Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2018 về Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 1729/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận Bình Tân
Ngày ban hành 13/03/2018
Người ký Lê Văn Thinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n QUẬN
BÌNH\r\n TÂN
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 1729/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Bình Tân, ngày 13 tháng 3 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN\r\nISO 9001:2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN

\r\n\r\n

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05\r\ntháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất\r\nlượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của\r\ncác cơ quan hành chính nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy\r\nđịnh chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 nám 2014 của\r\nThủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống\r\nhành chính nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 7919/QĐ-UBND ngày\r\n02 tháng 7 nám 2014 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về việc ban hành\r\nBộ tài liệu điều chỉnh phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng\r\ntheo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ quận\r\ntại Tờ trình số 312/TTr-NV ngày 05 tháng 3 năm 2018,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ thống quản lý chất lượng\r\nphù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận\r\nBình Tân, gồm: Quy chế Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 (sổ tay\r\nchất lượng), Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng và danh mục thủ tục\r\nhành chính trong phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc\r\ngia TCVN ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

Điều 2. Các cơ quan chuyên môn, đơn vị có liên quan căn cứ theo chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và nội dung trong Hệ thống quản lý chất lượng theo\r\nTiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đề thực hiện đầy đủ và chính xác nhưng\r\nyêu cầu cụ thể của hệ thống quản lý chất lượng.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định\r\nsố 12513/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về\r\nviệc ban hành Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN\r\nISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

Điều 4. Trưởng Ban Chỉ đạo ISO quận, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ quận, Thủ trưởng các cơ quan\r\nchuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường và\r\nThủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như Điều 4;
\r\n - Sở Nội vụ;
\r\n - Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố;
\r\n - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thành phố;
\r\n - Thường trực Quận ủy;
\r\n - Thường trực HĐND quận;
\r\n - UBND qu
ận: CT, các\r\n PCT;
\r\n - UB MTTQ VN quận và\r\n các đoàn thể quận;
\r\n - VP.HĐND và UBND\r\n quận: các PCVP;
\r\n - Ban Chỉ đạo ISO quận;
\r\n - Các CQCM, ĐVSN thuộc quận;
\r\n - Khối Nội chính quận;
\r\n - Chi cục thuế quận;
\r\n - Bảo hiểm xã hội quận;
\r\n - Ngân hàng Chính\r\n sách xã hội quận;
\r\n - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất\r\n đai quận Bình Tân;
\r\n - Tổ Tin học (để đăng Website quận);
\r\n - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả quận (để niêm yết);
\r\n - Lưu: VT, NV (Hg).

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Văn
Thinh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

CHÍNH\r\nSÁCH CHẤT LƯỢNG

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số: 1729/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2018 của\r\nỦy ban nhân dân quận Bình\r\nTân)

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận, các cơ quan\r\nchuyên môn, đơn vị liên quan, cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân quận Bình\r\nTân cam kết cống hiến và phục vụ nhân dân một cách tận tụy, bằng tất cả tri\r\nthức và tinh thần trách nhiệm cao nhất thông qua việc áp dụng tiêu chuẩn quốc\r\ngia ISO 9000:2008, xây dựng, thực hiện, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất\r\nlượng đối với bộ thủ tục hành chính chung áp dụng cho quận - huyện trên địa\r\nbàn Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

Hệ thống quản lý chất lượng được tuân\r\nthủ phù hợp với những yêu cầu nghiêm ngặt của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2008, được cải tiến liên tục, được chứng nhận và công nhận nhằm thực hiện\r\ncó chất lượng các hoạt động hành chính công đối với nhân dân đảm bảo đúng trình\r\ntự thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật với phương châm:

\r\n\r\n

“VÌ NHÂN DÂN\r\nPHỤC VỤ”

\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

1. Chính sách chất lượng\r\nnày được thiết lập đáp ứng các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn\r\nTCVN ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

2. Chính sách chất lượng\r\nnày là cơ sở để thiết lập và xem xét các mục tiêu chất\r\nlượng của UBND quận

\r\n\r\n

3. Tất cả cán bộ\r\ncông chức của UBND quận đều thấu hiểu, luôn quán triệt tư tưởng và hành động\r\ntheo đúng tinh thần và nội dung\r\ncủa Chính sách chất lượng này.

\r\n\r\n

4. Chính sách chất lượng này được\r\nniêm yết công khai để mọi tổ chức, cá\r\nnhân được biết.

\r\n\r\n

5. Chính sách chất lượng\r\nnày được xem xét và điều chỉnh hàng năm (nếu cần thiết) để luôn thích hợp

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MỤC TIÊU CHẤT\r\nLƯỢNG

\r\n\r\n

(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số: 1729/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận\r\nBình Tân)

\r\n\r\n

Căn cứ Chính sách chất lượng được Ủy\r\nban nhân dân quận Bình Tân công bố, với phương châm:

\r\n\r\n

“VÌ NHÂN DÂN\r\nPHỤC VỤ”

\r\n\r\n

Toàn thể cơ quan chuyên môn, đơn vị\r\nliên quan và cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân quận xác định và phấn đấu đạt\r\nđược những mục tiêu chất lượng trong phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng\r\nphù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (sau đây gọi tắt là Hệ thống\r\nquản lý chất lượng) như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Mục tiêu đề\r\n ra

\r\n
\r\n

Cơ quan\r\n chuyên môn, đơn vị liên quan theo dõi và báo cáo

\r\n
\r\n

Phương pháp\r\n tính toán kết quả đạt được

\r\n
\r\n

Biện pháp\r\n Thực hiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Hồ sơ tiếp\r\n nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được xử lý đúng quy trình và thời\r\n gian quy định

\r\n
\r\n

98%

\r\n
\r\n

Các cơ quan\r\n chuyên môn, đơn vị liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản\r\n lý chất lượng

\r\n
\r\n

Căn cứ vào\r\n Phiếu/Sổ theo dõi\r\n hồ sơ (quy trình) và những quy trình, văn bản, hồ sơ liên quan.

\r\n
\r\n

Thu xếp nguồn\r\n nhân lực và đề xuất cơ sở vật chất để thực hiện đúng yêu cầu của Phiếu/Sổ theo dõi hồ\r\n sơ (quy trình) và theo dõi, thống kê, tổng hợp và phân tích.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Phấn đấu đạt\r\n tỷ lệ hài lòng của khách hàng đối với quy trình xử lý công việc và thái độ\r\n làm việc của toàn thể CBCCVC tham gia vận hành quy trình

\r\n
\r\n

≥ 85%

\r\n
\r\n

Văn phòng\r\n HĐND và UBND quận (chủ trì), phối hợp phòng Nội vụ quận, Chi nhánh Văn phòng\r\n Đăng ký đất đai quận (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)

\r\n

Các cơ quan\r\n chuyên môn, đơn vị liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản\r\n lý chất lượng (phối hợp)

\r\n
\r\n

Căn cứ vào\r\n việc tổng hợp - thống kê, phân tích kết quả các phần mềm khảo sát

\r\n
\r\n

Phát, thu\r\n thập, tổng hợp - thống kê, phân tích kết quả từ Phiếu khảo sát ý kiến (nếu\r\n có).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

CBCC liên\r\n quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng được đào tạo về Hệ thống quản lý chất\r\n lượng

\r\n
\r\n

90%

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận (chủ trì) Phòng Tài chính - Kế hoạch quận (phối hợp)

\r\n

Các cơ quan\r\n chuyên môn, đơn vị liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản\r\n lý chất lượng (tham dự)

\r\n
\r\n

So sánh số\r\n lượng cán bộ, công chức liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng và số lượng\r\n cán bộ, công chức\r\n tham dự các cuộc họp, khóa đào tạo, tập huấn.

\r\n
\r\n

Tất cả các\r\n cuộc họp liên quan đến Hệ thống quản lý chất lượng đều có biên bản.

\r\n

Tất cả các\r\n khóa đào tạo, tập huấn về Hệ thống quản lý chất lượng đều có điểm danh, cán bộ,\r\n công chức tham dự ký tên.

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tiếp tục\r\n duy trì và hoàn\r\n thiện Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TC VN ISO 9001:2008

\r\n
\r\n

Thường xuyên

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận (chủ trì)

\r\n

Các cơ quan\r\n chuyên môn, đơn vị liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản\r\n lý chất lượng phối hợp

\r\n
\r\n

Rà soát, kiểm\r\n tra các thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn, đơn vị liên quan áp dụng Hệ\r\n thống quản lý chất lượng

\r\n
\r\n

Tất cả các\r\n cuộc họp kiểm tra liên quan đến Hệ thống quản lý chất lượng đều có biên bản\r\n và văn bản nhắc

\r\n
\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận yêu cầu các cơ quan\r\nchuyên môn, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm theo dõi và báo cáo các\r\nmục tiêu chất lượng đã được xác định nêu trên, gồm các nội dung sau:

\r\n\r\n

1. Mục tiêu chất lượng thứ nhất và mục\r\ntiêu chất lượng thứ hai được đề ra cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc\r\nVăn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận và các cơ quan chuyên môn,\r\nđơn vị liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng\r\nnêu trên.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu chất lượng thứ ba và mục\r\ntiêu chất lượng thứ tư được đề ra cho Phòng Nội vụ quận và các cơ quan chuyên môn liên\r\nquan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng nêu trên.

\r\n\r\n

3. Thời gian thực hiện báo cáo kết quả\r\nthực hiện mục tiêu chất lượng định kỳ là hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, giao\r\ncác cơ quan chuyên môn, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo\r\nkết quả thực hiện Hệ\r\nthống quản lý chất lượng bằng văn bản, chuyên phòng Nội vụ quận tổng hợp trình\r\nBan Chỉ đạo triển khai và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn\r\nTCVN ISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận báo cáo Ủy ban nhân dân quận theo\r\nQuy trình xem xét của lãnh đạo.

\r\n\r\n

4. Thời gian thực hiện báo cáo kết quả\r\nthực hiện Mục tiêu chất lượng đột xuất theo yêu cầu cụ thể của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

5. Nếu kết quả thực hiện không đáp ứng\r\ncác Mục tiêu chất lượng đã đề ra như trên thì phải xác định nguyên nhân và hành\r\nđộng khắc phục cần thiết, thực hiện các hành động đã xác định, để cập nội dung\r\nnày trong báo cáo. Đây là việc\r\nbắt buộc phải\r\nthực hiện.

\r\n\r\n

6. Nếu kết quả thực hiện đáp ứng các Mục\r\ntiêu chất lượng đã đề ra như trên thì cần tiếp tục cải tiến nâng cao mục tiêu\r\nchất lượng để phục vụ\r\nngười dân ngày càng tốt hơn cần đề ra các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Đây\r\nlà việc khuyến khích nên thực hiện.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

1. Mục tiêu chất lượng này được thiết lập đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu chất lượng này nhất quán với Chính sách chất\r\ntượng của UBND quận.

\r\n\r\n

3. Tất cả cán bộ,\r\ncông chức của UBND quận liên quan đến các thủ tục\r\ntrong phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng\r\nđều nhận thức được mối liên quan,\r\ntầm quan trọng và sự đóng góp của mình như thế nào đối với\r\nviệc đạt được các mục tiêu chất lượng.

\r\n\r\n

4. Mục tiêu chất lượng\r\nnày được xem xét và điều chỉnh hàng năm (nếu cần thiết) để phù hợp với thực tế (căn cứ vào\r\nbáo cáo kết quả\r\nthực hiện Hệ thống quản lý chất lượng).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

SỔ\r\nTAY

\r\n\r\n

HỆ\r\nTHỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2008
\r\n
(Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban\r\nnhân dân quận Bình Tân)

\r\n\r\n

Chương\r\nI

\r\n\r\n

NHỮNG\r\nQUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Lời\r\ngiới thiệu

\r\n\r\n

1. Sơ lược về quận Bình Tân:

\r\n\r\n

a) Quận Bình Tân được thành lập theo\r\nNghị định số 130/2003/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ, gồm 3 xã (Tân Tạo, Bình\r\nHưng Hòa, Bình Trị Đông) và thị trấn An Lạc thuộc huyện Bình Chánh trước đây; vị\r\ntrí địa lý nằm trong khu vực\r\nphía tây Thành phố, tiếp nối với đồng bằng sông Cửu Long theo tuyến Quốc lộ 1A;\r\nquận có 10 đơn vị hành chính cấp dưới.

\r\n\r\n

b) Diện tích tự nhiên 5.202,09 ha; dân\r\nsố toàn quận 742.7424 người, mật độ dân số 12.423 người/km2; tỷ lệ tăng dân\r\nsố cơ học khoảng 2.14%, tỷ\r\nlệ tăng dân số tự nhiên 1.15%, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khoảng trên 85%,\r\nkhoảng 50,35% dân nhập cư từ các tỉnh, thành phố khác đến cư trú.

