức ban\r\nhành; việc ký thay, ký thừa lệnh do cơ quan quy định cụ thể bằng văn bản. Ví dụ:\r\nChủ tịch; Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký; Phó Chủ tịch; Chánh Văn phòng...

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TM. ỦY BAN\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT\r\n NAM
\r\n CHỦ TỊCH

\r\n
\r\n

TM. BAN\r\n THƯỜNG TRỰC
\r\n
PHÓ\r\n CHỦ TỊCH - TỔNG THƯ KÝ

\r\n
\r\n\r\n

- Chức vụ (chức danh) của người ký văn\r\nbản do Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo của Đảng, Nhà nước ban hành mà lãnh đạo Mặt trận\r\nlàm Trưởng ban hoặc\r\nPhó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng, khi giải thích chức vụ Mặt\r\ntrận thì trình bày in thường không đậm và đặt dưới tên của người ký. Ví dụ:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TM. BAN CHỈ ĐẠO\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n CUỘC VẬN ĐỘNG
\r\n PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n
(Chữ ký, dấu của cơ quan
\r\n Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)

\r\n Nguyễn Văn A
\r\n Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký
\r\n
Ủy\r\n ban Trung ương MTTQ Việt Nam

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

KT. TRƯỞNG BAN
\r\n PHÓ TRƯỞNG BAN
\r\n
(Chữ ký, dấu của Ủy ban
\r\n Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh …)

\r\n Trần Văn B
\r\n Chủ tịch Ủy\r\n ban MTTQ Việt Nam tỉnh…
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

KT. CHỦ TỊCH HỘI\r\n ĐỒNG
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
\r\n
(Chữ ký, dấu của Ủy ban
\r\n Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh …)

\r\n Phạm Thị H
\r\n Phó Chủ tịch Ủy\r\n ban MTTQ Việt Nam tỉnh…
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

7.3. Cách trình bày:

\r\n\r\n

- Các chữ viết tắt quyền hạn như:\r\n“TM”, “KT.”, “TL.” hoặc quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày chữ in\r\nhoa, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng, không đậm.

\r\n\r\n

- Họ tên của người ký văn bản được trình bày bằng\r\nchữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa so với quyền hạn,\r\nchức vụ của người ký.

\r\n\r\n

- Chữ ký của người có thẩm quyền được trình\r\nbày tại ô số 7c (Phụ lục I).

\r\n\r\n

- Họ tên của người ký văn bản, học\r\nhàm, học vị (nếu có khi ký văn bản liên quan đến hoạt động khoa học hoặc đào tạo)\r\nđược trình bày tại ô số 7b (Phụ lục I).

\r\n\r\n

8. Dấu của cơ quan ban hành văn bản (Được trình\r\nbày tại ô số 8, Phụ lục I), xác nhận pháp nhân, thẩm quyền của cơ quan ban hành\r\nvăn bản. Khoảng cách ký và đóng dấu khoảng 4,3 cm. Dấu đóng trên văn bản phải\r\nđúng chiều, ngay ngắn, rõ ràng và trùm lên 1/3 chữ ký ở phía bên trái. Mực dấu\r\ncó màu đỏ tươi theo quy định của Bộ Công an.

\r\n\r\n

- Chữ ký, thể thức đề ký và dấu của liên\r\ncơ quan ban hành được trình bày ngang hàng. Cơ quan chủ trì ban hành được trình\r\nbày ở vị trí bên phải.

\r\n\r\n

- Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa\r\nmép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy;\r\nmỗi dấu đóng giáp lai tối đa 05 trang văn bản.

\r\n\r\n

- Dấu treo của văn bản được đóng ở vị\r\ntrí phía bên trái, dưới số, ký hiệu văn bản. Dấu treo thường đóng cho các văn bản\r\ncó giá trị là một phần không tách rời của văn bản chính. Ví dụ: Phụ lục, biểu mẫu\r\nsố liệu kèm theo...

\r\n\r\n

9. Nơi nhận

\r\n\r\n

9.1. Nơi nhận: Xác định những\r\ncơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản và có trách nhiệm để\r\nxem xét, giải quyết; để thi hành; để kiểm tra, giám sát; để báo cáo; để trao đổi\r\ncông việc; để biết và để lưu.

\r\n\r\n

- Nơi nhận phải được xác định cụ thể\r\ntrong văn bản. Căn cứ quy định của pháp luật; căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn của cơ quan và quan hệ công tác; căn cứ yêu cầu giải quyết công việc, đơn vị\r\nhoặc cá nhân chủ trì soạn thảo có trách nhiệm đề xuất những cơ quan, tổ chức,\r\nđơn vị và cá nhân nhận văn bản trình người ký văn bản quyết định.

\r\n\r\n

- Đối với văn bản chỉ gửi cho một số đối\r\ntượng cụ thể thì phải ghi tên từng cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản; đối\r\nvới văn bản được gửi cho một hoặc một số nhóm đối tượng nhất định thì nơi nhận\r\nđược ghi chung. Ví dụ:

\r\n\r\n

+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan\r\nthuộc Chính phủ;

\r\n\r\n

+ UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc\r\nTW;

\r\n\r\n

+ Ủy ban MTTQ Việt Nam các tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc TW;

\r\n\r\n

- Đối với những văn bản có ghi tên loại\r\nvăn bản, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận:” và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức,\r\nđơn vị và cá nhân nhận văn bản.

\r\n\r\n

- Riêng đối với công văn hành chính,\r\nnơi nhận bao gồm hai phần: phần “Kính gửi” (ô số 9a - Phụ lục I) và phần “Như trên”\r\n(ô số 9b - Phụ lục\r\nI); tiếp theo là phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân khác nhận\r\nvăn bản.

\r\n\r\n

9.2. Cách trình bày:

\r\n\r\n

a. Phần nơi nhận tại ô số 9a được trình bày như\r\nsau:

\r\n\r\n

- Từ “Kính gửi” được trình bày bằng chữ\r\nin thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng; tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nhận\r\nvăn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.

\r\n\r\n

- Sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm; nếu\r\ncông văn gửi cho một cơ quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên\r\ncơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường hợp\r\ncông văn gửi cho hai cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng; tên\r\nmỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được\r\ntrình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng, cuối dòng có dấu chấm\r\nphẩy, cuối dòng cuối cùng có dấu chấm; các gạch đầu dòng được trình bày\r\nthẳng hàng với nhau dưới dấu hai chấm.

\r\n\r\n

(2). Phần nơi nhận tại ô số 9b (áp dụng\r\nchung đối với văn bản có ghi tên loại văn bản, công văn và các loại văn bản\r\nkhác) được trình bày như sau:

\r\n\r\n

- Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một\r\ndòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề\r\ntrái), sau có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm;

\r\n\r\n

- Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức,\r\nđơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu\r\nchữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ\r\nchức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu\r\ndòng sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy; riêng dòng cuối cùng bao gồm chữ\r\n“Lưu” sau có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ viết tắt “VT” (Văn thư cơ quan, tổ\r\nchức), dấu phẩy, chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn\r\nthảo văn bản và số lượng bản lưu (chỉ trong trường hợp cần thiết), cuối cùng là\r\ndấu chấm.

\r\n\r\n

- Riêng đối với công văn hành chính, có\r\nthêm từ “Như trên” ngay gạch đầu dòng đầu tiên ở mục nơi nhận (ô số 9b); tiếp\r\ntheo là phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân khác nhận văn bản.

\r\n\r\n

10. Dấu chỉ mức độ khẩn, mật: Mẫu dấu độ mật\r\n(tuyệt mật, tối mật hoặc mật)\r\nvà dấu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo\r\nquy định của Pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Con dấu các độ khẩn có hình\r\nchữ nhật, trên đó, các từ “hỏa tốc”, “thượng khẩn” hoặc “khẩn” được trình\r\nbày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm và được đặt cân đối trong\r\nkhung hình chữ nhật viền đơn, có kích thước tương ứng là 30mm x 8mm, 40mm x 8mm và 20mm x 8mm.