\r\n\r\n

2. Về triển khai thực hiện công tác cải cách hành\r\nchính

\r\n\r\n

a) Từ năm 2004 đến nay, từ quận đến\r\nphường đều có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các thủ tục hành chính theo mô hình\r\n“một cửa” với quy\r\ntrình tiếp nhận, vận hành, điều chuyển, giải quyết trong nội bộ và trả kết quả\r\ncho tổ chức, công dân. Để thực hiện được mô hình này, quận đã niêm yết\r\ncông khai các trình tự, thủ tục và\r\nquy định cụ thể thời gian giải quyết đối với các loại hồ sơ hành chính, tạo điều\r\nkiện cho các tổ chức, công dân biết để thực hiện và kiểm tra quá trình thực hiện;\r\nthường xuyên tiến hành rà soát\r\nvăn bản, kịp thời điều chỉnh, bổ sung các văn bản chưa phù hợp hoặc bãi bỏ hoặc\r\nđề nghị bổ sung những văn bản không\r\ncòn hiệu lực, ban hành không đúng thẩm quyền và nội dung pháp luật. Trên cơ sở đó\r\nhệ thống hóa các văn bản có hiệu lực pháp luật hàng năm để tổ chức\r\nthực hiện. Từ tháng 11 năm 2007, Ủy ban nhân dân quận đã triển khai một\r\ncửa liên thông đối với các lĩnh vực sau:

\r\n\r\n

- Liên thông từ phường tới quận và Chi\r\ncục Thuế về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất\r\ntrên địa bàn quận.

\r\n\r\n

- Liên thông giữa phòng Kinh tế và Chi\r\ncục Thuế về cấp Giấy chứng\r\nnhận đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa\r\nbàn quận.

\r\n\r\n

- Liên thông từ các phường đến quận và\r\ncấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn\r\nquận.

\r\n\r\n

b) Tổ chức sắp xếp bộ máy các cơ quan\r\nchuyên môn, đơn vị liên quan theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ; xây dựng\r\nQuy chế hoạt động, cải tiến lề lối làm việc,\r\ngiảm bớt thủ tục\r\nphiền hà và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị cũng như cán bộ, công\r\nchức. Quá trình thực hiện công tác Cải cách hành chính của quận trong thời gian\r\nqua đã mang lại hiệu quả thiết thực. Năng lực quản lý điều hành của Bộ máy hành\r\nchính các cấp và đội ngũ các bộ công chức được nâng lên rõ rệt. Kỷ cương hành\r\nchính được tăng cường, các thủ tục hành chính được giải quyết ngày một nhanh\r\nchóng, kịp thời, được nhân dân đồng tình ủng hộ. Từ đó góp phần quan trọng để thúc đẩy kinh tế phát triển,\r\ngiữ vững an ninh\r\nchính trị - trật tự an toàn xã hội, từng bước đáp ứng yêu cầu của sự\r\nnghiệp công nghiệp hóa và chủ trương đối với Đảng về Nhà nước.

\r\n\r\n

3. Các chương trình thực hiện ISO

\r\n\r\n

a) Triển khai ứng dụng hệ thống quản\r\nlý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2000 tại Ủy ban\r\nnhân dân quận. Đến nay, hệ thống quân lý chất lượng theo tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN ISO 9001:2000 tại quận đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất\r\nlượng cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2000; đồng thời hệ thống quản lý chất lượng tại quận đã được tổ chức chứng\r\nnhận đánh giá giám sát 2 lần\r\nvà khẳng định hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2000 được tiếp tục duy trì.

\r\n\r\n

b) Đối với Ủy ban nhân dân 10 phường\r\nthuộc quận đã triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc\r\ngia TCVN ISO 9001:2000, đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp giấy\r\nchứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2000 cho 10 phường.

\r\n\r\n

c) Hiện nay, Ủy ban nhân quận\r\nBình Tân đang triển khai Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012\r\ncủa Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất\r\nlượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với bộ thủ tục hành chính chung tại\r\ncác cơ quan chuyên môn thuộc quận và một số đơn vị liên quan.

\r\n\r\n

Điều 2. Phạm\r\nvi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Sổ tay này quy định về bộ tài liệu\r\nhệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 nhằm xây dựng,\r\nthực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng theo\r\ntiêu chuẩn quốc\r\ngia TCVN ISO 9001:2008 được\r\ncông bố hệ thống quản\r\nlý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ\r\nChí Minh.

\r\n\r\n

2. Sổ tay này áp dụng đối với:

\r\n\r\n

a) Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí\r\nMinh.

\r\n\r\n

b) Các cơ quan chuyên môn, đơn\r\nvị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

c) Các cán bộ, công chức liên quan.

\r\n\r\n

Điều 3. Giải\r\nthích từ ngữ

\r\n\r\n

Trong Sổ tay này, các từ ngữ dưới đây\r\nđược hiểu như sau:

\r\n\r\n

1. “ISO 9001:2008” là tiêu chuẩn quốc\r\ngia TCVN ISO 9001:2008 tương đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

2. “Ủy ban nhân dân quận” là tổ chức\r\nxây dựng, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng,\r\nlà Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

3. “Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận” là\r\nLãnh đạo cao nhất,\r\nđược quy định tại điều khoản 5 của ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

4. “Đại diện lãnh đạo” là Đại diện\r\nlãnh đạo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận,\r\nquy định tại điều khoản 5.5.2 của ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

5. “Thủ tục trong phạm vi áp dụng” là\r\nsản phẩm, thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

6. “Khách hàng” là tổ chức, cá nhân\r\n(người dân) phát sinh yêu cầu Ủy ban nhân dân quận thực hiện thủ tục trong phạm\r\nvi áp dụng.

\r\n\r\n

7. “Hệ thống quản lý chất lượng” hoặc\r\n“hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008” là hệ thống quản lý để định hướng\r\nvà kiểm soát Ủy ban nhân dân quận về mức độ của tập hợp các đặc tính vốn có\r\ncủa thủ tục trong phạm vi áp dụng đáp ứng các quy định của pháp luật và yêu cầu của\r\nkhách hàng.

\r\n\r\n

8. “Sổ tay hệ thống quản lý chất lượng\r\nTCVN ISO 9001:2008” là Sổ tay chất lượng quy định tại điều khoản 4.2.2 của ISO\r\n9001:2008, quy định hệ thống quản lý chất lượng của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

9. “Chính sách chất lượng” là định hướng\r\nchung của Ủy ban nhân dân quận có liên quan đến mức độ của tập hợp các đặc tính\r\nvốn có của thủ tục trong phạm vi áp dụng đáp ứng các quy định của\r\npháp luật và yêu cầu của khách hàng được Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận công bố\r\nchính thức.

\r\n\r\n

10. “Mục tiêu chất lượng” là những điều\r\nmong muốn được cụ thể hóa, định lượng và nhất quán với chính sách chất lượng,\r\ncó liên quan đến mức độ của tập hợp các đặc tính vốn có của thủ\r\ntục trong phạm vi áp dụng đáp ứng các quy định của pháp luật và yêu cầu của\r\nkhách hàng, được thiết lập tại các cấp và cơ quan chuyên môn, đơn vị liên quan\r\ntrong Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

11. Quy định về từ viết tắt:

\r\n\r\n

a) BCĐ-ĐDLĐ: Ban Chỉ đạo xây dựng, thực\r\nhiện, duy trì và cải tiến\r\nhệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2008 - Đại diện lãnh đạo;

\r\n\r\n

b) CQCMHT: Các cơ quan chuyên môn, đơn vị\r\nliên quan hệ thống, bao gồm:

\r\n\r\n

- Phòng Nội vụ quận;

\r\n\r\n

- Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy\r\nban nhân dân quận;

\r\n\r\n

- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận.

\r\n\r\n

c) CQCMTT: Các cơ quan chuyên môn, đơn\r\nvị liên quan thủ tục, bao gồm:

\r\n\r\n

- Phòng Nội vụ quận;

\r\n\r\n

- Phòng Tư pháp quận;

\r\n\r\n

- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận;

\r\n\r\n

- Phòng Tài nguyên và Môi trường quận;

\r\n\r\n

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nquận;

\r\n\r\n

- Phòng Văn hóa và Thông tin quận;

\r\n\r\n

- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận;

\r\n\r\n

- Phòng Y tế quận;

\r\n\r\n

- Thanh tra quận;

\r\n\r\n

- Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy\r\nban nhân dân quận;

\r\n\r\n

- Phòng Kinh tế quận;

\r\n\r\n

- Phòng Quản lý đô thị quận;

\r\n\r\n

- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận.

\r\n\r\n

Điều 4. Chính\r\nsách chất lượng

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận, các cơ quan\r\nchuyên môn, đơn vị liên quan, cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân quận Bình\r\nTân, Thành phố Hồ Chí Minh cam kết cống hiến và phục vụ nhân dân một cách tận tụy,\r\nbằng tất cả tri thức và tinh thần trách nhiệm cao nhất thông qua việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn quốc gia ISO 9000, xây dựng, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống\r\nquản lý chất lượng đối với bộ thủ tục hành chính chung áp dụng cho quận - huyện\r\ntrên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

Hệ thống quản lý chất lượng được tuân\r\nthủ phù hợp với\r\nnhững yêu cầu nghiêm ngặt\r\ncủa tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, được cải tiến liên tục, được chứng\r\nnhận và công nhận nhằm thực hiện có chất lượng các hoạt động hành chính công đối\r\nvới nhân dân đảm bảo đúng trình tự thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật\r\nvới phương châm:

\r\n\r\n

“VÌ NHÂN DÂN\r\nPHỤC VỤ”

\r\n\r\n

Chương\r\nII

\r\n\r\n

PHẠM\r\nVI ÁP DỤNG, NGOẠI LỆ VÀ VIỆN DẪN CÁC TÀI LIỆU DẠNG VĂN BẢN CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ\r\nCHẤT LƯỢNG

\r\n\r\n

Điều 5. Phạm vi áp dụng\r\ncủa hệ thống quản lý chất lượng

\r\n\r\n

1. Ủy ban nhân dân quận thiết\r\nlập, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để đạt được các mục tiêu\r\nchất lượng nhất quán với chính sách chất lượng của Ủy ban nhân dân quận. Việc vận\r\nhành hệ thống quản lý chất lượng được theo dõi và đánh giá bởi Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đồng thời\r\nđược Chủ tịch UBND quận công bố phù hợp và được kiểm tra, đánh giá việc công bố\r\nbởi Sở Khoa học và Công\r\nnghệ tỉnh để đảm bảo\r\nsự phù hợp với các yêu cầu của pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ\r\nnghĩa Việt Nam và ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

2. Phạm vi áp dụng của hệ\r\nthống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận là tất cả thủ tục\r\nhành chính thuộc thẩm quyền.

\r\n\r\n

Điều 6. Ngoại lệ của\r\nhệ thống quản lý chất lượng

\r\n\r\n

1. Ủy ban nhân dân quận cam kết áp dụng\r\ntất cả các yêu cầu của ISO\r\n9001:2008, loại trừ các yêu cầu của\r\ncác điều khoản sau đây (xem như là\r\nngoại lệ của hệ thống quản lý chất lượng):

\r\n\r\n

a) Điều khoản 7.3 - Thiết kế và phát triển

\r\n\r\n

- Tất cả quy định của các thủ tục\r\ntrong phạm vi áp dụng của Ủy ban nhân dân quận trong hệ thống này đều được tuân\r\nthủ và thực hiện theo quy định (yêu cầu) của các văn bản quy phạm pháp luật và\r\nvăn bản liên quan;

\r\n\r\n

- Nếu quy định của Ủy ban nhân dân quận có điểm\r\nkhác biệt với các quy định của pháp luật hiện hành thì đó là quy định\r\nthuận lợi hơn cho khách hàng (Ví dụ như quy định tong thời gian tối đa cung cấp\r\nthủ tục trong phạm vi áp dụng thấp hơn thời gian quy định của văn bản quy phạm pháp luật), hoàn\r\ntoàn không có các hoạt động thiết kế, ví dụ trên có thể được hiểu là hoạt động\r\nphát triển nhưng hoạt động này tương đối đơn giản;

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân quận không áp dụng các yêu cầu\r\ncủa điều khoản này trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

b) Điều khoản 7.5.1.f - Thực hiện\r\ncác hoạt động sau giao hàng

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân quận không áp dụng yêu cầu “sau\r\ngiao hàng" của điều khoản này trong hệ thống quản lý chất lượng ISO\r\n9001:2008;

\r\n\r\n

- Các quy trình cung cấp thủ tục trong phạm\r\nvi áp dụng được kiểm soát, theo dõi và đo lường đến khi trả kết quả cho khách\r\nhàng, các hoạt động tiếp theo sau khi trả kết quả cho khách hàng - hoạt động\r\n“hậu kiểm" - là\r\nhoạt động quản lý nhà nước hiện chưa được áp dụng trong hệ thống quản lý chất\r\nlượng;

\r\n\r\n

- Các hoạt động tác nghiệp cũng được\r\nkiểm soát, theo dõi và đo lường đến giai đoạn cuối cùng của mỗi quy trình liên\r\nquan, những hoạt động tiếp theo cũng chưa được áp dụng trong hệ thống quản lý\r\nchất lượng.

\r\n\r\n

c) Điều khoản 7.5.2 - Xác nhận giá trị\r\nsử dụng của các quá trình sản xuất và cung cấp sản phẩm

\r\n\r\n

- Tất cả quy định của các thủ tục\r\ntrong phạm vi áp dụng của Ủy ban nhân dân quận trong hệ thống này đều tuân thủ theo quy định\r\ncủa pháp luật hiện hành; các giai đoạn của các quy trình kiểm soát cung cấp thủ\r\ntục trong phạm vi áp dụng và các quy trình tác nghiệp đều được thông qua, xem\r\nxét và kiểm tra xác nhận căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản\r\nliên quan;

\r\n\r\n

- Việc hồ sơ nộp vào của khách hàng đầy đủ (về số\r\nlượng và nội dung) hay không để ra văn bản yêu cầu bổ túc, đủ điều kiện hay\r\nkhông đủ điều kiện để ra văn bản chấp thuận hoặc kết\r\nquả tương đương, văn\r\nbản không chấp thuận hoặc kết quả tương đương đều căn cứ vào các chuẩn mực theo dõi\r\nvà đo lường sản phẩm (chuẩn mực\r\nchấp nhận) - các quy định của\r\npháp luật hiện hành và quy định cụ thể hóa của Ủy ban nhân dân quận; không có giai\r\nđoạn nào cần phải thực\r\nhiện việc xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình cung cấp sản phẩm, kết quả\r\nthực hiện các quy định trên trong việc\r\ncung cấp thủ tục trong phạm vi áp dụng đều rõ ràng và có căn cứ;

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân quận không áp dụng\r\ncác yêu cầu của điều khoản này trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

2. Tuy hệ thống quản lý chất lượng của\r\nỦy ban nhân dân quận có các ngoại lệ như trên nhưng Ủy ban nhân dân quận vẫn\r\ncam kết đáp ứng các yêu cầu của khách hàng cũng như các yêu cầu luật định và chế định của Nhà nước Cộng\r\nhòa Xã hội chủ nghĩa Việt\r\nNam. Các ngoại lệ này không ảnh hưởng đến khả năng hay trách nhiệm của Ủy ban nhân\r\ndân quận trong việc cung cấp các thủ tục trong phạm vi áp dụng đáp ứng các yêu\r\ncầu của khách hàng và các yêu cầu thích hợp.

\r\n\r\n

Điều 7. Viện\r\ndẫn các tài liệu dạng văn bản của hệ thống quản lý chất lượng

\r\n\r\n

Căn cứ vào 05 (năm) quá trình chủ yếu\r\ncủa hệ thống quản lý chất lượng\r\ntheo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là hệ thống quản lý chất lượng, trách nhiệm của lãnh\r\nđạo, quản lý nguồn lực, thực hiện sản phẩm, đo lường, phân tích và cải tiến, Ủy ban nhân\r\ndân quận thiết lập bốn quá trình chính bao gồm mười hai tài liệu dạng văn bản được\r\nthiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục như sau:

\r\n\r\n

1. Chính sách chất lượng;

\r\n\r\n

2. Mục tiêu chất lượng;

\r\n\r\n

3. Sổ tay hệ thống quản lý chất lượng\r\nTCVN ISO 9001:2008;

\r\n\r\n

4. Quy trình xem xét của lãnh đạo (quy\r\nđịnh tại Mục 1, Chương IV);

\r\n\r\n

5. Quy trình kiểm soát tài liệu (quy định\r\ntại Mục 2, Chương IV);

\r\n\r\n

6. Quy trình kiểm soát hồ sơ\r\n(quy định tại Mục 3, Chương IV);

\r\n\r\n

7. Quy trình đánh giá nội bộ (quy\r\nđịnh tại Mục 4, Chương IV);

\r\n\r\n

8. Quy trình kiểm soát sản phẩm không\r\nphù hợp (quy định tại Mục 5, Chương IV);

\r\n\r\n

9. Quy trình hành động khắc phục (quy định\r\ntại Mục 6, Chương IV);

\r\n\r\n

10. Quy trình hành động phòng ngừa\r\n(quy định tại Mục 7, Chương IV);

\r\n\r\n

11. Quy trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\ncông chức;

\r\n\r\n

12. Quy chế hoạt động, quy định phân\r\ncông công việc, các văn bản về quản lý nguồn lực và các văn bản liên quan (Đính\r\nkèm).

\r\n\r\n

Chương\r\nIII

\r\n\r\n

SỰ\r\nTƯƠNG TÁC GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

\r\n\r\n

Điều 8. Sự tương tác\r\ngiữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Quá trình\r\n chính

\r\n
\r\n

Điều khoản

\r\n
\r\n

BCĐ-ĐDLĐ

\r\n
\r\n

CQCMHT

\r\n
\r\n

CQCMTT

\r\n
\r\n

Tài liệu dạng\r\n văn bản (viện dẫn)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quá trình định hướng hệ thống quản\r\n lý chất lượng

\r\n
\r\n

4.1

\r\n

4.2.1

\r\n

4.2.2

\r\n

5.1

\r\n

5.2

\r\n

5.3

\r\n

5.4

\r\n

5.5.3

\r\n

5.6

\r\n

8.1

\r\n

8.2.3

\r\n

8.4

\r\n

8.5.1

\r\n
\r\n

Chính

\r\n
\r\n

Chính

\r\n
\r\n

Chính

\r\n
\r\n

Sổ tay hệ thống\r\n quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008

\r\n
\r\n

Chính sách chất lượng

\r\n
\r\n

Mục tiêu chất lượng

\r\n
\r\n

Quy trình xem xét của lãnh đạo

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Quá trình kiểm soát hệ thống quản lý\r\n chất lượng

\r\n
\r\n

4.2.3

\r\n

4.2.4

\r\n

8.2.2

\r\n

8.5.2

\r\n

8.5.3

\r\n
\r\n

Chính

\r\n
\r\n

Chính

\r\n
\r\n

Chính

\r\n
\r\n

Quy trình kiểm soát\r\n tài liệu

\r\n
\r\n

Quy trình kiểm soát\r\n hồ sơ

\r\n
\r\n

Quy trình đánh giá\r\n nội bộ

\r\n
\r\n

Quy trình hành động\r\n khắc phục

\r\n
\r\n

Quy trình hành động\r\n phòng ngừa

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Quá trình quản lý nguồn lực

\r\n
\r\n

5.5.1

\r\n

5.5.2

\r\n

6.1

\r\n

6.2

\r\n

6.3

\r\n

6.4

\r\n

7.4

\r\n
\r\n

Phụ

\r\n
\r\n

Chính

\r\n
\r\n

Phụ

\r\n
\r\n

Quy chế hoạt động, quy định phân\r\n công công việc

\r\n
\r\n

Các văn bản về quản lý nguồn lực và\r\n các văn bản liên quan

\r\n
\r\n

Quy trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng\r\n cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Quá trình kiểm soát thực hiện thủ tục\r\n hành chính

\r\n
\r\n

7.1

\r\n

7.2

\r\n

7.5.1

\r\n

7.5.3

\r\n

7.5.4

\r\n

7.5.5

\r\n

7.6

\r\n

8.3

\r\n

8.2.1

\r\n

8.4

\r\n
\r\n

Phụ

\r\n
\r\n

Phụ

\r\n
\r\n

Chính

\r\n
\r\n

Danh mục thủ tục hành chính trong phạm\r\n vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

\r\n
\r\n

Quy trình kiểm soát\r\n sản phẩm không phù hợp

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú: Chính: trách\r\nnhiệm chính                            Phụ: trách\r\nnhiệm phụ

\r\n\r\n

Tài liệu/quy trình: thủ tục dạng\r\nvăn bản bắt buộc

\r\n\r\n

Bảng trên không những thể hiện sự tương tác giữa\r\ncác quá trình của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 mà còn thể hiện sự\r\ntương tác giữa trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn, thể hiện được mối quan hệ giữa\r\ncác cơ quan chuyên môn thông qua từng quá trình chính - từng hoạt động tác nghiệp\r\nchính của hệ thống quản lý chất lượng. Đó là phương pháp mô tả sự tương tác giữa\r\ncác quá trình và viện dẫn bộ tài liệu hệ thống quản lý chất lượng mà Ủy ban\r\nnhân dân quận cho là phù hợp đến thời điểm này.

\r\n\r\n

Điều 9. Quy định về\r\ncác công việc thực hiện của thủ tục trong phạm vi áp dụng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công việc

\r\n
\r\n

Các tài liệu\r\n dạng văn bản liên quan (viện dẫn)

\r\n
\r\n

Quy định tại

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xác định căn cứ pháp lý

\r\n
\r\n

Danh mục văn bản quy phạm pháp luật\r\n và văn bản liên quan

\r\n
\r\n

Mục 2 - Quy trình kiểm soát tái liệu

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xác định, công khai thành phần hồ sơ

\r\n
\r\n

Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng\r\n cho quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Kiểm soát thực hiện thủ tục hành\r\n chính

\r\n
\r\n

Quy trình, Phiếu Kiểm soát quá trình\r\n giải quyết hồ sơ

\r\n

Danh mục biểu mẫu/hồ sơ áp dụng

\r\n
\r\n

Mục 3 - Quy trình kiểm soát hồ sơ

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thăm dò sự thỏa mãn của khách hàng

\r\n
\r\n

Phiếu khảo sát ý kiến

\r\n
\r\n

Danh mục biểu mẫu hệ thống

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống\r\n quản lý chất\r\n lượng

\r\n
\r\n

Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống\r\n quản lý chất lượng (dạng văn bản)

\r\n
\r\n

Mục 1 - Quy trình xem xét của lãnh đạo

\r\n
\r\n\r\n

Chương\r\nIV

\r\n\r\n

DIỄN\r\nGIẢI CÁC TÀI LIỆU DẠNG VĂN BẢN CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

\r\n\r\n

Mục 1. QUY TRÌNH XEM\r\nXÉT CỦA LÃNH ĐẠO

\r\n\r\n

Điều 10. Quy trình

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công việc

\r\n
\r\n

Đối tượng\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

Biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Báo cáo tình hình hoạt động của hệ\r\n thống

\r\n
\r\n

Tất cả cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống\r\n quản lý chất lượng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Chuẩn bị họp xem xét của lãnh đạo

\r\n
\r\n

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận/

\r\n

Đại diện lãnh đạo

\r\n

Tất cả cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tiến hành họp xem xét của lãnh đạo

\r\n
\r\n

Đại diện lãnh đạo

\r\n

Tất cả cơ quan chuyên môn\r\n liên quan

\r\n
\r\n

Biên bản họp xem xét của lãnh đạo

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thực hiện quyết định và hành động\r\n theo kết luận của cuộc họp

\r\n
\r\n

Tất cả cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Biên bản họp xem xét của\r\n lãnh đạo

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Theo dõi kết quả thực hiện của cuộc\r\n họp xem xét của lãnh đạo

\r\n
\r\n

Đại diện lãnh đạo hoặc người được ủy\r\n quyền

\r\n
\r\n

Biên bản họp xem xét của lãnh đạo

\r\n
\r\n\r\n

Điều 11. Quy định

\r\n\r\n

1. Báo cáo kết quả thực hiện hệ\r\nthống quản lý chất lượng từng thời kỳ là đầu vào của cuộc họp xem xét của lãnh\r\nđạo.

\r\n\r\n

2. Mỗi năm hai lần\r\n(thông thường sau đánh giá nội bộ định\r\nkỳ), Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận tiến hành định kỳ xem xét hệ thống quản lý\r\nchất lượng để đảm bảo sự thích hợp, đầy đủ, hiệu lực và cải tiến (nếu có) của hệ\r\nthống.

\r\n\r\n

3. Theo yêu cầu đột\r\nxuất của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, bất cứ lúc nào cuộc họp xem xét của\r\nlãnh đạo cũng có thể được tiến hành.

\r\n\r\n

4. Thư ký cuộc họp hoàn chỉnh Biên bản họp\r\nxem xét của lãnh đạo để mô tả nội dung cuộc họp dưới dạng văn bản chuyển đến tất\r\ncả cơ quan chuyên môn liên quan sau cuộc họp để theo dõi và thực hiện quyết định\r\ncủa Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận (nếu có) một cách chính thức. Đây\r\nchính là đầu ra của cuộc\r\nhọp xem xét của lãnh đạo. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận chịu trách nhiệm theo\r\ndõi việc thực hiện các quyết định của mình (đầu ra của cuộc họp).

\r\n\r\n

5. Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống\r\nquản lý chất lượng. Biên bản họp xem xét của lãnh đạo và các báo cáo, biên bản khác\r\nđược luân chuyển giữa Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận và các cơ quan chuyên môn liên quan\r\nthể hiện việc trao đổi thông tin nội\r\nbộ về hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng ngoài các phương pháp trao đổi\r\nthông tin khác.

\r\n\r\n

6. Đầu vào và đầu ra của cuộc họp xem\r\nxét của lãnh đạo thể hiện sự cam kết của lãnh đạo, hướng vào khách hàng, hoạch định hệ\r\nthống quản lý chất lượng, theo dõi, đo lường các quá trình và cải tiến liên tục\r\nhệ thống quản lý chất lượng.

\r\n\r\n

7. Các cuộc họp giao ban và bất kỳ cuộc\r\nhọp nào khác (định kỳ và đột xuất) của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận với nội dung liên\r\nquan đến hệ thống quản lý chất lượng vẫn được xem là cuộc họp xem xét của lãnh\r\nđạo và biên bản của các cuộc họp này (nếu có) là bằng chứng lãnh\r\nđạo xem xét hệ thống quản lý chất lượng.

\r\n\r\n

8. Nội dung (đầu vào) của cuộc\r\nhọp xem xét của lãnh đạo bao gồm các nội dung như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Diễn giải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng

\r\n
\r\n

1. Kết quả thực hiện các mục tiêu chất\r\n lượng.

\r\n

2. Việc xác định\r\n nguyên nhân, xác định hành động khắc phục và thực hiện hành động khắc phục nếu\r\n kết quả thực hiện các mục tiêu chất lượng không đạt so với mục\r\n tiêu đề ra.