\r\n\r\n

11. Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành: Đối với những\r\nvăn bản có phạm vi, đối tượng được phổ biến, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn\r\nvề phạm vi lưu hành như: “TRẢ LẠI SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)”, “XEM XONG TRẢ LẠI”,\r\n“LƯU HÀNH NỘI BỘ”...

\r\n\r\n

- Các cụm từ “TRẢ LẠI SAU KHI HỌP (HỘI\r\nNGHỊ)”, “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU\r\nHÀNH NỘI BỘ”... trình bày cân đối trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng\r\nchữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.

\r\n\r\n

12. Thể thức và kỹ thuật trình bày bản\r\nsao:\r\nCác hình thức bản sao được quy định tại Quy định này gồm bản sao y bản chính, bản\r\ntrích sao và bản sao lục.

\r\n\r\n

- “Bản sao y bản chính” là bản sao đầy\r\nđủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản\r\nsao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính.

\r\n\r\n

- “Bản trích sao” là bản sao một phần\r\nnội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải\r\nđược thực hiện từ bản chính.

\r\n\r\n

- “Bản sao lục” là bản sao đầy đủ,\r\nchính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản sao y bản chính và trình\r\nbày theo thể thức quy định.

\r\n\r\n

12.1. Thể thức bản\r\nsao bao gồm:

\r\n\r\n

- “SAO Y BẢN CHÍNH” hoặc “TRÍCH SAO”\r\nhoặc “SAO LỤC”;

\r\n\r\n

- Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản;

\r\n\r\n

- Số, ký hiệu bản sao (Bao gồm số thứ\r\ntự đăng ký được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực hiện\r\nvà chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản\r\nsao kèm theo Quy định này (Phụ lục V). Số được ghi bằng chữ số Ả-rập,\r\nbắt đầu từ số 01 cho mỗi loại văn bản và được ghi liên tục trong một nhiệm kỳ Đại\r\nhội của MTTQ Việt Nam các cấp).

\r\n\r\n

- Các thành phần thể thức khác của bản\r\nsao văn bản gồm địa danh và ngày, tháng, năm sao; quyền hạn, chức vụ, họ tên và\r\nchữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận.

\r\n\r\n

12.2. Cách trình bày

\r\n\r\n

- Mẫu chữ và chi tiết trình bày các thành phần thể\r\nthức bản sao được minh họa tại Phụ lục III; mẫu trình bày bản sao được minh họa\r\ntại Phụ lục IV (mẫu 8) kèm theo Quy định này.

\r\n\r\n

- Lưu ý: Các thành phần thể thức bản\r\nsao được trình bày trên cùng một tờ giấy, ngay sau phần cuối cùng của văn bản cần\r\nsao được photocopy, dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang của vùng\r\ntrình bày văn bản.

\r\n\r\n

13. Các thành phần thể thức khác được\r\ntrình bày như sau:

\r\n\r\n

- Chỉ dẫn về dự thảo văn bản được trình\r\nbày tại ô số 12 - Phụ lục I; từ “dự thảo” hoặc cụm từ “dự thảo lần...” được\r\ntrình bày trong một khung\r\nhình chữ nhật viền đơn, bàng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.

\r\n\r\n

- Phụ lục văn bản: Trường hợp văn bản có phụ\r\nlục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về phụ lục đó. Phụ lục văn bản\r\nphải có tiêu đề; văn bản có từ hai phụ lục trở lên thì các phụ lục phải được\r\nđánh số thứ tự bằng chữ số La Mã, tiêu đề (tên) của phụ lục được trình bày trên\r\nmột dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.

\r\n\r\n

- Đối với công văn: Ngoài các\r\nthành phần được quy định có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư\r\nđiện tử (E-Mail); số điện thoại, số Telex, số Tax; địa chỉ trang thông tin điện\r\ntử (Website). Các thành phần này được trình bày tại ô số 14 (Phụ lục I) trang thứ\r\nnhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới\r\nmột đường kẻ nét liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.

\r\n\r\n

- Đối với những\r\nvăn bản cần được quản lý chặt chẽ về số lượng bản phát hành phải có ký\r\nhiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành, được trình bày tại ô số 13 (Phụ\r\nlục I); ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ 11, kiểu\r\nchữ đứng.

\r\n\r\n

Một số lưu ý:

\r\n\r\n

- Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức\r\nvăn bản được minh họa tại Phụ lục số I (Bao gồm cả phần chú thích) kèm theo Quy\r\nđịnh này.

\r\n\r\n

- Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức\r\nbản sao văn bản được minh họa tại Phụ lục số II kèm theo Quy định này.

\r\n\r\n

- Mẫu chữ và chi tiết trình bày các thành phần thể\r\nthức văn bản được minh họa tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.

\r\n\r\n

- Mẫu trình bày một số loại văn bản và bản sao\r\nvăn bản được minh họa tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.

\r\n\r\n

- Mẫu ký hiệu theo thể loại văn bản được minh họa\r\ntại Phụ lục V kèm theo Quy định này.

\r\n\r\n

- Viết hoa trong văn bản hành chính được\r\nthực hiện theo Thông tư số 01 ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ, minh họa tại Phụ lục\r\nVI kèm theo Quy định này.

\r\n\r\n

Chương VI

\r\n\r\n

ĐIỀU\r\nKHOẢN THI HÀNH

\r\n\r\n

Điều 19. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi quy định trước\r\nđây trái với Quy định này đều bãi bỏ. Giao Văn phòng cơ quan theo dõi việc tổ\r\nchức thực hiện Quy định thống nhất trong hệ thống Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam các cấp và đề xuất Ban Thường trực sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.

\r\n\r\n

Điều 20. Các đồng chí trong Ban Thường trực, lãnh đạo các ban, đơn vị,\r\nChánh Văn phòng cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ\r\nquan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam các cấp chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC I

\r\n\r\n

SƠ\r\nĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN TRÊN TRANG GIẤY KHỔ A4
\r\n(Kèm\r\ntheo Quyết định số: 2260/QĐ-MTTW-BTT ngày 05 tháng 11\r\nnăm 2018 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam)

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Chú thích:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ô số

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thành phần\r\n thể thức văn bản

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Quốc hiệu

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Số, ký hiệu của văn bản

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Địa danh và ngày, tháng, năm ban\r\n hành văn bản

\r\n
\r\n

5a

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

\r\n
\r\n

5b

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Trích yếu nội dung\r\n công văn hành chính

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Nội dung văn bản

\r\n
\r\n

7a, 7b, 7c

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Chức vụ, họ tên và chữ ký của người\r\n có thẩm quyền

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Dấu của cơ quan, tổ chức

\r\n
\r\n

9a, 9b

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Nơi nhận

\r\n
\r\n

10a

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Dấu chỉ mức độ mật

\r\n
\r\n

10b

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Dấu chỉ mức độ khẩn

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Dấu thu hồi và chỉ dẫn về phạm vi\r\n lưu hành

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Chỉ dẫn về dự thảo văn bản

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản\r\n phát hành

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-Mail; địa\r\n chỉ Website; số điện thoại, số Fax (khi cần)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC II

\r\n\r\n

SƠ\r\nĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC BẢN SAO VĂN BẢN TRÊN KHỔ GIẤY A4
\r\n(Kèm\r\ntheo Quyết định số: 2260/QĐ-MTTW-BTT ngày 05 tháng 11\r\nnăm 2018 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam)

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ô số

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Thành phần thể thức\r\n văn bản

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Hình thức sao: “Sao y bản chính”,\r\n “Trích sao” hoặc “Sao lục”

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Số, ký hiệu bản sao

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Địa danh và ngày, tháng, năm sao

\r\n
\r\n

5a, 5b, 5c

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Chức vụ, họ tên và chữ ký của người\r\n có thẩm quyền

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Dấu của cơ quan, tổ chức

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

:

\r\n
\r\n

Nơi nhận

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC III

\r\n\r\n

MẪU\r\nCHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN VÀ THỂ THỨC BẢN SAO

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Thành phần\r\n thể thức\r\n và\r\n chi tiết trình bày

\r\n
\r\n

Loại chữ

\r\n
\r\n

Cỡ chữ

\r\n
\r\n

Kiểu chữ

\r\n
\r\n

Ví dụ minh\r\n họa

\r\n
\r\n

Phông chữ\r\n Times New Roman

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quốc hiệu:

\r\n

- Quốc hiệu

\r\n

- Tiêu ngữ

\r\n

- Dòng kẻ bên dưới

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n

In thường

\r\n
\r\n

13, 14

\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n
Độc\r\n lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n --------------------------------------

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tên Cơ quan ban\r\n hành văn bản;

\r\n

- Tên cơ quan chủ quản cấp trên trực\r\n tiếp

\r\n

- Tên cơ quan ban hành văn bản

\r\n

- Dòng kẻ bên dưới

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

13, 14

\r\n

13, 14

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n
THÀNH\r\n PHỐ CẦN THƠ
\r\n BAN\r\n THƯỜNG TRỰC
\r\n --------------------------------

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Số, ký hiệu của văn\r\n bản:

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

Số: 15/BC-MTTQ-BTT

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Địa danh và ngày,\r\n tháng, năm ban hành văn bản:

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Nghiêng

\r\n
\r\n

Hà Nội,\r\n ngày 28 tháng 02 năm 2018

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tên loại và trích yếu\r\n nội dung văn bản:

\r\n

* Đối với văn bản\r\n có tên loại

\r\n

- Tên loại văn bản

\r\n

- Trích yếu nội dung

\r\n

* Đối với Nghị quyết,\r\n Quyết định

\r\n

- Tên cơ quan ban hành (trong nội\r\n dung)

\r\n

- Tên loại văn bản (trong nội dung)

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

In hoa

\r\n

In thường

\r\n

 

\r\n

In hoa

\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

15, 16

\r\n

14

\r\n

 

\r\n

14

\r\n

14

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

Đứng, đậm

\r\n

Đứng, đậm

\r\n

 

\r\n

Đứng, đậm

\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

BÁO CÁO

\r\n

Công tác Mặt\r\n trận tháng 2 năm 2018

\r\n

 

\r\n

ỦY BAN TRUNG\r\n ƯƠNG MTTQ VIỆT NAM; BAN THƯỜNG TRỰC

\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM...
\r\n
QUYẾT NGHỊ, QUYẾT\r\n ĐỊNH:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Đối với công văn

\r\n

Trích yếu nội dung

\r\n
\r\n

 

\r\n

In thường

\r\n
\r\n

 

\r\n

12

\r\n
\r\n

 

\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

V/v phối hợp\r\n tổ chức “Tháng cao điểm vì người nghèo” năm 2018

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Đối với văn bản\r\n được ban hành kèm theo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tên, văn bản

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

15, 16

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

QUY CHẾ

\r\n

Hoạt động của\r\n Ủy ban Trung ương, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận\r\n Tổ Quốc Việt Nam
\r\n
(Ban\r\n hành kèm theo Nghị quyết\r\n số 01/NQ-MTTW-UB ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Trung ương Mặt trận\r\n Tổ quốc Việt Nam)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trích yếu nội dung

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Văn bản ban hành văn bản kèm theo

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Nghiêng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Nội dung và bố cục\r\n văn bản:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Nội dung văn bản

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

Thực hiện Kế\r\n hoạch...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Bố cục văn bản:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đối với hình thức văn\r\n bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Từ “phần”, “chương” và số thứ tự của\r\n phần, chương

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

Phần I

\r\n
\r\n

Chương I

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Tiêu đề của phần, chương

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n
\r\n

QUY ĐỊNH\r\n CHUNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Từ “mục” và số thứ tự

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

Mục 1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Tiêu đề của mục

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

GIẢI THÍCH\r\n LUẬT, PHÁP LỆNH

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Điều

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

Điều 1. Bản\r\n sao văn bản

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khoản

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

1. Các hình\r\n thức ...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Điểm

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

1.1. Đối với....

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Quyền hạn, chức vụ\r\n của người ký

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Quyền hạn của người ký

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, nhạt

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG\r\n TRỰC

\r\n
\r\n

KT. CHÁNH\r\n VĂN PHÒNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Chức vụ của người ký

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

PHÓ CHỦ TỊCH

\r\n
\r\n

PHÓ CHÁNH VĂNPHÒNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Họ tên của người ký

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

Trần Văn A

\r\n
\r\n

Trần Văn B

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Nơi nhận

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ\r\n chức, cá nhân.

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Gửi một nơi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kính gửi: Bộ Tài chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Gửi nhiều nơi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

\r\n

                - Bộ Tài nguyên và Môi trường.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Đối với những\r\n văn bản có ghi tên loại\r\n văn bản:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Từ “Nơi nhận”

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Nghiêng, đậm

\r\n
\r\n

Nơi nhận:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Phần liệt kê tên cơ quan, tổ chức,\r\n cá nhân nhận văn bản

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

- Ủy ban MTTQ các tỉnh, thành, …;

\r\n

- ……………;

\r\n

- Lưu: VT, TH;

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Riêng đối với\r\n công văn:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Từ “Nơi nhận”

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Nghiêng, đậm

\r\n
\r\n

Nơi nhận:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiếp theo có từ “Như trên” và phần liệt\r\n kê tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản.

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

- Như trên;

\r\n

- …………………………;

\r\n

- Lưu: VT, TCCB;

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Dấu chỉ mức độ khẩn, mật

\r\n

- Dấu chỉ mức độ khẩn

\r\n
\r\n

 

\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

 

\r\n

14

\r\n
\r\n

 

\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Các thành phần thể thức khác:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Chỉ dẫn về dự thảo văn bản

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

DỰ THẢO;

\r\n
\r\n

DỰ THẢO LẦN 2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng\r\n bản

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

PL.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-Mail,\r\n Website; số điện thoại, số Fax

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

Số 46 phố Tràng\r\n Thi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

\r\n

ĐT: (04) XXXXXXX,\r\n Fax (04) XXXXXXX

\r\n

E-Mail:                 Website:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Phụ lục văn bản:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

Phụ lục I

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Tiêu đề của phụ lục

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Số trang

\r\n
\r\n

In thường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đứng

\r\n
\r\n

2, 3, 4, 5, 6…

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Hình thức sao

\r\n
\r\n

In hoa

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đứng, đậm

\r\n
\r\n

SAO Y BẢN CHÍNH,\r\n TRÍCH SAO, SAO LỤC

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC IV

\r\n\r\n

MẪU\r\nTRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
\r\n
(Một\r\nsố mẫu thể thức văn bản áp dụng cho hệ thống Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp)

\r\n\r\n

1. Mẫu trình bày nghị quyết và quyết định

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mẫu 1.1

\r\n
\r\n

- Nghị quyết của Ủy ban Trung ương\r\n MTTQ Việt Nam

\r\n
\r\n

Mẫu 1.2

\r\n
\r\n

- Nghị quyết của Ủy ban MTTQ Việt\r\n Nam thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n
\r\n

Mẫu 1.3

\r\n
\r\n

- Quyết định của Ban Thường trực Ủy\r\n ban TW MTTQ Việt Nam

\r\n
\r\n

Mẫu 1.4

\r\n
\r\n

- Quy định trực tiếp\r\n của Ban Thường trực Ủy ban TW MTTQ VN

\r\n
\r\n

Mẫu 1.5

\r\n
\r\n

- Quyết định của Ban Thường trực Ủy\r\n ban MTTQ Việt Nam thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n
\r\n

Mẫu 1.6

\r\n
\r\n

- Quy định trực tiếp của Ban Thường\r\n trực Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n
\r\n

Mẫu 1.7

\r\n
\r\n

- Quyết định (ban hành quy chế, quy\r\n định) của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam

\r\n
\r\n

Mẫu 1.8

\r\n
\r\n

- Quyết định (ban hành quy chế, quy định)\r\n của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n
\r\n\r\n

2. Mẫu trình bày văn bản hành chính

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mẫu 2.1

\r\n
\r\n

- Văn bản khác (được ban hành hoặc\r\n phê duyệt kèm theo quyết định)

\r\n
\r\n

Mẫu 2.2

\r\n
\r\n

- Thông tri của Ban Thường trực Ủy\r\n ban Trung ương MTTQ Việt Nam

\r\n
\r\n

Mẫu 2.3

\r\n
\r\n

- Thông tri của Ban Thường trục Ủy\r\n ban MTTQ Việt Nam thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n
\r\n

Mẫu 2.4

\r\n
\r\n

- Công văn hành chính của Ủy ban\r\n Trung ương MTTQ Việt Nam

\r\n
\r\n

Mẫu 2.5

\r\n
\r\n

- Công văn hành chính của Ủy ban\r\n MTTQ Việt Nam thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n
\r\n

Mẫu 2.6

\r\n
\r\n

- Các hình thức văn bản hành chính\r\n khác

\r\n
\r\n\r\n

3. Mẫu trình bày bản sao văn bản

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mẫu 3

\r\n
\r\n

- Bản sao văn bản

\r\n
\r\n\r\n

4. Mẫu phiếu trình giải quyết công việc

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mẫu 4

\r\n
\r\n

- Phiếu trình giải quyết công việc

\r\n
\r\n\r\n

5. Mẫu Thư công

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mẫu 5

\r\n
\r\n

- Thư công để giải quyết công việc

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 1.1 - Nghị\r\nquyết của Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n -------
---------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:      /NQ-MTTW-UB

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

NGHỊ QUYẾT

\r\n\r\n

……………………(1)………….…………

\r\n\r\n

ỦY BAN TRUNG\r\nƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

\r\n\r\n

Căn cứ Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam được thông qua ngày ... tháng ... năm ...;

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(2) ……………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

QUYẾT NGHỊ:

\r\n\r\n

Điều 1. ………………………………………(3)……………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều 2. ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều 3. ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT,....\r\n (4) A.xx (5)

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n MẶT TRẬN TỔ QUỐC VỆT NAM
\r\n
CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Trích yếu nội dung nghị quyết.

\r\n\r\n

(2) Các căn cứ khác để ban hành nghị\r\nquyết.

\r\n\r\n

(3) Nội dung của nghị quyết.

\r\n\r\n

(4) Chữ viết tắt tên đơn vị\r\nhoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(5) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 1.2 - Nghị\r\nquyết của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n THÀNH PHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ
…(1)
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:      /NQ-MTTW-UB

\r\n
\r\n

(2), ngày … tháng … năm 20…

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

NGHỊ QUYẾT

\r\n\r\n

…………………………(3)…………… ……………

\r\n\r\n

ỦY BAN MẶT TRẬN\r\nTỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\nTHÀNH PHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ
…(1)…

\r\n\r\n

Căn cứ Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam được thông qua ngày ... tháng ... năm ...;

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(5) ……………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

QUYẾT NGHỊ:

\r\n\r\n

Điều 1. ………………………………………(6)……………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều 2. ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều 3. ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT,.... (7) A.xx (8)

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN\r\n MTTQ VIỆT NAM
\r\n THÀNH PHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ (1)
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Tên thành phố/tỉnh/huyện/xã\r\nban hành nghị quyết.

\r\n\r\n

(2) Địa danh.

\r\n\r\n

(3) Trích yếu nội dung nghị quyết.

\r\n\r\n

(4) Các căn cứ khác để ban hành nghị\r\nquyết.

\r\n\r\n

(5) Nội dung của nghị quyết.

\r\n\r\n

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị hoặc chủ\r\ntrì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 1.3 - Quyết\r\nđịnh của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG
\r\n MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n -------
------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:      /QĐ-MTTW-BTT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

Về việc …………………………(1)…………………………

\r\n\r\n

BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n
ỦY\r\nBAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(2)\r\n……………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. ………………………………………(3)……………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều … ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………/.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT,....\r\n (4) A.xx (5)

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Trích yếu nội dung quyết định.

\r\n\r\n

(2) Các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết\r\nđịnh.

\r\n\r\n

(3) Nội dung của quyết định.

\r\n\r\n

(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo\r\nhoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(5) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 1.4 - Quy\r\nđịnh trực tiếp của Ban Thường trực Ủy ban TW MTTQ Việt Nam

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG
\r\n MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n -------
-----

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:      /QĐi-MTTW-BTT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

Về việc …………………………(1)…………………………

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(2)\r\n……………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

………………………………………………(3)……………………………………………………… .

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………/.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT,....\r\n (4) A.xx (5)

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Trích yếu nội dung quy định.

\r\n\r\n

(2) Các căn cứ trực tiếp để ban hành\r\nquy định.

\r\n\r\n

(3) Nội dung của quy định.

\r\n\r\n

(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo\r\nhoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(5) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản\r\nphát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 1.5- Quyết\r\nđịnh của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ VN thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC
\r\n VIỆT\r\n NAM
\r\n THÀNH PHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ…(1)
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC

\r\n -------
-------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:      /QĐ-MTTQ-BTT

\r\n
\r\n

(2), ngày … tháng … năm 20…

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

Về việc …………………………(3)…………………………

\r\n\r\n

BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n
ỦY\r\nBAN MẶT TRẬN TỔ\r\nQUỐC\r\nVIỆT NAM
\r\n
THÀNH\r\nPHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ..(1)..

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(4)\r\n……………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. ………………………………………(5)……………………………………………………\r\n.

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

Điều … ……………………………………………………………………………………………….\r\n.

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………/.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT,.... (6) A.xx (7)

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Tên thành phố/tỉnh/huyện/xã ban\r\nhành

\r\n\r\n

(2) Địa danh

\r\n\r\n

(3) Trích yếu nội dung quyết định.

\r\n\r\n

(4) Các căn cứ trực tiếp để ban hành\r\nquyết định.

\r\n\r\n

(5) Nội dung của quyết định.

\r\n\r\n

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn\r\nthảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 1.6- Quy\r\nđịnh trực tiếp của Ban Thườmg trực Ủy ban MTTQ VN thành phố, tỉnh, huyện, xã

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC
\r\n VIỆT\r\n NAM
\r\n THÀNH PHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ…(1)
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC

\r\n -------
------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:      /QĐi-MTTQ-BTT

\r\n
\r\n

(2), ngày … tháng … năm 20…

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

Về việc …………………………(3)…………………………

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(4)\r\n……………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

………………………………………………(5)……………………………………………………… .

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………… .

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………/.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT,.... (6) A.xx (7)

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Tên thành phố/tỉnh/huyện/xã ban\r\nhành

\r\n\r\n

(2) Địa danh

\r\n\r\n

(3) Trích yếu nội dung quy định.

\r\n\r\n

(4) Các căn cứ trực tiếp để ban hành\r\nquy định.

\r\n\r\n

(5) Nội dung của quy định.

\r\n\r\n

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị\r\nsoạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng\r\nbản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 1.7 - Quyết\r\nđịnh (ban hành quy chế, quy định) của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt\r\nNam

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG
\r\n MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n -------
------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: ……/QĐ-MTTW-BTT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

Ban hành …………………………(1)…………………………

\r\n\r\n

BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n
ỦY\r\nBAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(2) ……………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo\r\nQuyết định này\r\n………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………(3)………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều 2. ………………………………………………………………………………………………..

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều … ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT, ... (4) A.XX(5).

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Trích yếu nội dung quyết định.

\r\n\r\n

(2) Các căn cứ trực tiếp để ban hành\r\nquyết định.

\r\n\r\n

(3) Nội dung của quyết định.

\r\n\r\n

(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo\r\nhoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(5) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 1.8 - Quyết\r\nđịnh (ban hành quy chế, quy định) của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam\r\nthành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC
\r\n VIỆT\r\n NAM
\r\n THÀNH PHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ…(1)
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC

\r\n -------
------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: …/QĐ-MTTQ-BTT

\r\n
\r\n

(2), ngày … tháng … năm …

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

Ban hành …………………………(3)…………………………

\r\n\r\n

BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n
ỦY\r\nBAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n
THÀNH\r\nPHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ..(1)..

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(4)\r\n……………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo\r\nQuyết định này\r\n………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………(5)………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều 2.\r\n………………………………………………………………………………………………..

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Điều … ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT, ... (6) A.XX(7).

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Tên thành phố/tỉnh/huyện/xã ban\r\nhành

\r\n\r\n

(2) Địa danh

\r\n\r\n

(3) Trích yếu nội dung quyết định.