\r\n

3. Việc xác định nguyên nhân, xác định\r\n hành động phòng ngừa và thực hiện hành động phòng ngừa nếu kết quả thực hiện\r\n các mục tiêu chất lượng đạt so với mục tiêu đề ra nhưng kết quả quá thấp hoặc\r\n không ổn định (nếu có).

\r\n

4. Những vấn đề khác liên\r\n quan (nếu có).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Việc thực hiện quy trình cung cấp thủ\r\n tục trong phạm vi áp dụng và sự phù hợp của sản phẩm

\r\n
\r\n

1. Việc vận hành Bộ tài liệu (khó\r\n khăn và thuận lợi).

\r\n

2. Dữ liệu thống kê.

\r\n

3. Những lỗi “quan trọng” khi phát sinh\r\n sản phẩm không phù hợp, cách xử lý.

\r\n

4. Những lỗi “thường xảy ra”\r\n khi phát sinh sản phẩm không phù hợp, cách xử lý.

\r\n

5. Hành động khắc phục phát sinh sau\r\n khi đã xử lý những lỗi “quan trọng” và “thường xảy ra” đó (nếu\r\n có).

\r\n

6. Những vấn đề khác liên quan (nếu\r\n có).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phản hồi của khách hàng

\r\n
\r\n

1. Phản hồi của khách hàng: số lượng,\r\n phản hồi “quan trọng” và “thường xảy ra”, cách giải quyết.

\r\n

2. Hành động khắc phục phát sinh sau\r\n khi đã giải quyết phản hồi của khách hàng (nếu có).

\r\n

3. Kết quả theo dõi, đo lường sự thỏa\r\n mãn của khách hàng, phân tích dữ liệu về sự thỏa mãn của khách hàng, sự phù hợp\r\n với các yêu cầu về sản phẩm và nhận xét.

\r\n

4. Những vấn đề khác liên quan (nếu\r\n có).

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tình trạng của các hành động khắc phục\r\n và phòng ngừa đã được thực hiện

\r\n
\r\n

1. Hành động khắc phục\r\n phát sinh từ đánh giá (nội bộ và bên ngoài).

\r\n

2. Hành động khắc phục phát sinh từ công việc\r\n hàng ngày.

\r\n

3. Hành động phòng ngừa phát sinh từ\r\n công việc hàng ngày.

\r\n

4. Những vấn đề khác liên\r\n quan (nếu có).

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Các đề nghị cải tiến và nhu cầu về\r\n nguồn lực

\r\n
\r\n

1. Đề nghị cải tiến các quy trình (Bộ\r\n tài liệu) và thủ tục trong phạm vi áp dụng.

\r\n

2. Nhu cầu về nguồn nhân lực.

\r\n

3. Nhu cầu về cơ sở vật chất.

\r\n

4. Những vấn đề khác liên quan (nếu\r\n có).

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Các hành động tiếp theo từ các cuộc\r\n xem xét của lãnh đạo lần trước

\r\n
\r\n

1. Kết quả thực hiện của những công\r\n việc được giao theo quyết định, hành động cụ thể trong cuộc họp xem xét của\r\n lãnh đạo lần trước.

\r\n

2. Những vấn đề khác liên quan (nếu\r\n có).

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Những thay đổi có thể ảnh hưởng đến hệ\r\n thống quản lý chất lượng

\r\n
\r\n

1. Thay đổi, bổ sung quy định của luật\r\n pháp.

\r\n

2. Thay đổi, bổ sung yêu cầu của\r\n khách hàng.

\r\n

3. Thay đổi, bổ sung nhân sự.

\r\n

4. Những vấn đề khác liên quan (nếu\r\n có).

\r\n
\r\n\r\n

9. Kết quả (đầu ra) của cuộc họp xem\r\nxét của lãnh đạo bao gồm các nội dung như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Diễn giải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Việc nâng cao hiệu lực của hệ thống\r\n quản lý chất lượng và cải tiến các quá trình của hệ thống

\r\n
\r\n

1. Quyết định những vấn đề liên quan\r\n đến cải tiến các quy trình (Bộ tài liệu) và hệ thống quản lý chất lượng, bao\r\n gồm cả cải tiến chính\r\n sách chất lượng và các mục tiêu chất lượng.

\r\n

2. Những vấn đề khác liên quan (nếu\r\n có).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Việc cải tiến các sản phẩm liên quan\r\n đến yêu cầu của khách hàng

\r\n
\r\n

1. Quyết định những vấn đề liên quan\r\n đến cải tiến thủ tục trong phạm vi áp dụng liên quan đến yêu cầu của khách\r\n hàng.

\r\n

2. Những vấn đề khác liên quan (nếu\r\n có).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nhu cầu về nguồn lực

\r\n
\r\n

1. Quyết định những vấn đề\r\n liên quan đến nguồn lực (nguồn nhân lực, cơ sở vật chất) theo đề xuất của cơ\r\n quan chuyên môn liên quan\r\n hoặc từ chính\r\n Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận để đạt\r\n được những yêu cầu trên.

\r\n

2. Những vấn đề khác liên\r\n quan (nếu có).

\r\n
\r\n\r\n

10. Tất cả các nội dung và kết quả xem\r\nxét của lãnh đạo nêu trên được xem xét ít nhất mỗi năm một lần.

\r\n\r\n

11. Căn cứ Mục tiêu chất lượng, Báo\r\ncáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất lượng có nội dung cơ bản dưới đây\r\n(hoặc kết hợp nội dung với các báo cáo khác).

\r\n\r\n

12. Nội dung cơ bản của việc báo cáo kết\r\nquả thực hiện hệ thống quản lý chất lượng như sau (những chữ in nghiêng là nội\r\ndung của báo cáo, những chữ in thường là hướng dẫn phương pháp báo cáo, nếu mục nào\r\nkhông phát sinh thì ghi rõ là\r\n“không phát sinh”):

\r\n\r\n

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG (cột “nội\r\ndung” và “mục tiêu đề ra” sao chép từ Mục tiêu chất lượng, cột “kết quả đạt được”\r\nghi rõ kết quả thực\r\ntế)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Mục tiêu đề\r\n ra

\r\n
\r\n

Kết quả đạt\r\n được

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

II. VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ\r\nHÀNH CHÍNH CÔNG VÀ SỰ PHÙ HỢP CỦA DỊCH VỤ

\r\n\r\n

Tất cả các nội dung và kết quả xem xét\r\nhệ thống quản lý chất tượng của Lãnh đạo cao nhất nêu trên được xem xét ít nhất mỗi\r\nnăm một lần.

\r\n\r\n

Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9\r\ntháng và năm được thực hiện\r\nchung với báo cáo tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.

\r\n\r\n

Căn cứ Mục tiêu chất lượng, Báo cáo kết\r\nquả thực hiện hệ thống quản lý chất lượng có nội dung cơ bản dưới đây\r\n(hoặc kết hợp nội dung với các báo cáo khác).

\r\n\r\n

Nội dung của việc báo cáo kết quả thực\r\nhiện hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện theo quy định Thông tư số\r\n05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục\r\nhành chính và báo cáo về tình hình, kết quả kiểm\r\nsoát thực hiện thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

III. PHẢN HỒI CỦA KHÁCH\r\nHÀNG\r\n(việc này được thực hiện từ việc phát, thu thập, tổng hợp - thống kê, phân tích\r\nkết quả các Phiếu câu hỏi ý kiến khách hàng).

\r\n\r\n

1. Số liệu thống\r\nkê, tổng hợp và\r\nphân tích về sự\r\nhài lòng của khách\r\nhàng của các thủ tục trong phạm vi áp dụng (kết quả thống kê, tổng\r\nhợp và phân tích theo từng thủ tục, theo từng cơ quan chuyên môn)

\r\n\r\n

2. Đề xuất, kiến\r\nnghị (nêu\r\nnhận xét, phân tích điểm mạnh, điểm yếu về sự thỏa mãn của khách hàng)

\r\n\r\n

IV. TÌNH TRẠNG CỦA CÁC HÀNH ĐỘNG KHẮC\r\nPHỤC VÀ PHÒNG NGỪA

\r\n\r\n

1. Hành động khắc phục\r\nphát sinh từ kết quả đánh giá nội bộ (những điểm không phù hợp phát sinh,\r\ngiải trình nguyên nhân, đề xuất phương hướng thực hiện chấn chỉnh đối với những\r\nđiểm không phù hợp trong đánh giá nội bộ)

\r\n\r\n

2. Hành động khắc phục phát sinh từ kết\r\nquả đánh giá của tổ chức chứng nhận (những điểm\r\nkhông phù hợp phát sinh, giải trình nguyên nhân, đề xuất phương hướng thực hiện\r\nchấn chỉnh đối với những điểm không phù hợp trong đánh giá chứng nhận/ đánh giá\r\ngiám sát)

\r\n\r\n

3. Hành động khắc phục phát sinh từ kết\r\nquả thực hiện mục tiêu chất lượng không đạt (giải trình nguyên\r\nnhân, đề xuất phương hướng thực hiện chấn chỉnh đối với kết quả thực hiện mục\r\ntiêu chất lượng không đạt)

\r\n\r\n

4. Hành động khắc phục hoặc hành động\r\nphòng ngừa phát sinh từ công việc (những vấn đề\r\ntrục trặc liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng, đến công việc phát sinh\r\nđã, đang và sẽ\r\nđược giải quyết và chấn chỉnh)

\r\n\r\n

V. CÁC ĐỀ NGHỊ CẢI TIẾN VÀ NHU CẦU VỀ\r\nNGUỒN LỰC (NHÂN LỰC, CƠ SỞ VẬT CHẤT,\r\nMÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC) (nêu nhận xét, phân tích điểm mạnh, điểm yếu của việc\r\nđào tạo nguồn nhân lực về hệ thống quản lý chất lượng; đề xuất cải tiến và nhu\r\ncầu về nguồn lực để phục vụ khách hàng tốt hơn).

\r\n\r\n

Điều 12. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời gian\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Báo cáo kết\r\n quả thực hiện hệ thống quản lý chất lượng (dạng văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Đại diện\r\n lãnh đạo

\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Biên bản họp\r\n xem xét của lãnh đạo

\r\n

(dạng văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Đại diện\r\n lãnh đạo

\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n\r\n

Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM\r\nSOÁT TÀI LIỆU

\r\n\r\n

Điều 13. Quy trình

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công\r\n việc

\r\n
\r\n

Đối\r\n tượng thực hiện

\r\n
\r\n

Biểu\r\n mẫu/hồ sơ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phát sinh nhu cầu sửa đổi, bổ sung\r\n hoặc thay thế nội dung tài liệu

\r\n
\r\n

Tất cả cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Tờ trình

\r\n

Quy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm\r\n soát quá trình giải quyết hồ sơ và văn bản liên quan

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xem xét nhu cầu sửa đổi, bổ\r\n sung hoặc thay thế nội dung tài liệu

\r\n
\r\n

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận

\r\n
\r\n

Tờ trình

\r\n

Quy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm soát\r\n quá trình giải quyết hồ sơ và văn bản liên quan

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thẩm định sự phù hợp của tài liệu so\r\n với yêu cầu của văn bản quy phạm pháp luật và yêu cầu thực tế

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Tờ trình

\r\n

Quy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm soát quá trình\r\n giải quyết hồ sơ và văn bản liên quan

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Phê duyệt nội dung thẩm định sửa đổi,\r\n bổ sung hoặc thay thế tài liệu

\r\n
\r\n

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận

\r\n
\r\n

Tờ trình

\r\n

Quy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm\r\n soát quá trình giải quyết hồ sơ và văn bản liên quan

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Hiệu đính nội dung sửa đổi,\r\n bổ sung hoặc thay thế tài liệu

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận Đại diện lãnh đạo

\r\n
\r\n

Bản hiệu đính tài liệu và nội dung đính\r\n kèm (nếu có)

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Ban hành tài liệu mới và thu hồi tài liệu\r\n cũ (nếu có)

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận Tất cả cơ quan\r\n chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Sổ giao nhận

\r\n

Bản hiệu đính tài liệu\r\n và\r\n nội\r\n dung đính kèm (nếu có)

\r\n
\r\n\r\n

Điều 14. Quy định

\r\n\r\n

1. Phê duyệt tài liệu về sự đầy đủ trước khi ban\r\nhành

\r\n\r\n

a) Bộ tài liệu hệ thống quản lý chất\r\nlượng là các tài liệu do Ủy ban nhân dân quận ban hành được sử dụng cho hệ thống\r\nquản lý chất lượng ISO 9001:2008. Bộ tài liệu hệ thống quản lý chất lượng bao gồm:

\r\n\r\n

- Chính sách chất lượng: các cơ quan\r\nchuyên môn liên quan đóng góp ý kiến, Phòng Nội vụ quận biên soạn (tổng hợp), Đại\r\ndiện lãnh đạo xem xét (tham mưu).

\r\n\r\n

- Mục tiêu chất lượng: các cơ quan\r\nchuyên môn liên quan đóng góp ý kiến, Phòng Nội vụ quận biên soạn (tổng hợp), Đại\r\ndiện lãnh đạo xem xét (tham mưu).

\r\n\r\n

- Sổ tay hệ thống quản lý chất lượng ISO\r\n9001:2008 là loại tài liệu mang tính chất tổng hợp tất cả các tài liệu được nêu\r\nrõ trong sổ tay này (ngoại trừ các văn bản liên quan khác chỉ được viện dẫn):

\r\n\r\n

- Tất cả biểu mẫu/hồ sơ áp dụng thuộc\r\nhệ thống quản lý chất lượng bao gồm:

\r\n\r\n

+ Tất cả biểu mẫu/hồ sơ được liệt kê trong\r\nDanh mục biểu mẫu/hồ sơ áp dụng được các cơ quan chuyên môn biên soạn (tổng hợp)\r\nvà xem xét (tham mưu).

\r\n\r\n

+ Tất cả biểu mẫu của các tài liệu hệ\r\nthống thuộc Danh mục biểu mẫu hệ thống ban hành kèm theo sổ tay này.

\r\n\r\n

b) Sổ tay hệ thống quản\r\nlý chất lượng ISO 9001:2008, Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng được Lãnh\r\nđạo Ủy ban nhân dân quận phê quyệt; Danh mục biểu mẫu/hồ sơ áp dụng được Đại diện\r\nlãnh đạo phê duyệt.

\r\n\r\n

2. Xem xét, cập nhật khi cần và phê\r\nduyệt lại tài liệu

\r\n\r\n

a) Khi có sự sửa đổi, bổ sung hoặc\r\nthay thế Quy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, các cơ quan\r\nchuyên môn lập Tờ trình, Quy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm soát quá trình\r\ngiải quyết hồ sơ và văn bản liên quan và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận\r\nxem xét.

\r\n\r\n

b) Khi nhận được Tờ trình, Quy trình xử\r\nlý công việc, Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và văn bản liên quan của các cơ\r\nquan chuyên môn đã được Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận xem xét, Phòng Nội vụ quận\r\nthẩm định sự phù hợp của tài liệu so với yêu cầu của văn bản quy phạm pháp luật\r\nvà yêu cầu thực tế.

\r\n\r\n

c) Phòng Nội vụ quận thẩm định Tờ trình,\r\nQuy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và văn bản\r\nliên quan, lập Tờ trình và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.

\r\n\r\n

d) Phòng Nội vụ quận cập nhật Bản hiệu đính\r\ntài liệu, trình Đại diện lãnh đạo phê duyệt Bản hiệu đính tài liệu và phân phối\r\nBản hiệu đính tài liệu đến\r\ntất cả cơ quan chuyên môn liên quan. Bản hiệu đính tài liệu được xem là một phần\r\ncủa Bộ tài liệu hệ thống quản lý chất lượng.

\r\n\r\n

e) Sau một khoảng thời gian nhất định,\r\nnếu cần thiết, căn cứ vào Bản hiệu đính tài liệu, Phòng Nội vụ quận chỉnh sửa\r\ntrực tiếp Bộ tài\r\nliệu hệ thống quản lý chất lượng lưu trên máy vi tính, in ra,\r\ntrình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận phê duyệt và ban hành lại. Bán hiệu đính\r\ntài liệu được xóa bỏ phần nội\r\ndung đã được cập nhật và quay trở lại điểm xuất phát ban đầu.

\r\n\r\n

3. Đảm bảo nhận biết được các\r\nthay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu:

\r\n\r\n

a) Tình trạng thay đổi và sửa đổi hiện\r\nhành của Bộ tài liệu hệ thống quản lý chất lượng được nhận biết và thể hiện\r\nthông qua ngày ký văn bản/hồ sơ ban hành của tài liệu đó.

\r\n\r\n

b) Tất cả các tài liệu có hiệu lực thi\r\nhành sau năm ngày làm việc kể từ ngày ký vẫn bản/hồ sơ ban hành, nếu không có\r\nquy định nào khác trong văn bản/hồ sơ ban hành.

\r\n\r\n

4. Đảm bảo các bản của tài liệu thích\r\nhợp sẵn có ở nơi sử dụng

\r\n\r\n

a) Phòng Nội vụ quận giữ bản gốc và một\r\nbản chính của Bộ tài liệu hệ thống quản lý chất lượng.

\r\n\r\n

b) Phòng Nội vụ quận phân phối (các) bản\r\nchính của Bộ tài liệu hệ thống quản lý chất lượng đến tất cả cơ quan chuyên môn\r\nliên quan.

\r\n\r\n

c) Bản chính của Bộ tài liệu hệ thống\r\nquản lý chất lượng phải luôn có sẵn tại nơi làm việc của các cơ quan chuyên môn\r\nliên quan.

\r\n\r\n

5. Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết

\r\n\r\n

a) Bản gốc của Bộ tài liệu\r\nhệ thống quản lý chất lượng chỉ\r\ncó chữ ký của người có thẩm quyền và chỉ có bản duy nhất tại Phòng Nội vụ quận.

\r\n\r\n

b) Các bản chính của Bộ tài liệu hệ thống\r\nquản lý chất lượng có chữ ký của người có thẩm quyền và được\r\nđóng dấu.

\r\n\r\n

c) Bản sao chụp cả dấu và chữ ký của\r\nBộ tài liệu hệ thống quản lý chất lượng không được thực hiện theo đúng thể thức bản sao chỉ\r\ncó giá trị thông tin, tham khảo.

\r\n\r\n

6. Đảm bảo các các tài liệu có nguồn gốc\r\nbên ngoài được\r\nnhận biết và việc phân phối chúng\r\nđược kiểm soát

\r\n\r\n

a) Bộ tài liệu có nguồn gốc bên ngoài\r\n- Bộ tài liệu bên ngoài - là\r\nnhững văn bản quy phạm pháp luật (Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư, Quyết định,\r\nv.v...) và các văn bản áp dụng pháp luật. Tóm lại, Bộ tài liệu bên ngoài là tất cả\r\ncác văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật do các cơ quan nhà nước ban\r\nhành thể hiện dưới dạng\r\nvăn bản mà Ủy\r\nban nhân dân quận phải chịu sự điều chỉnh và bắt buộc áp dụng, những tài liệu kỹ thuật chuyên\r\nmôn bắt buộc hoặc khuyến khích áp dụng (nếu có).

\r\n\r\n

b) Ngoài ra, các văn bản quy phạm pháp\r\nluật đăng trên CÔNG BÁO\r\ncũng được xem là một phần của Bộ tài\r\nliệu bên ngoài. Việc áp dụng\r\ncác văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày đăng công báo có\r\nthể được Ủy ban nhân dân quận nhận biết khi truy cập mạng internet hoặc sử dụng\r\nbất kỳ hình thức nào\r\n(ví dụ: họp hành, tập huấn, triển khai, v.v...).

\r\n\r\n

- Nếu các văn bản quy phạm pháp luật và\r\nvăn bản áp dụng pháp luật chưa chính thức được ban hành đến Ủy ban nhân dân quận\r\nthì sử dụng mọi phương thức để có được văn bản đó (in từ mạng internet, mang\r\nvăn bản về từ các cuộc họp tập huấn, triển khai, mua các sách tổng hợp văn bản.\r\nv.v...). Các văn bản này không có đầy đủ các dấu hiệu kiểm soát như văn bản được\r\nban hành chính thức đến Ủy ban nhân dân quận dưới đây.

\r\n\r\n

- Nếu các văn bản quy phạm pháp luật\r\nvà văn bản áp dụng pháp luật được\r\nban hành chính thức đến Ủy ban nhân dân quận thì được thực hiện theo quy định về\r\ncông tác văn thư (có thể được kiểm soát thông qua phần mềm tin học).

\r\n\r\n

c) Các cơ quan chuyên môn liên quan lập\r\nDanh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan để kiểm soát Bộ tài liệu\r\nbên ngoài. Tuy nhiên, việc kiểm soát này có thể được thể hiện thông qua Sổ công văn.

\r\n\r\n

d) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật\r\nvà văn bản liên quan đảm bảo bao gồm tất cả các loại văn bản sau:

\r\n\r\n

- Các văn bản quy định thành phần hồ\r\nsơ mà khách hàng cần\r\nnộp, quy định thời gian giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước (Ủy ban nhân\r\ndân quận);

\r\n\r\n

- Các văn bản quy định phi và lệ phí\r\nmà khách hàng phải nộp;

\r\n\r\n

- Các văn bản quy định những điều kiện\r\ncụ thể để thụ lý hồ sơ, căn cứ để ra kết\r\nquả chuyển cho khách hàng.

\r\n\r\n

e) Nếu cần thiết, Danh mục văn bản quy\r\nphạm pháp luật và văn bản liên quan cùng một bộ văn bản được liệt kê trong Danh mục\r\nđược công khai tại vị trí tiếp nhận hồ sơ.

\r\n\r\n

f) Khuyến khích tất cả cơ quan chuyên\r\nmôn liên quan nên lập Sổ công văn có\r\nký giao nhận nhằm mục đích kiểm soát được sự lưu chuyển của các văn bản nội bộ\r\nvà bên ngoài.

\r\n\r\n

7. Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các\r\ntài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu hiệu nhận biết thích hợp nếu chúng được giữ\r\nlại vì mục đích nào đó

\r\n\r\n

a) Nếu Phòng Nội vụ quận ban hành Bộ tài liệu\r\nhệ thống quản lý chất lượng mới được chỉnh sửa từ Bộ tài liệu cũ thì các cơ quan\r\nchuyên môn liên quan có trách nhiệm thu hồi Bộ tài liệu cũ để loại bỏ bằng cách gạch\r\nchéo (sử dụng mặt sau làm giấy nháp)\r\nhoặc xé bỏ hoặc hủy bằng máy hủy giấy.

\r\n\r\n

b) Khi văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng\r\npháp luật được ban hành mà có ảnh hưởng đến quy trình liên quan đến các thủ tục\r\ntrong phạm vi áp dụng, các cơ quan chuyên môn khi có sự sửa đổi, bổ sung hoặc\r\nthay thế Quy trình xử\r\nlý công việc, Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, các cơ quan chuyên\r\nmôn lập Tờ trình, Quy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết\r\nhồ sơ và văn bản liên quan và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận xem xét. Các\r\nviệc tiếp theo được thực hiện như sau:

\r\n\r\n

- Nếu văn bản quy phạm pháp luật và\r\nvăn bản liên quan được thay thế một phần bằng một văn bản mới thì cập nhật bổ\r\nsung văn bản mới vào Danh mục văn\r\nbản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan.

\r\n\r\n

- Nếu văn bản quy phạm pháp luật và văn\r\nbản liên quan được thay thế toàn phần bằng một văn bản mới thì cập nhật\r\nthay thế văn bản mới vào Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan\r\n(xóa văn bản cũ, thêm văn bản mới).

\r\n\r\n

c) Nếu Bộ tài liệu hệ thống quản lý chất\r\nlượng và bên ngoài không còn hiệu lực nhưng cần lưu trữ để tham khảo\r\nthì Phòng Nội vụ quận và cơ quan chuyên môn liên quan có nhu cầu lưu\r\nlại tham khảo phải sử dụng những\r\ndấu hiệu nhận\r\nbiết phù hợp, tránh việc sử dụng vô tình. Bộ tài liệu\r\nlỗi thời này phải được\r\ntách biệt và nhận biết khác với Bộ\r\ntài liệu hiện hành đang có hiệu lực.

\r\n\r\n

Điều 15. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời giao\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tờ trình đề\r\n xuất sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nội dung tài liệu (dạng\r\n văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Bản hiệu\r\n đính tài liệu

\r\n
\r\n

BM-HT-01

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Cho đến khi\r\n được cập nhật (chỉ lưu bản mới\r\n nhất)

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Danh mục\r\n văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan

\r\n
\r\n

BM-HT-02

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Cho đến khi được\r\n cập nhật (chỉ lưu bản mới\r\n nhất)

\r\n
\r\n\r\n

Mục 3. QUY TRÌNH KIỂM\r\nSOÁT HỒ SƠ

\r\n\r\n

Điều 16. Quy định

\r\n\r\n

1. Phân loại hồ sơ

\r\n\r\n

a) Hồ sơ là bằng chứng\r\nkhách quan phát sinh từ phiếu, bảng, biểu, sổ được sao chụp từ biểu\r\nmẫu định trước và được điền đầy đủ thông tin (viết tay hoặc đánh máy vi tính) khi vận\r\nhành các hoạt động tác nghiệp liên quan, cũng có thể phát\r\nsinh mà không theo hình thức của một biểu mẫu định trước và các hồ sơ xuất phát\r\ntừ bên ngoài.

\r\n\r\n

b) Hồ sơ của hệ thống quản lý chất lượng\r\nđược quy định như sau:

\r\n\r\n

- Tất cả biểu mẫu/hồ sơ được\r\nliệt kê trong Danh mục biểu mẫu/hồ sơ áp dụng.

\r\n\r\n

- Tất cả biểu mẫu của các tài liệu hệ\r\nthống thuộc Danh mục biểu mẫu hệ thống ban hành kèm theo Sổ tay này.

\r\n\r\n

c) Hồ sơ của thủ tục hành chính được phân loại\r\ntheo phương pháp như sau: hồ sơ đầu vào (thành phần hồ sơ khách hàng nộp), hồ\r\nsơ phát sinh trong quá trình thụ lý hồ sơ, hồ sơ đầu ra (kết quả).