\r\n\r\n

(4) Các căn cứ trực tiếp để ban hành\r\nquyết định.

\r\n\r\n

(5) Nội dung của quyết định.

\r\n\r\n

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo\r\nhoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 2.1: Văn\r\nbản khác (được ban hành hoặc phê duyệt kèm theo quyết định)(*)

\r\n\r\n

TÊN LOẠI VĂN\r\nBẢN (1)

\r\n\r\n

…………………………(2)…………………………

\r\n\r\n

(Ban hành\r\n(phê duyệt) kèm theo Quyết định số ……/QĐ-…… ngày …… tháng …… năm ……
\r\ncủa\r\n…………………………(3)…………………………)

\r\n\r\n

………………………………………(4)……………………………………………………………..

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

QUYỀN HẠN,\r\n CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(5)
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(*) Mẫu này áp dụng đối với\r\ncác văn bản được ban hành hoặc phê duyệt kèm theo quyết định như chương trình,\r\nkế hoạch, đề án, phương án...

\r\n\r\n

(1) Ghi tên loại văn bản được ban hành\r\nnhư chương trình, kế hoạch, đề án, phương án...

\r\n\r\n

(2) Trích yếu nội dung\r\nvăn bản.

\r\n\r\n

(3) Nơi ban hành văn bản

\r\n\r\n

(4) Nội dung văn bản.

\r\n\r\n

(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người\r\nký như: Chủ tịch, Phó Chủ tịch,....v.v...; trường hợp ký thay mặt Ban Thường trực\r\nthì ghi chữ viết tắt “TM” trước tên cơ quan,...; nếu người ký công văn là cấp phó\r\ncủa người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt “KT” vào\r\ntrước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký công văn;\r\ncác trường hợp khác thực hiện theo quy định tại khoản 7 Mục II của Quy định\r\nnày.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 2.2 -\r\nThông tri của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN\r\n TRUNG ƯƠNG
\r\n
MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC VIỆT\r\n NAM
\r\n
BAN\r\n THƯỜNG TRỰC
\r\n -------
-----

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: ……/TT-MTTW-BTT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THÔNG TRI

\r\n\r\n

…………………………(1)…………………………

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(2)……………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

…………………………………(3)……………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT, ... (4) A.XX(5).

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Trích yếu nội dung thông tri.

\r\n\r\n

(2) Căn cứ pháp lý để ban hành; mục\r\nđích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của thông tri.

\r\n\r\n

(3) Nội dung của thông tri.

\r\n\r\n

(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo\r\nhoặc chủ trì soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(5) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 2.3.\r\nThông tri của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố/ tỉnh/huyện/xã

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT\r\n TRẬN TỔ QUỐC
\r\n VIỆT\r\n NAM
\r\n THÀNH PHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ…(1)
\r\n BAN THƯỜNG TRỰC

\r\n -------
------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: …/TT-MTTQ-BTT

\r\n
\r\n

(2), ngày … tháng … năm …

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THÔNG TRI

\r\n\r\n

…………………………(3)…………………………

\r\n\r\n

Căn cứ ………………………………………(4)……………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………;

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………,

\r\n\r\n

…………………………………(5)……………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).

\r\n
\r\n

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Họ\r\n và tên

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Tên thành phố/tỉnh/huyện/xã ban\r\nhành

\r\n\r\n

(2) Địa danh

\r\n\r\n

(3) Trích yếu nội dung thông tri.

\r\n\r\n

(4) Căn cứ pháp lý để ban hành; mục\r\nđích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của thông tri.

\r\n\r\n

(5) Nội dung của thông tri.

\r\n\r\n

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo\r\nhoặc chủ trì soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản\r\nphát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 2.4 -\r\nCông văn hành chính của Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG
\r\n MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
\r\n ……………(1)……………
\r\n -------
---

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: …/MTTW-…(2)…
\r\n V/v ……………(3)……………

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày …… tháng … năm ……

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Kính gửi:

\r\n
\r\n

- ……………………………………………………;
\r\n - ……………………………………………………;
\r\n - ……………………………………………………;

\r\n
\r\n\r\n

…………………………………(4)……………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như trên;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT, ... (6). A.XX(7).

\r\n
\r\n

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ\r\n CỦA NGƯỜI KÝ(5)
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n Trần Văn A

\r\n
\r\n\r\n

Địa chỉ: Số 46 Tràng Thi, Hoàn Kiếm,\r\nHà Nội

\r\n\r\n

ĐT: (04) XXXXXXX, Fax: (04) XXXXXXX

\r\n\r\n

E-Mail: ………………………… Website:\r\n…………………………(9)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Tên đơn vị ban hành công văn (Ban\r\nThường trực, Văn phòng,...)

\r\n\r\n

(2) Chữ viết tắt tên đơn vị ban hành\r\ncông văn: BTT, VP, TCCB,....

\r\n\r\n

(3) Trích yếu nội dung công văn.

\r\n\r\n

(4) Nội dung công văn.

\r\n\r\n

(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người\r\nký như: Chủ tịch, Phó Chủ tịch,....v.v...; trường hợp ký thay mặt Ban Thường trực\r\nthì ghi chữ viết tắt “TM” trước tên cơ quan,...; nếu người ký công văn là cấp\r\nphó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức (theo cơ chế thủ trưởng) thì ghi chữ viết\r\ntắt “KT” vào\r\ntrước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký công văn; các trường\r\nhợp khác thực hiện theo khoản 7 Mục II của Quy định này.

\r\n\r\n

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo\r\nhoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

(8) Địa chỉ cơ quan, tổ\r\nchức; số điện thoại, số Fax; địa chỉ E-Mail; Website (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 2.5 -\r\nCông văn hành chính của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố/tỉnh/huyện/xã

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ\r\n QUỐC VIỆT NAM
\r\n THÀNH PHỐ/TỈNH/HUYỆN/XÃ…(1)
\r\n ……………(2)……………
\r\n -------
---------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: …/MTTQ-…(3)…
\r\n V/v ………………(5)……………

\r\n
\r\n

(4), ngày …… tháng …… năm ……

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Kính gửi:

\r\n
\r\n

- ……………………………………………………;
\r\n - ……………………………………………………;
\r\n - ……………………………………………………;

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

…………………………………(6)……………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như trên;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT, ...(8). A.XX(9).

\r\n
\r\n

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ\r\n CỦA NGƯỜI KÝ(7)
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n Trần Văn A

\r\n
\r\n\r\n

Địa chỉ: …………………………………………………………………

\r\n\r\n

ĐT: (04) XXXXXXX, Fax: (04) XXXXXXX

\r\n\r\n

E-Mail: ………………………… Website: …………………………(10)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Tên thành phố/tỉnh/huyện/xã\r\nban hành

\r\n\r\n

(2) Tên đơn vị ban hành công văn (Ban\r\nThường trực, Văn phòng,...)

\r\n\r\n

(3) Chữ viết tắt tên đơn vị ban hành công\r\nvăn: BTT, VP, TCCB,....

\r\n\r\n

(4) Địa danh.

\r\n\r\n

(5) Trích yếu nội dung công văn.

\r\n\r\n

(6) Nội dung công văn.

\r\n\r\n

(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người\r\nký như: Chủ tịch, Phó Chủ tịch v.v...; trường hợp ký thay mặt Ban\r\nThường trực thì ghi chữ viết tắt “TM” trước tên cơ quan,...; nếu người ký công\r\nvăn là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức (theo cơ chế thủ\r\ntrưởng) thì ghi chữ viết tắt “KT” vào\r\ntrước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký công văn;\r\ncác trường hợp khác thực hiện theo khoản 7 Mục II của Quy định này.

\r\n\r\n

(8) Chữ viết tắt tên đơn vị\r\nsoạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

(10) Địa chỉ cơ quan, tổ\r\nchức; số điện thoại, số Fax; địa chỉ E-Mail;\r\nWebsite (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 2.6 - Các\r\nhình thức văn bản hành chính khác (*)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN CƠ QUAN\r\n BAN HÀNH\r\n (1)
\r\n -------
-----------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: ……/…(2)…-MTTQ …(3)…

\r\n
\r\n

…(4)…, ngày …… tháng …… năm ……

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

TÊN LOẠI VĂN\r\nBẢN\r\n(5)

\r\n\r\n

…………………………(6)…………………………

\r\n\r\n

…………………………………(7)……………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như trên;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT, ...(9). A.XX(10).