\r\n\r\n

d) Các cơ quan chuyên môn liên quan lập\r\nDanh mục biểu mẫu/hồ sơ áp dụng, thiết lập tất cả các biểu mẫu đính kèm Danh mục\r\nbiểu mẫu/hồ sơ áp dụng để kiểm\r\nsoát tất cả biểu mẫu/hồ sơ áp dụng thuộc hệ thống quản lý chất lượng (ngoại trừ\r\nbiểu mẫu của tài liệu hệ thống), Danh mục biểu mẫu/hồ sơ áp dụng đảm bảo nội\r\ndung sau:

\r\n\r\n

- Tất cả biểu mẫu/hồ sơ được quy định\r\ntheo văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan (yêu cầu tối thiểu);

\r\n\r\n

- Tất cả biểu mẫu/hồ sơ do cơ quan\r\nchuyên môn liên quan tự quy định (để tạo điều kiện thuận lợi cho công việc), nếu\r\ncần thiết.

\r\n\r\n

e) Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết\r\nhồ sơ luôn đi\r\nkèm bộ hồ sơ khách hàng nộp để kiểm soát được thời gian thực hiện của từng công\r\nđoạn, được xem như quy trình kiểm soát cung cấp thủ tục trong phạm vi áp dụng.\r\nTên của Phiếu Kiểm soát quá trình giải\r\nquyết hồ sơ có thể được đặt khác tùy thuộc vào tình hình thực tế của mỗi thủ tục\r\ntrong phạm vi áp dụng, đảm bảo các yêu cầu sau (nếu cần thiết):

\r\n\r\n

- Tổng thời gian chuẩn được quy định\r\ntrong Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ là tổng thời gian tối đa,\r\nkhông được vượt quá quy định của văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

\r\n\r\n

- Một thủ tục trong phạm vi áp dụng có\r\nthể được phân chia thành một hoặc nhiều Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ\r\nsơ, việc phân chia này tùy thuộc vào tổng\r\nthời gian chuẩn, sự phân chia công đoạn của quy trình.

\r\n\r\n

- Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết\r\nhồ sơ của từng thủ tục phân chia tổng thời gian chuẩn thành thời gian chuẩn của\r\ntừng công đoạn - mỗi công đoạn được đánh số thứ tự.

\r\n\r\n

- Trong Phiếu Kiểm soát quá trình giải\r\nquyết hồ sơ, việc ký giao nhận là yêu cầu bắt buộc phải quy định khi xác nhận sự\r\nchuyển giao từ công đoạn này sang công đoạn sau.

\r\n\r\n

- Trong Phiếu Kiểm soát quá trình giải\r\nquyết hồ sơ, việc ký giao nhận không là yêu cầu bắt buộc phải quy định khi xác\r\nnhận sự chuyển giao trong cùng một công đoạn.

\r\n\r\n

f) Quy định về thời hạn (tổng thời\r\ngian chuẩn (tối đa)):

\r\n\r\n

- Ngày được hiểu là ngày làm việc; ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định\r\ncủa nhà nước không phải là ngày làm\r\nviệc.

\r\n\r\n

- Thời hạn bắt đầu tại thời điểm phát\r\nsinh sự kiện của ngày đầu tiên của thời hạn - nghĩa là ngày nhận hồ sơ của\r\nkhách hàng được tính là ngày thứ nhất.

\r\n\r\n

- Thời hạn kết thúc tại thời điểm kết\r\nthúc ngày cuối cùng của thời hạn - nghĩa là ngày hoàn tất kết quả là ngày cuối cùng,\r\nngày hẹn trả kết quả là ngày hôm sau của ngày cuối cùng; nếu ngày hẹn trả kết quả\r\nlà ngày cuối cùng thì giờ hoàn tất kết quả phải trước giờ hẹn trả kết quả.

\r\n\r\n

2. Quy định về kiểm soát hồ sơ

\r\n\r\n

a) Tất cả hồ sơ được nhận biết, truy cập\r\ntheo phần Danh mục biểu mẫu/hồ sơ áp dụng.

\r\n\r\n

b) Tất cả hồ sơ do cơ quan chuyên môn\r\nliên quan lưu trữ được xác định thời gian lưu trữ tối thiểu cũng theo Danh mục\r\nbiểu mẫu/hồ sơ áp dụng.

\r\n\r\n

c) Thời gian lưu tối đa hiện hành là\r\nthời gian lưu trữ tối đa trước khi chuyển khu vực lưu trữ (kho lưu trữ - nếu\r\ncó), thời gian lưu trữ tại khu vực lưu trữ tuân theo quy định của các văn bản\r\nquy phạm pháp luật và văn bản liên quan.

\r\n\r\n

d) Sau khi hết thời gian lưu tối đa,\r\ncác cơ quan chuyên môn liên quan chuyển toàn bộ hồ sơ đến khu vực lưu\r\ntrữ hồ sơ (nếu có khu vực lưu trữ) để lưu trữ theo quy định của văn bản quy phạm\r\npháp luật và văn bản liên quan đối với từng loại hồ sơ. Nếu không xác định\r\nđược thời gian lưu trữ thì tùy theo tính chất quan trọng và giá trị hiệu lực của hồ sơ\r\nmà ấn định thời\r\ngian lưu hoặc lưu vô thời hạn cho đến khi có văn bản chính thức quy định về lưu\r\ntrữ của cấp có thẩm quyền.

\r\n\r\n

e) Khu vực lưu trữ hồ sơ luôn sạch sẽ,\r\nngăn nắp, thông thoáng và không bị\r\nẩm mốc để không xảy\r\nra tình trạng thiếu kiểm soát, hư hỏng, nhàu nát, ảnh hưởng đến chất lượng hồ\r\nsơ, tài liệu.

\r\n\r\n

f) Tất cả các hồ sơ khi hết hạn lưu trữ\r\nđều được tập hợp ở khu vực riêng biệt, dễ nhận biết để chờ hủy bỏ và tiến hành\r\nthủ tục hủy hồ sơ theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên\r\nquan.

\r\n\r\n

g) Các hồ sơ được lưu trữ để phục vụ\r\ncho việc kiểm soát các hoạt động tác nghiệp của các cơ quan chuyên môn liên\r\nquan và cũng là bằng chứng của\r\nviệc vận hành các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng, cần rõ ràng, dễ nhận\r\nbiết và dễ truy cập.

\r\n\r\n

h) Bên cạnh đó, các hồ sơ cũng phải được\r\nnhận biết, bảo quản, bảo vệ, truy cập, lưu trữ và hủy bỏ sao cho đảm bảo được\r\ntính bảo mật của các\r\nhoạt động tác nghiệp liên quan.

\r\n\r\n

i) Chỉ có người có thẩm quyền liên\r\nquan mới được phép tiếp cận hoặc sử dụng các dữ liệu trên các hồ sơ; những người\r\nkhác, đặc biệt là người ngoài cơ quan muốn tiếp cận hoặc sử dụng phải được sự đồng\r\ný của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận bằng văn bản.

\r\n\r\n

j) Các chuyên gia đánh giá (nội bộ và bên\r\nngoài) có thẩm quyền tiếp cận các hồ sơ trong khi tiến hành đánh giá khi được\r\nphân công theo Kế hoạch đánh giá nội bộ của Quy trình đánh giá nội bộ và kiểm\r\ntra quá trình cung cấp sản phẩm hoặc chương trình đánh giá của bên ngoài và cam\r\nkết bảo mật đối với việc tiếp cận hồ sơ này (chỉ xem xét hồ sơ trong\r\nlúc đánh giá, không sao chụp hồ sơ).

\r\n\r\n

Điều 17. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời gian\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Danh mục biểu mẫu/ hồ sơ áp dụng

\r\n
\r\n

BM-HT-04

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận Tất cả cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Cho đến khi\r\n được cập nhật (chỉ lưu bản mới nhất)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Mục 4. QUY TRÌNH ĐÁNH\r\nGIÁ NỘI BỘ

\r\n\r\n

Điều 18. Quy trình

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công việc

\r\n
\r\n

Đối tượng\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

Biểu mẫu/ hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Lập Kế hoạch đánh giá nội bộ

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Kế hoạch đánh giá nội bộ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thực hiện đánh giá nội bộ và ghi nhận\r\n các điểm không phù hợp (nếu có)

\r\n
\r\n

Bên đánh giá

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Bảng tổng hợp hành động khắc phục

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xác định nguyên nhân của các điểm\r\n không phù hợp (nếu có) để tránh tái diễn NC

\r\n
\r\n

Bên được đánh giá

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Bảng tổng hợp hành động khắc phục

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Xác định và thực hiện hành động khắc\r\n phục đối với các điểm không phù hợp (nếu có)

\r\n
\r\n

Bên được đánh giá

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Bảng tổng hợp hành động khắc phục

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Kiểm chứng việc thực hiện hành động khắc\r\n phục đối với các điểm không phù hợp (nếu có)

\r\n
\r\n

Bên đánh giá

\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Bảng tổng hợp hành động khắc phục

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Sơ kết/tổng kết (các) Kế hoạch đánh\r\n giá nội bộ

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Báo cáo đánh giá nội bộ

\r\n
\r\n\r\n

Điều 19. Quy định

\r\n\r\n

1. Đánh giá nội bộ là hoạt động được\r\nthực hiện nhằm mục đích\r\nxác định xem hệ thống quản lý chất lượng có phù hợp với các yêu cầu luật định,\r\nchế định, các yêu cầu của ISO\r\n9001:2008 và các yêu cầu của Ủy ban nhân dân quận, xác định việc áp dụng hệ thống\r\nquản lý chất lượng có hiệu lực và được duy trì.

\r\n\r\n

2. Kiểm tra là hoạt động để tăng cường\r\nhiệu lực quản lý hành chính nhà nước, bao gồm hai hình thức: Ủy ban nhân dân quận\r\ntự kiểm tra (kiểm\r\ntra nội bộ) và kiểm tra của cấp trên có thẩm quyền.

\r\n\r\n

3. Ủy ban nhân dân quận tự kiểm tra được\r\nhiểu là việc thực hiện theo dõi và đo lường thủ tục trong phạm vi áp dụng (sản\r\nphẩm) cũng như quá trình hoạt động của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

4. Chuẩn mực chấp nhận - chuẩn mực theo\r\ndõi và đo lường của thủ\r\ntục trong phạm vi áp dụng của Ủy ban nhân dân quận chính là các Bộ tài liệu bên\r\nngoài (bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật) và Bộ\r\ntài liệu hệ thống\r\nquản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001:2008.

\r\n\r\n

5. Điểm tìm thấy (findings) trong đánh\r\ngiá nội bộ bao gồm điểm không phù hợp (NC) và điểm nhận xét/lưu ý/nhắc nhở\r\n(observation).

\r\n\r\n

a) NC - non-conformity bao gồm 02 mức\r\nđộ:

\r\n\r\n

- NC phụ/nhẹ/nhỏ - minor NC: quy định\r\nvà thực hiện các yêu cầu của\r\nbộ tài liệu hệ thống quản lý chất lượng chưa phù hợp, chưa đầy đủ và chưa chính\r\nxác, thiếu sót, sai sót.

\r\n\r\n

- NC chính/nặng/lớn - major NC: hoàn\r\ntoàn không thỏa mãn và/ hoặc\r\nkhông đề cập đến một điều khoản trong ISO 9001:2008 mà Ủy ban nhân dân\r\nquận cần phải tuân thủ và đáp\r\nứng (ngoại trừ trường hợp ngoại\r\nlệ trong điều khoản 1.2 mà ISO 9001:2008 cho phép); quy định và thực hiện các\r\nyêu cầu của Bộ tài liệu hoàn toàn không phù hợp với yêu cầu luật định, chế định\r\nliên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng trong phạm vi áp dụng; nhiều điểm\r\nkhông phù hợp phụ/nhẹ/nhỏ được\r\nphát hiện xuyên suốt, rải rác\r\ntrong hệ thống quản lý chất lượng và có tính chất lập lại mang tính hệ thống.

\r\n\r\n

b) Điểm nhận xét/lưu ý/nhắc nhở\r\n(observation) là những điểm chưa đủ bằng chứng để kết luận là NC phụ/nhẹ/nhỏ, cần\r\nphải thu thập thêm thông tin để kiểm tra xác nhận; những điểm mang tính góp ý, xây\r\ndựng nhằm mục đích cải tiến (nếu tiến hành thực hiện hành động khắc phục đối với\r\nđiểm nhận xét/lưu ý thì sẽ mang\r\nlại giá trị tốt\r\nhơn cho hệ thống quản lý chất lượng).

\r\n\r\n

6. Thông qua Kế hoạch đánh giá nội bộ,\r\nỦy ban nhân dân quận tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ ít nhất hai lần hàng năm (tần\r\nsuất đánh giá) sao cho tất cả các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng và\r\ntất cả các điều khoản\r\ncủa ISO 9001:2008 được rà soát việc vận hành hàng năm.

\r\n\r\n

7. Bên cạnh đó, Kế hoạch\r\nđánh giá nội bộ được Phòng Nội vụ quận hoạch định có cân nhắc đến\r\ntình trạng và tầm quan trọng của các quá trình và công việc của các cơ quan\r\nchuyên môn liên quan được đánh giá cũng như kết quả của các cuộc đánh giá trước\r\nđó.

\r\n\r\n

8. Chuẩn mực, phạm vi, phương pháp và\r\nkỹ thuật đánh giá\r\nđược đề cập đầy đủ trong Kế\r\nhoạch đánh giá nội bộ. Việc lựa chọn các chuyên gia đánh giá nội bộ và tiến\r\nhành đánh giá phải đảm bảo tính khách quan và vô tư của quá trình đánh giá. Các chuyên gia đánh\r\ngiá không được đánh giá công việc của mình.

\r\n\r\n

9. Nếu là đánh giá nội bộ định kỳ thì\r\nKế hoạch đánh\r\ngiá nội bộ được gửi đến các cơ quan chuyên môn liên quan trước tối thiểu hai ngày\r\nlàm việc.

\r\n\r\n

10. Nếu Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận\r\nyêu cầu đánh giá nội bộ đột xuất thì Kế hoạch đánh giá nội bộ được gửi đến các\r\ncơ quan chuyên môn liên quan trước tối thiểu một ngày làm việc.

\r\n\r\n

11. Khi tiến hành đánh giá nội bộ, tùy theo quyết\r\nđịnh của trưởng đoàn đánh giá, nếu phát sinh NC thì đánh giá viên nội bộ\r\nviết tay vào Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục/phòng ngừa hoặc đánh\r\nmáy vi tính vào Bảng tổng hợp hành động khắc phục (mỗi hàng của Bảng tổng hợp\r\nhành động khắc phục tương ứng với một Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục/phòng\r\nngừa) chuyển đến bên được đánh\r\ngiá trong cuộc họp bế mạc; bên được đánh giá cũng ấn định ngày dự kiến hoàn tất\r\nhành động khắc phục trong cuộc họp này.

\r\n\r\n

12. Bên được đánh giá tiến hành xác định\r\nnguyên nhân,\r\nxác định hành động khắc phục cần thiết bằng cách viết tay vào Phiếu đề nghị thực hiện\r\nhành động khắc phục/phòng ngừa hoặc Bảng tổng hợp hành động khắc phục, tiếp theo là\r\nthực hiện những hành động đã xác định.

\r\n\r\n

13. Sau thời hạn dự kiến hoàn tất hành\r\nđộng khắc phục, bên đánh giá tiến hành kiểm chứng, viết tay vào Phiếu đề nghị thực hiện\r\nhành động khắc phục/phòng ngừa hoặc\r\nBảng tổng hợp hành động khắc phục, thu hồi hồ sơ đã hoàn tất này chuyển\r\nđến Phòng Nội vụ quận.

\r\n\r\n

14. Hồ sơ đã hoàn tất của Phiếu đề nghị\r\nthực hiện hành động khắc phục/phòng ngừa và Bảng tổng hợp hành động\r\nkhắc phục phát sinh từ đánh\r\ngiá nội bộ do Phòng Nội vụ quận lưu trữ bản chính và sao chụp một bản sao cho bên\r\nđược đánh giá lưu trữ.

\r\n\r\n

15. Phòng Nội vụ quận tổng hợp thống\r\nkê các NC của đánh giá nội bộ và bản chất của các NC quan trọng (nếu cần\r\nthiết) và phân tích điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống quản lý chất lượng bằng\r\nBáo cáo đánh giá nội bộ sau khi kết thúc đánh giá nội bộ và chuyển đến Lãnh đạo\r\nỦy ban nhân\r\ndân quận.

\r\n\r\n

16. Việc sơ kết/tổng kết các\r\nKế hoạch đánh giá nội bộ được thực hiện trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo\r\nvề hệ thống quản lý chất lượng (tùy theo nội dung của cuộc họp) và được thể hiện\r\ntrong Biên bản họp xem xét của lãnh đạo.

\r\n\r\n

Điều 20. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời gian lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Kế hoạch đánh giá nội bộ (dạng\r\n văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/phòng ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-05

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Bảng tổng hợp hành động khắc phục

\r\n
\r\n

BM-HT-06

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Báo cáo đánh giá nội bộ (dạng văn\r\n bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n\r\n

Mục 5. QUY TRÌNH KIỂM\r\nSOÁT SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP

\r\n\r\n

Điều 21. Quy trình

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công việc

\r\n
\r\n

Đối tượng\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

Biểu mẫu/ bồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phát hiện sản phẩm không phù hợp

\r\n
\r\n

Người phát hiện

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Ghi nhận sản phẩm không phù\r\n hợp

\r\n
\r\n

Người phát hiện

\r\n
\r\n

Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết\r\n hồ sơ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xác định sự khắc phục cần thiết để xử\r\n lý sản phẩm không phù hợp, loại bỏ sự không phù hợp đã được phát\r\n hiện

\r\n
\r\n

Cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết\r\n hồ sơ

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thực hiện sự khắc phục

\r\n
\r\n

Cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết\r\n hồ sơ

\r\n
\r\n\r\n

Điều 22. Quy định

\r\n\r\n

1. Đối với thủ tục trong phạm vi áp dụng\r\ncủa Ủy ban nhân dân quận, không có sự phân biệt rõ ràng giữa sản phẩm/thủ\r\ntục trong phạm vi áp dụng không phù hợp (sản phẩm không phù hợp) và những sự\r\nkhông phù hợp phát sinh từ việc theo dõi, đo lường quy trình kiểm soát thực hiện\r\nthủ tục trong phạm vi áp dụng.

\r\n\r\n

2. Như vậy, sản phẩm không phù hợp là\r\nnhững sự không phù hợp (lỗi) phát sinh từ việc theo dõi, đo lường quy trình kiểm\r\nsoát thực hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng, từ đánh giá nội bộ, từ kiểm tra nội\r\nbộ hoặc từ phản hồi của khách hàng; được phân loại như sau:

\r\n\r\n

a) Lỗi trễ hạn: trễ hạn công đoạn\r\nso với thời gian công đoạn (nếu có quy định) hoặc trễ hạn so với tổng thời gian\r\nchuẩn (tối đa) quy định trong Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ hoặc\r\ntrong quy trình tương đương.

\r\n\r\n

b) Lỗi thất lạc/hư hỏng hồ sơ: thất lạc/hư\r\nhỏng hồ sơ mà không khắc phục được, bao gồm hồ sơ đầu vào (thành phần hồ sơ\r\nkhách hàng nộp), hồ sơ phát sinh trong quy trình thụ lý hồ sơ và hồ sơ đầu ra\r\n(kết quả).

\r\n\r\n

c) Lỗi nghiệp vụ: soạn thảo các hồ sơ\r\nphát sinh trong quá trình thụ lý hồ sơ, các hồ sơ đầu ra (kết quả) theo thủ tục\r\ntrong phạm vi áp dụng không đầy đủ, không chính\r\nxác, có thiếu sót, có sai\r\nsót, chưa phù hợp\r\nvề thể thức và kỹ thuật trình\r\nbày văn bản.

\r\n\r\n

d) Lỗi khác: những lỗi không phải là\r\ncác lỗi trên và các\r\nlỗi phát sinh từ việc khách hàng nhận và phát hiện (kết quả) có sai sót (nếu\r\ncó), nghĩa là sản phẩm không phù hợp được phát hiện sau khi trả kết quả hoặc đã\r\nbắt đầu sử dụng.

\r\n\r\n

3. Khi ghi nhận những lỗi phát sinh\r\nnhư trên vào phần XỬ LÝ NHỮNG SỰ KHÔNG PHÙ HỢP PHÁT SINH TRONG QUY TRÌNH\r\ncủa Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, cơ quan chuyên môn\r\nliên quan ghi nhận bản chất sự không phù hợp, nghĩa là ghi cụ thể thực tế phát\r\nsinh lỗi như thể nào vào cột Diễn giải sự không phù hợp phát sinh.

\r\n\r\n

4. Việc xử lý những lỗi phát sinh như\r\ntrên được ghi nhận vào phần XỬ LÝ NHỮNG SỰ KHÔNG PHÙ HỢP PHÁT SINH TRONG QUY\r\nTRÌNH của Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, nghĩa là ghi nhận cụ thể\r\nhành động thực tế vào cột Cách xử lý và ký tên vào cột Người xử lý theo một\r\ntrong những cách như sau (sự khắc phục):

\r\n\r\n

a) Lỗi trễ hạn: công việc của công đoạn\r\nsau được thực hiện để đáp ứng quy định về thời gian công đoạn và tổng thời gian chuẩn\r\ncho công đoạn trễ hạn trước đó.

\r\n\r\n

b) Lỗi thất lạc/hư hỏng hồ sơ: tìm hoặc khôi\r\nphục hồ sơ, nếu hồ sơ phát\r\nsinh trong quá trình thụ lý hồ sơ/hồ sơ (kết quả) không tìm thấy hoặc khôi phục\r\nđược thì làm lại, nếu hồ sơ nộp vào của khách hàng không tìm thấy hoặc\r\nkhôi phục được\r\nthì ra văn bản\r\nthông báo về việc thất lạc/hư hỏng hồ sơ chuyển đến khách hàng và Báo cáo kết\r\nquả thực hiện hệ thống quản lý chất lượng bắt buộc phải đề cập nội dung này.

\r\n\r\n

c) Lỗi nghiệp vụ: chỉnh sửa/bổ sung/làm\r\nlại đối với các hồ sơ phát sinh trong quá trình thụ lý hồ sơ, các hồ sơ đầu ra (kết quả)\r\ntheo thủ tục trong phạm vi áp dụng không đầy đủ, chính xác, có thiếu sót, sai sót,\r\nchưa phù hợp về thể thức và kỹ\r\nthuật trình bày văn bản.

\r\n\r\n

d) Lỗi khác: xử lý bản chất của sự\r\nkhông phù hợp đối với từng trường hợp cụ thể.

\r\n\r\n

5. Đối với việc thực hiện quy trình\r\ntương đương nêu trong Sổ tay này hoặc Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ\r\nkhông được sử dụng do áp dụng công nghệ thông tin thay thế hoặc không có Phiếu\r\nKiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, việc xác định bản chất và xử lý sự không\r\nphù hợp (lỗi) do cơ quan chuyên môn chứng minh bằng các văn bản/ hồ sơ liên\r\nquan.

\r\n\r\n

6. Khi những sự không phù hợp như trên\r\nphát sinh từ đánh giá nội bộ, từ kiểm tra nội bộ thì việc xử lý được thực hiện\r\ntheo Quy trình đánh giá nội bộ.

\r\n\r\n

7. Sau đó, nếu cần thiết thì\r\nngười xử lý đề nghị thực hiện hành động khắc phục để loại bỏ nguyên nhân của\r\nsự không phù hợp đã được phát hiện và tránh tái diễn sự không phù hợp theo Quy\r\ntrình thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp, ghi nhận\r\nvào Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục/ phòng ngừa (chọn ô sản phẩm\r\nkhông phù hợp). Hành động khắc\r\nphục thông thường nhất là cấp trên tiến hành\r\nnhắc nhở, chấn chỉnh, tập huấn, đào tạo lại hoặc phê bình người\r\ngây ra sự không phù hợp hoặc người gây ra sự không phù hợp tự phê bình, rút\r\nkinh nghiệm trong công việc.

\r\n\r\n

8. Việc tổng hợp về sự phù hợp của sản\r\nphẩm được thực hiện trong các cuộc\r\nhọp xem xét của\r\nlãnh đạo về hệ\r\nthống quản lý chất lượng (tùy theo nội dung của cuộc họp) và được thể hiện\r\ntrong Biên bản họp xem xét của lãnh đạo.

\r\n\r\n

Điều 23. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời gian\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/phòng ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-05

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/\r\n phòng ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-07

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n\r\n

Mục 6. QUY TRÌNH HÀNH\r\nĐỘNG KHẮC PHỤC

\r\n\r\n

Điều 24. Quy trình

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công việc

\r\n
\r\n

Đối tượng\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

Biểu mẫu/ hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phát hiện sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Người phát hiện

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Ghi nhận sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Người phát hiện

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chuyển đến Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Người phát hiện

\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện\r\n hành động khắc phục/ phòng ngừa

\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/phòng\r\n ngừa

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chuyển đến cơ quan chuyên môn liên\r\n quan phát sinh sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n

cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/phòng\r\n ngừa

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Xác định nguyên nhân của sự không\r\n phù hợp

\r\n
\r\n

cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Xác định hành động khắc phục cần thiết\r\n để loại bỏ nguyên nhân và tránh tái diễn sự không phù hợp

\r\n
\r\n

cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Trình Đại diện lãnh đạo cho ý kiến\r\n (nếu có)

\r\n
\r\n

Đại diện lãnh đạo

\r\n

cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Thực hiện hành động khắc phục và lưu\r\n hồ sơ (nếu có)

\r\n
\r\n

cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Kiểm chứng hành động khắc phục đã thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

Người phát hiện Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Chuyển đến Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Người phát hiện Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/phòng\r\n ngừa

\r\n
\r\n\r\n

Điều 25. Quy định

\r\n\r\n

1. Hành động khắc phục bắt nguồn từ:

\r\n\r\n

a) Phản hồi của khách hàng: sau khi đã\r\ngiải quyết phản hồi của\r\nkhách hàng, nếu cần thiết các cơ quan chuyên môn liên quan đều có thể đề\r\nnghị thực hiện hành động khắc phục;

\r\n\r\n

b) Sản phẩm không phù hợp: sau khi đã\r\nxử lý sản phẩm không phù hợp, nếu cần thiết các cơ quan chuyên môn liên quan đều\r\ncó thể đề nghị thực hiện hành động khắc phục;

\r\n\r\n

c) Đánh giá nội bộ: các NC chính/nặng/lớn\r\nhoặc phụ/nhẹ/nhỏ được phát hiện trong những lần đánh giá nội bộ đều được thực\r\nhiện hành động khắc phục;

\r\n\r\n

d) Theo dõi và đo lường các quá trình\r\ntrong hệ thống: bất cứ khi nào phát hiện sự không phù hợp trong khi vận hành\r\ncác hoạt động tác nghiệp theo tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng, nếu cần\r\nthiết các cơ quan chuyên môn liên quan đều có thể đề nghị thực hiện hành động khắc\r\nphục;

\r\n\r\n

e) Phân tích dữ liệu: kết quả của việc\r\nphân tích dữ liệu không đạt (bao gồm kết quả thực hiện không đạt so với mục\r\ntiêu chất lượng, kết quả thực hiện không đạt so với kế hoạch đề ra), các cơ\r\nquan chuyên môn liên quan đều phải đề nghị thực hiện hành động khắc phục.