\r\n
\r\n

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ\r\n CỦA NGƯỜI KÝ(8)
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n Trần Văn A

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(*) Mẫu này áp dụng chung đối\r\nvới đa số các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại cụ thể như chỉ thị (cá biệt),\r\nthông báo, chương trình, kế hoạch, đề án, báo cáo, tờ trình v.v...

\r\n\r\n

(1) Tên đơn vị ban hành văn bản: Ban\r\nThường trực, Văn phòng, ……

\r\n\r\n

(2) Chữ viết tắt tên loại văn bản

\r\n\r\n

(3) Chữ viết tắt tên đơn vị ban hành văn\r\nbản: BTT, VP, ……

\r\n\r\n

(4) Địa danh.

\r\n\r\n

(5) Tên loại văn bản: thông báo,\r\nchương trình, kế hoạch, đề án, phương án, báo cáo, tờ trình v.v...

\r\n\r\n

(6) Trích yếu nội dung văn bản.

\r\n\r\n

(7) Nội dung văn bản.

\r\n\r\n

(8) Ghi quyền hạn, chức vụ\r\ncủa người ký như Chủ tịch, Phó Chủ tịch,....v.v…; trường hợp ký thay mặt\r\nBan Thường trực thì ghi chữ viết tắt\r\n“TM” trước tên cơ quan,...; nếu người ký công văn là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ\r\nchức thi ghi chữ viết tắt “KT” vào\r\ntrước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký công văn; các trường\r\nhợp khác thực hiện theo khoản 7 Mục II của Quy định này.

\r\n\r\n

(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo\r\nhoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

\r\n\r\n

(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản\r\nvà số lượng bản phát hành (nếu cần).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 3 - Bản\r\nsao văn bản

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN CƠ QUAN\r\n BAN HÀNH VĂN BẢN
\r\n -------
-------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: …/ký hiệu\r\n văn bản

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20…

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

TÊN LOẠI VĂN\r\nBẢN

\r\n\r\n

………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………/.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT, ... A.300.

\r\n
\r\n

QUYỀN HẠN,\r\n CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn\r\n Văn A

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN CƠ QUAN (2)
\r\n Số: …(3)……/SY(4)-……(5)……

\r\n


\r\n
Nơi\r\n nhận:
\r\n
-\r\n ……………;
\r\n - ……………;
\r\n
-\r\n Lưu: VT.

\r\n
\r\n

SAO Y BẢN CHÍNH (1)
\r\n ……(6)……, ngày …… tháng …… năm 20……

\r\n

QUYỀN HẠN,\r\n CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)
\r\n
\r\n
\r\n
(Chữ\r\n ký, dấu)
\r\n
\r\n
\r\n
Vũ\r\n Văn B

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Hình thức sao: Sao y bản chính, trích sao hoặc\r\nsao lục.

\r\n\r\n

(2) Tên cơ quan, tổ chức thực hiện\r\nsao văn bản.

\r\n\r\n

(3) Số bản sao.

\r\n\r\n

(4) Ký hiệu bản sao.

\r\n\r\n

(5) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức\r\nsao văn bản.

\r\n\r\n

(6) Địa danh.

\r\n\r\n

(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người\r\nký bản sao.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 4- Phiếu\r\ntrình giải quyết công việc (Mẫu này hiện đang dùng\r\ntại cơ quan Ủy ban TWMTTQVN đề nghị các địa phương tham khảo để vận\r\ndụng)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

(TÊN CƠ\r\n QUAN BAN HÀNH)
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

(Ban, đơn\r\n vị trình) …………………………

\r\n
\r\n

(Địa danh), ngày     tháng     năm 201

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHIẾU TRÌNH\r\nGIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

\r\n\r\n

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

Đồng kính gửi: …………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

1. Nội dung trình\r\n và đề xuất xử lý

\r\n

a. Căn cứ đề xuất: (Nếu nội\r\n dung về căn cứ đề xuất dài thì phiếu trình ghi tóm tắt và kèm theo\r\n tờ trình).

\r\n

b. Đề xuất xử lý:

\r\n

 

\r\n

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Người đề\r\n xuất giải quyết công việc
\r\n
(Ký\r\n và ghi rõ họ tên)
\r\n

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn\r\n Văn A

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

2. Tài liệu kèm\r\n theo:

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n

3. Ý kiến cấp phó\r\n các ban, đơn vị phụ trách

\r\n

(Ngày      tháng      năm      ký và ghi\r\n rõ họ tên)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n

4. Trưởng ban, đơn\r\n vị

\r\n

(Ngày      tháng      năm      ký và ghi\r\n rõ họ tên)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n

5. Ý kiến của các\r\n ban, đơn vị phối hợp, tham\r\n gia thực hiện (nếu có):

\r\n

(Ngày      tháng      năm ký và\r\n ghi rõ họ tên)

\r\n

- Việc phối\r\n hợp với ban, đơn vị nào do lãnh đạo ban, đơn vị trình đề xuất hoặc theo ý kiến\r\n chỉ đạo của Ban Thường trực.

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n

6. Ý kiến của Phó\r\n Chủ tịch phụ trách

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngày      tháng      năm
\r\n (Ký và ghi\r\n rõ họ tên)
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Đánh giá\r\n chất lượng văn bản.
\r\n
(Các\r\n nội dung 1,2,3 và 4 của phiếu trình)
\r\n
(Tốt,\r\n khá, trung bình, yếu)

\r\n
\r\n

7. Ý kiến của Phó\r\n Chủ tịch - Tổng Thư ký (Đối với Ủy ban Trung ương MTTQ Việt\r\n Nam)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngày      tháng      năm
\r\n (Ký và ghi\r\n rõ họ tên)
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Đánh giá\r\n chất lượng văn bản
\r\n
(Các\r\n nội dung 1,2,3 và 4 của phiếu trình)
\r\n
(Tốt,\r\n khá, trung bình, yếu)

\r\n
\r\n

8. Ý kiến của Chủ tịch

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngày      tháng      năm
\r\n (Ký và ghi\r\n rõ họ tên)
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Đánh giá\r\n chất lượng văn bản
\r\n
(Các\r\n nội dung 1,2,3 và 4 của phiếu trình)
\r\n
(Tốt,\r\n khá, trung bình, yếu)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 5 - Thư\r\ncông

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN CƠ\r\n QUAN, TỔ CHỨC (1)
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

(6)

\r\n
\r\n

…(2)…, ngày …… tháng …… năm 20…

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

TÊN LOẠI THƯ\r\nCÔNG (3)

\r\n\r\n

…………………………(4)…………………………

\r\n\r\n

…………………………………(5)……………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

……………………………………………………………… ./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CHỮ KÝ
\r\n
\r\n
\r\n Họ\r\n và tên
\r\n
\r\n
\r\n
Chức\r\n vụ người viết thư

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

(1) Tên cơ quan, tổ chức nơi công tác\r\ncủa người ban hành Thư công.

\r\n\r\n

(2) Địa danh.

\r\n\r\n

(3) Tên loại thư công (Thư chúc mừng,\r\nThư khen, Thư thăm hỏi, Thư chia buồn).

\r\n\r\n

(4) Trích yếu nội dung Thư công.

\r\n\r\n

(5) Nội dung Thư công.

\r\n\r\n

(6) Logo của cơ quan, tổ chức (có thể\r\nđóng dấu treo).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC V

\r\n\r\n

KÝ\r\nHIỆU CÁC THỂ LOẠI VĂN BẢN

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

TÊN THỂ LOẠI VĂN BẢN

\r\n
\r\n

KÝ HIỆU

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

/QĐ-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

Quy định

\r\n
\r\n

/QĐi-

\r\n
\r\n

Quy định ban hành trực tiếp

\r\n
\r\n

3.

\r\n
\r\n

Thông tri

\r\n
\r\n

/TT-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.

\r\n
\r\n

Hướng dẫn

\r\n
\r\n

/HD-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.

\r\n
\r\n

Thông báo

\r\n
\r\n

/TB-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.

\r\n
\r\n

Tờ trình

\r\n
\r\n

/TTr-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.

\r\n
\r\n

Nghị quyết

\r\n
\r\n

/NQ-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.

\r\n
\r\n

Kế hoạch

\r\n
\r\n

/KH-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.

\r\n
\r\n

Chương trình công tác

\r\n
\r\n

/CT-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.

\r\n
\r\n

Biên bản

\r\n
\r\n

/BB-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11.

\r\n
\r\n

Báo cáo

\r\n
\r\n

/BC-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.

\r\n
\r\n

Đề án, Dự án

\r\n
\r\n

/ĐA (DA)-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13.

\r\n
\r\n

Sao y, sao lục

\r\n
\r\n

/SL-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14.

\r\n
\r\n

Giấy giới thiệu

\r\n
\r\n

/GT-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15.

\r\n
\r\n

Giấy mời

\r\n
\r\n

/GM-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16.

\r\n
\r\n

Quy chế

\r\n
\r\n

/QC-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17.

\r\n
\r\n

Quy chế phối hợp

\r\n
\r\n

/QCPH-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18.

\r\n
\r\n

Giấy đi đường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không dùng ký hiệu. Theo mẫu\r\n chung

\r\n
\r\n

19.

\r\n
\r\n

Công văn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không dùng ký hiệu thể loại

\r\n
\r\n

20.

\r\n
\r\n

Lời kêu gọi, Tuyên bố, Thông cáo,\r\n Văn bản chung (quốc tế).

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không dùng ký hiệu, phân biệt theo\r\n ngày và trích yếu.

\r\n
\r\n

21.

\r\n
\r\n

Văn bản liên tịch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Theo ký hiệu của cơ quan quản lý nhà\r\n nước và Mặt trận

\r\n
\r\n

- Nghị quyết liên tịch

\r\n
\r\n

/NQLT-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Chương trình phối hợp

\r\n
\r\n

/CTPH-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC VI

\r\n\r\n

VIẾT\r\nHOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
\r\n
(Theo\r\nThông tư số: 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ)

\r\n\r\n

I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU

\r\n\r\n

1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất\r\ncủa một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu\r\nchấm than (!); sau dấu chấm lửng (...); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc\r\nkép (:\r\n“…”) và khi xuống dòng.

\r\n\r\n

2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất\r\ncủa mệnh đề sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) khi xuống dòng. Ví dụ:

\r\n\r\n

- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày\r\n25 tháng 12 năm 2001;

\r\n\r\n

- Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ\r\nvà Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

\r\n\r\n

II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

\r\n\r\n

1. Tên người Việt Nam

\r\n\r\n

1.1. Tên thông thường: Viết hoa chữ\r\ncái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ:

\r\n\r\n

- Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A\r\nPao, Kơ Pa Kơ Lơng...

\r\n\r\n

1.2. Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử:\r\nViết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng,\r\nĐinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ.

\r\n\r\n

2. Tên người nước ngoài được phiên\r\nchuyển sang tiếng Việt

\r\n\r\n

2.1. Trường hợp phiên âm qua âm Hán -\r\nViệt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam.

\r\n\r\n

Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông,\r\nThành Cát Tư Hãn...

\r\n\r\n

2.2. Trường hợp phiến âm không qua âm\r\nHán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu\r\nâm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin,\r\nPhri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô...

\r\n\r\n

III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA\r\nLÝ

\r\n\r\n

1. Tên địa lý Việt Nam

\r\n\r\n

1.1. Tên đơn vị hành chính được cấu tạo\r\ngiữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã...) với tên riêng của đơn vị hành chính đó:\r\nViết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.\r\nVí dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk…; quận Hải\r\nChâu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’Ieo, thị xã Sông Công, thị trấn Cầu Giát…; phường Nguyễn\r\nTrãi, xã Ia Yeng...

\r\n\r\n

1.2. Trường hợp tên đơn vị hành chính\r\nđược cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự\r\nkiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận\r\n1, Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ, Thành phố Hà Nội.

\r\n\r\n

1.3. Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ\r\nđô Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

1.4. Tên địa lý được cấu tạo giữa danh\r\ntừ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm\r\nv.v...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó:\r\nViết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường,\r\nVàm Cỏ, Cầu Giấy. Trường\r\nhợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ\r\nchung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông\r\nVàm Cỏ, vịnh Hạ\r\nLong...

\r\n\r\n

1.5. Tên địa lý chỉ một vùng, miền,\r\nkhu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ\r\nphương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.\r\nĐối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết\r\nhợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví\r\ndụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ.

\r\n\r\n

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên\r\nchuyển sang tiếng Việt

\r\n\r\n

2.1. Tên địa lý đã được phiên âm sang\r\nâm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh,\r\nBình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha...

\r\n\r\n

2.2. Tên địa lý phiên âm không qua âm\r\nHán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc\r\nviết hoa tên người nước ngoài quy định tại Điểm b, Khoản 2, Mục II. Ví dụ:\r\nMát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin...

\r\n\r\n

IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

\r\n\r\n

1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam

\r\n\r\n

1.1. Viết hoa chữ cái đầu của các từ,\r\ncụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ\r\nquan, tổ chức. Ví dụ: Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống tham nhũng; Ban Quản\r\nlý dự án Đê điều...

\r\n\r\n

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy ban Đối\r\nngoại của Quốc hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy ban về Các\r\nvấn đề xã hội của Quốc hội; Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước ngoài;

\r\n\r\n

- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng\r\nQuốc hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định...

\r\n\r\n

- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công thương; Bộ Văn\r\nhóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông...

\r\n\r\n

- Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục\r\nKiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo\r\ndục...

\r\n\r\n

- Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; Tổng\r\ncông ty Hàng hải Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam...

\r\n\r\n

- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn\r\nCông nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt\r\nNam; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;...

\r\n\r\n

- Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Ủy\r\nban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Ủy\r\nban nhân dân quận Ba Đình; Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản;...

\r\n\r\n

- Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo;...

\r\n\r\n

- Học viện Chính trị - Hành chính quốc\r\ngia Hồ Chí Minh; Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội; Trường Cao\r\nđẳng Nội vụ Hà Nội; Trường Đại học dân lập Văn Lang; Trường Trung học phổ thông Chu Văn An; Trường\r\nTrung học cơ sở Lê Quý Đôn; Trường Tiểu học Thành Công;...

\r\n\r\n

- Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện\r\nKhoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Ứng dụng công nghệ;...

\r\n\r\n

- Trung tâm Nghiên cứa Giáo dục dân tộc;\r\nTrung tâm Khoa học và Công nghệ văn thư, lưu trữ; Trung tâm Triển lãm văn hóa\r\nnghệ thuật Việt Nam; Trung tâm Tư vấn Giám sát chất lượng công trình;...

\r\n\r\n

- Báo Thanh niên; Báo Diễn đàn doanh\r\nnghiệp; Tạp\r\nchí\r\nTổ chức nhà nước; Tạp chí Phát triển giáo dục; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật;...

\r\n\r\n

- Nhà Văn hóa huyện Gia Lâm; Nhà Xuất\r\nbản Hà Nội; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;...

\r\n\r\n

- Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm; Nhà máy Sản\r\nxuất phụ tùng và Lắp ráp xe máy; Xí nghiệp Chế biến thủy sản đông lạnh; Xí nghiệp\r\nĐảm bảo an toàn giao thông đường sông Hà Nội; Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ 305;...

\r\n\r\n

- Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Thiết\r\nkế xây dựng; Công ty Nhựa Tiền Phong; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch và Vận\r\ntải Đông Nam Á; Công ty Đo đạc Địa chính và Công trình;...

\r\n\r\n

- Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Hội Người cao\r\ntuổi Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam...

\r\n\r\n

- Vụ Hợp tác quốc tế; Phòng Nghiên cứu\r\nkhoa học; Phòng Chính sách xã hội; Hội đồng Thi tuyển viên chức; Hội đồng Sáng\r\nkiến và Cải tiến kỹ thuật;...

\r\n\r\n

1.2. Trường hợp viết hoa đặc biệt: Ban\r\nChấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương Đảng.

\r\n\r\n

2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài

\r\n\r\n

2.1. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài\r\nđã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam. Ví\r\ndụ: Liên hợp quốc (UN);\r\nTổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)....

\r\n\r\n

2.2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài\r\nđược sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ\r\nhoặc chuyển tự La - tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh. Ví dụ: WTO;\r\nUNDP; UNESCO; SARBICA; SNG....

\r\n\r\n

V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

\r\n\r\n

1. Tên các huân chương, huy chương,\r\ncác danh hiệu vinh dự

\r\n\r\n

- Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết\r\ncủa các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng. Ví dụ: Huân\r\nchương Độc lập hạng Nhất; Huân chương Sao vàng; Huân chương Lê-nin; Huân chương\r\nHồ Chí Minh; Huân chương Chiến công; Huân chương Kháng chiến hạng Nhì; Huy chương\r\nChiến sĩ vẻ vang; Bằng Tổ quốc ghi công; Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân\r\ndân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy thuốc Nhân\r\ndân; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;...

\r\n\r\n

2. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu

\r\n\r\n

- Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi\r\nliền với tên người cụ thể. Ví dụ: Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổng thống v.v. Pu-tin,\r\nĐại tướng Võ Nguyên Giáp,...

\r\n\r\n

- Phó Thủ tướng, Tổng Cục trưởng, Phó\r\nTổng Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chánh Văn\r\nphòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư ký...

\r\n\r\n

- Giáo sư Viện sĩ Nguyên Văn H., Tiến\r\nsĩ khoa học Phạm Văn M....

\r\n\r\n

3. Danh từ chung đã riêng hóa

\r\n\r\n

- Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ\r\nchỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể\r\nhiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng\r\nCộng sản Việt Nam),...

\r\n\r\n

4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm

\r\n\r\n

- Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo\r\nthành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9; ngày Quốc tế\r\nLao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ Nhất,...

\r\n\r\n

5. Tên các sự kiện lịch sử và các triều\r\nđại

\r\n\r\n

- Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ\r\ncái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có\r\ncác con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó. Ví dụ: Phong trào Cần vương;\r\nPhong trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách mạng tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba\r\nđảm đang;... Tên các triều đại: Triều Lý, Triều Trần,...

\r\n\r\n

6. Tên các loại văn bản

\r\n\r\n

- Viết hoa chữ cái đầu của tên loại\r\nvăn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản\r\ntrong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể. Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu\r\ntoàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử;...

\r\n\r\n

- Trường hợp viện dẫn các điều, khoản,\r\nđiểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm. Ví\r\ndụ:

\r\n\r\n

+ Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động...

\r\n\r\n

+ Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật\r\nGiao dịch điện tử...

\r\n\r\n

7. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí

\r\n\r\n

- Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ\r\nnhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo. Ví dụ: tác phẩm Đường cách mệnh; từ\r\nđiển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản; tạp chí Mặt trận.

\r\n\r\n

8. Tên các năm âm lịch, ngày tiết,\r\nngày tết, ngày và tháng trong năm

\r\n\r\n

8.1. Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ\r\ncái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hội, Mậu Tuất,\r\nMậu Thân....

\r\n\r\n

8.2. Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết\r\nhoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Ví dụ: tiết Lập xuân; tiết\r\nĐại hàn; tết Đoan ngọ; tết Trung thu;\r\ntết Nguyên\r\nđán;... Viết hoa chữ Tết trong trường hợp\r\ndùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán).

\r\n\r\n

8.3. Tên các ngày trong tuần và tháng\r\ntrong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp\r\nkhông dùng chữ số: Ví dụ: thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm; tháng Tám;...

\r\n\r\n

9. Tên gọi các tôn giáo, giáo phái,\r\nngày lễ tôn giáo

\r\n\r\n

- Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết\r\nhoa chữ cái đầu của các âm\r\ntiết tạo thành tên gọi. Ví dụ: đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo\r\nHòa Hảo; đạo Cao Đài... hoặc chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi như: Nho\r\ngiáo; Thiên Chúa giáo; Hồi giáo;...

\r\n\r\n

- Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa\r\nchữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Ví dụ: lễ Phục sinh; lễ Phật\r\nđản./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 2260/QĐ-MTTW-BTT Quyết định 2260/QĐ-MTTW-BTT Quyết định số 2260/QĐ-MTTW-BTT Quyết định 2260/QĐ-MTTW-BTT của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quyết định số 2260/QĐ-MTTW-BTT của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quyết định 2260 QĐ MTTW BTT của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2260/QĐ-MTTW-BTT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ngày ban hành 05/11/2018
Người ký Trần Thanh Mẫn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2260/QĐ-MTTW-BTT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ngày ban hành 05/11/2018
Người ký Trần Thanh Mẫn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thể loại, thẩm\r\nquyền ban hành, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam các cấp, gồm 6 chương, 20 điều.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Các đồng chí trong Ban Thường trực, lãnh đạo các ban, đơn vị,\r\nChánh Văn phòng cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ\r\nquan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
  • Điều 1. Phạm\r\nvi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • Điều 2. Văn bản\r\nvà hệ thống văn bản
  • Điều 3.\r\nNguyên tắc ban hành văn bản
  • Điều 4. Sửa đổi, bổ\r\nsung, bãi bỏ văn bản
  • Điều 5. Thể loại văn\r\nbản
  • Điều 6. Một số văn bản\r\nhành chính khác
  • Điều 7. Các cơ quan\r\nlãnh đạo MTTQ Việt Nam cấp Trung ương
  • Điều 8. Các cơ quan\r\nlãnh đạo MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sau đây gọi tắt\r\nlà cấp tỉnh)
  • Điều 9. Các cơ quan\r\nlãnh đạo MTTQ Việt Nam cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Sau đây gọi\r\ntắt là cấp huyện) ban hành
  • Điều 10. Các cơ quan\r\nlãnh đạo MTTQ Việt Nam cấp xã, phường, thị (Sau đây gọi tắt là cấp xã) ban hành
  • Điều 11. Các ban, đơn\r\nvị; các Hội đồng tư vấn, ban chỉ đạo, tổ công tác ban hành
  • Điều 12. Quy định\r\nkhác
  • Điều 13. Thể thức văn\r\nbản của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp
  • Điều 14. Các thành phần\r\nthể thức bắt buộc
  • Điều 15. Các thành phần\r\nthể thức bổ sung
  • Điều 16. Giải thích từ\r\nngữ
  • Điều 17. Khổ giấy, kiểu\r\ntrình bày, định lề, phông chữ, đánh số trang văn bản
  • Điều 18. Vị trí, cách\r\ntrình bày các thành phần, thể thức, nội dung văn bản
  • Điều 19. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi quy định trước\r\nđây trái với Quy định này đều bãi bỏ. Giao Văn phòng cơ quan theo dõi việc tổ\r\nchức thực hiện Quy định thống nhất trong hệ thống Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam các cấp và đề xuất Ban Thường trực sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
  • Điều 20. Các đồng chí trong Ban Thường trực, lãnh đạo các ban, đơn vị,\r\nChánh Văn phòng cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ\r\nquan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam các cấp chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
  • Điều 1. Bản\r\n sao văn bản
  • Điều 1. ………………………………………(3)……………………………………………………
  • Điều 2. ……………………………………………………………………………………………….
  • Điều 3. ……………………………………………………………………………………………….
  • Điều 1. ………………………………………(6)……………………………………………………
  • Điều 2. ……………………………………………………………………………………………….
  • Điều 3. ……………………………………………………………………………………………….
  • Điều 1. ………………………………………(3)……………………………………………………
  • Điều 1. ………………………………………(5)……………………………………………………\r\n.
  • Điều 1. Ban hành kèm theo\r\nQuyết định này\r\n………………………………………………………
  • Điều 2. ………………………………………………………………………………………………..
  • Điều 1. Ban hành kèm theo\r\nQuyết định này\r\n………………………………………………………
  • Điều 2.\r\n………………………………………………………………………………………………..

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.