\r\n\r\n

2. Sổ theo dõi hành động khắc phục/phòng\r\nngừa được Phòng Nội vụ quận kiểm soát để theo dõi việc thực hiện các hành động khắc\r\nphục khi có đề nghị phát sinh từ CQCM liên quan này sang cơ quan chuyên môn liên quan\r\nkhác.

\r\n\r\n

3. Hành động khắc phục được thể hiện\r\nqua việc ghi nhận Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục/ phòng ngừa hoặc\r\nBảng tổng hợp hành động khắc phục hoặc còn được thể hiện qua các\r\nvăn bản khác liên quan (tổng hợp, báo cáo, biên bản họp).

\r\n\r\n

4. Việc tổng hợp hành động khắc phục\r\nđược thực hiện trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản lý chất\r\nlượng (tùy theo nội dung của cuộc họp) và được thể hiện trong Biên bản họp xem\r\nxét của lãnh đạo.

\r\n\r\n

Điều 26. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời gian\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/phòng ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-05

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/\r\n phòng ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-07

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n\r\n

Mục 7. QUY TRÌNH HÀNH\r\nĐỘNG PHÒNG NGỪA

\r\n\r\n

Điều 27. Quy trình

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công việc

\r\n
\r\n

Đối tượng\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

Biểu mẫu/ hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phát hiện vấn đề tiềm ẩn (thông thường\r\n qua phân tích dữ liệu - kết quả thống kê)

\r\n
\r\n

Người phát hiện

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Ghi nhận vấn đề tiềm ẩn

\r\n
\r\n

Người phát hiện

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chuyển đến Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Người phát hiện Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/phòng\r\n ngừa

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chuyển đến cơ quan chuyên môn liên\r\n quan phát sinh sự không phù hợp hoặc có liên quan

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n

cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh vấn đề tiềm ẩn

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/phòng\r\n ngừa

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Xác định nguyên nhân của vấn đề tiềm\r\n ẩn

\r\n
\r\n

Cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh vấn đề tiềm ẩn

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục/\r\n phòng ngừa

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Xác định hành động phòng ngừa cần\r\n thiết để loại bỏ nguyên\r\n nhân và tránh xuất hiện sự không phù hợp

\r\n
\r\n

Cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh vấn đề tiềm ẩn

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Trình Đại diện lãnh đạo cho ý kiến (nếu có)

\r\n
\r\n

Đại diện lãnh đạo

\r\n

Cơ quan chuyên môn liên quan phát\r\n sinh vấn đề tiềm ẩn

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Thực hiện hành động phòng ngừa và\r\n lưu hồ sơ (nếu có)

\r\n
\r\n

CQCM liên quan phát sinh vấn đề tiềm\r\n ẩn

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Kiểm chứng hành động phòng ngừa đã thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

Người phát hiện Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Chuyển đến Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Người phát hiện Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/ phòng ngừa

\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc\r\n phục/phòng ngừa

\r\n
\r\n\r\n

Điều 28. Quy định

\r\n\r\n

1. Hành động phòng ngừa bắt nguồn từ:\r\nphân tích dữ liệu - kết quả của việc\r\nphân tích dữ liệu đạt (bao gồm kết quả thực hiện đạt so với mục tiêu chất lượng, kết\r\nquả thực hiện đạt so với kế hoạch đề ra) nhưng kết quả đó quá thấp hoặc thể hiện\r\nsự biến động và\r\nkhông ổn định.

\r\n\r\n

2. Sổ theo dõi hành động khắc phục/ phòng\r\nngừa được Phòng Nội vụ quận kiểm soát để theo dõi việc thực hiện các hành động\r\nphòng ngừa khi có đề nghị phát sinh từ cơ quan chuyên môn liên quan này sang cơ\r\nquan chuyên môn liên quan khác.

\r\n\r\n

3. Hành động phòng ngừa được thể hiện\r\nqua việc ghi nhận Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục/phòng ngừa hoặc\r\nthể hiện qua các văn bản khác liên quan (tổng hợp, báo cáo, biên bản họp).

\r\n\r\n

4. Việc tổng hợp hành động phòng ngừa\r\n(nếu có) được thực hiện trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản\r\nlý chất lượng (tùy theo nội dung của cuộc họp) và được thể hiện trong Biên bản\r\nhọp xem xét của lãnh đạo.

\r\n\r\n

Điều 29. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời gian\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục/phòng\r\n ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-05

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận Tất cả cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/\r\n phòng ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-07

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n\r\n

Mục 8. QUY TRÌNH TỔ\r\nCHỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

\r\n\r\n

Điều 30. Quy trình tổ\r\nchức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Sở Nội vụ tổ chức

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công việc

\r\n
\r\n

Đối tượng\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

Biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

Ủy ban nhân dân thành phố;

\r\n

Sở Nội vụ.

\r\n
\r\n

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của\r\n thành phố

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Lập Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán\r\n bộ, công chức

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán\r\n bộ, công chức trên địa bàn quận Bình Tân

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xem xét, phê duyệt

\r\n
\r\n

Ủy ban nhân dân quận

\r\n
\r\n

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức trên địa bàn quận Bình Tân

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Lập thông báo nội dung đào tạo, bồi\r\n dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Thông báo

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Lập đăng ký danh sách tham dự đào tạo,\r\n bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

Cơ quan chuyên môn

\r\n

Đơn vị sự nghiệp

\r\n

Ủy ban nhân dân 10 phường

\r\n
\r\n

Văn bản

\r\n

Danh sách đăng ký tham\r\n dự đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tổng hợp danh sách tham dự đào tạo,\r\n bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Danh sách đăng ký tham dự đào tạo, bồi\r\n dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Xem xét, phê duyệt

\r\n
\r\n

Ủy ban nhân dân quận

\r\n
\r\n

Văn bản

\r\n

Danh sách đăng ký tham\r\n dự đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Gửi danh sách cán bộ, công chức tham\r\n dự đào\r\n tạo,\r\n bồi dưỡng cán\r\n bộ, công chức về Sở Nội vụ

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Văn bản

\r\n

Danh sách đăng ký tham dự đào tạo, bồi\r\n dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Tổng hợp, thống kê và báo cáo kết quả\r\n triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Văn bản

\r\n
\r\n\r\n

Điều 31. Quy trình tổ\r\nchức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân quận tổ chức:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Công việc

\r\n
\r\n

Đối tượng\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

Biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức

\r\n
\r\n

Ủy ban nhân dân quận

\r\n
\r\n

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức trên địa bàn quận Bình Tân

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Lập thông báo nội dung đào tạo, bồi\r\n dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

- Phòng Nội vụ quận;

\r\n

- Trung tâm Bồi dưỡng chính trị (nếu\r\n có);

\r\n

- Cơ quan chuyên môn thuộc quận;

\r\n

- Đơn vị sự nghiệp;

\r\n

- Ủy ban nhân dân 10\r\n phường.

\r\n
\r\n

Thông báo

\r\n

Văn bản

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Lập đăng ký danh sách\r\n tham dự đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

- Cơ quan chuyên môn;

\r\n

- Đơn vị sự nghiệp;

\r\n

- Ủy ban nhân dân 10 phường.

\r\n
\r\n

- Văn bản;

\r\n

- Danh sách đăng ký tham dự đào tạo,\r\n bồi dưỡng cán bộ, công chức.

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tổng hợp danh sách tham dự đào tạo,\r\n bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Danh sách đăng ký tham dự đào tạo, bồi\r\n dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức, cấp Giấy chứng nhận hoặc cấp bằng (nếu có)

\r\n
\r\n

- Phòng Nội vụ quận;

\r\n

- Cơ quan chuyên môn;

\r\n

- Đơn vị sự nghiệp;

\r\n

- Ủy ban nhân dân 10 phường.

\r\n
\r\n

Văn bản

\r\n

Danh sách đăng ký tham dự đào tạo, bồi\r\n dưỡng cán bộ, công chức

\r\n

Giấy chứng nhận

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tổng hợp, thống kê\r\n và báo cáo kết quả triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

Văn bản

\r\n
\r\n\r\n

Điều 32. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời gian\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng\r\n cán bộ, công chức của thành phố

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức trên địa bàn quận Bình Tân

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thông báo

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Danh sách đăng ký tham dự đào tạo, bồi\r\n dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Văn bản

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ quận

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n\r\n

Chương\r\nV

\r\n\r\n

TỔ\r\nCHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 33. Trách nhiệm\r\nthực hiện

\r\n\r\n

Các cơ quan chuyên môn, cán bộ, công\r\nchức thuộc Ủy ban nhân dân quận, các đối tượng áp dụng của sổ tay và các tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành sổ tay này.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DANH\r\nMỤC BIỂU MẪU HỆ THỐNG

\r\n\r\n

(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số    /QĐ-UBND ngày     tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận\r\nBình Tân)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

Mã hóa

\r\n
\r\n

Trách nhiệm\r\n lưu

\r\n
\r\n

Thời gian\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống\r\n quản lý chất lượng (dạng văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Đại diện\r\n lãnh đạo

\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Biên bản họp xem xét của lãnh đạo (dạng\r\n văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Đại diện\r\n lãnh đạo

\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tờ trình

\r\n

Quy trình xử lý công việc, Phiếu Kiểm\r\n soát quá trình giải quyết hồ sơ và văn bản liên quan (dạng văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Bản hiệu đính tài liệu

\r\n
\r\n

BM-HT-01

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Cho đến khi\r\n được cập nhật (chỉ lưu bản mới nhất)

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Danh mục văn bản quy phạm pháp luật\r\n và văn bản liên quan

\r\n
\r\n

BM-HT-02

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Cho đến khi\r\n được cập nhật (chỉ lưu bản mới nhất)

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Phiếu khảo sát ý kiến

\r\n
\r\n

BM-HT-03

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Danh mục biểu mẫu/ hồ sơ áp dụng

\r\n
\r\n

BM-HT-04

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

Cho đến khi\r\n được cập nhật (chỉ lưu bản mới nhất)

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Kế hoạch đánh giá nội bộ (dạng\r\n văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Biên bản đánh giá nội bộ (dạng\r\n văn bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Báo cáo đánh giá nội bộ (dạng văn\r\n bản)

\r\n
\r\n

--

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận Tất cả cơ quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc\r\n phục/phòng ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-05

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Bảng tổng hợp hành động khắc phục

\r\n
\r\n

BM-HT-06

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Sổ theo dõi hành động khắc phục/\r\n phòng ngừa

\r\n
\r\n

BM-HT-07

\r\n
\r\n

Phòng Nội vụ\r\n quận

\r\n

Tất cả cơ\r\n quan chuyên môn liên quan

\r\n
\r\n

03 năm

\r\n
\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\nDÂN QUẬN BÌNH TÂN

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n

\r\n
\r\n

THÀNH PHỐ HỒ\r\n CHÍ MINH
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
\r\n ---------------

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

BỘ TÀI LIỆU

\r\n

HỆ\r\n THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
\r\n TCVN ISO 9001:2008

\r\n

TẠI\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

Bình\r\n Tân, tháng      năm 2018

\r\n

Lưu hành Nội\r\n bộ

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n
QUẬN\r\n BÌNH TÂN

\r\n
\r\n

Ngày ban hành:\r\n ........./10/2017

\r\n

Lần ban hành: 01

\r\n

Mã hóa: BM-HT-01

\r\n
\r\n\r\n

BẢN\r\nHIỆU ĐÍNH TÀI LIỆU

\r\n\r\n

(Bản hiệu đính này được\r\nthiết lập và chuyển đến Đại diện lãnh đạo phê duyệt;
\r\nsau đó, Bản hiệu đính này được phân phối đến tất cả cơ quan chuyên môn, đơn vị\r\nliên quan)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên tài liệu

\r\n
\r\n

Trang

\r\n
\r\n

Mục

\r\n
\r\n

Đoạn/Bảng

\r\n
\r\n

Bổ sung (B)\r\n và/ hoặc Xóa (X)

\r\n
\r\n

Nội dung\r\n thay đổi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...
\r\n TRƯỞNG\r\n PHÒNG NỘI VỤ

\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...
\r\n
ĐẠI\r\n DIỆN LÃNH ĐẠO

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú: Chỉ cần lưu trữ một\r\nBản hiệu đính được cập\r\nnhật (mới nhất và duy nhất) cùng với\r\nQuy chế hệ thống quản\r\nlý chất lượng TCVN ISO 9001:2008

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n
QUẬN\r\n BÌNH TÂN

\r\n
\r\n

Ngày ban hành:\r\n ........./10/2017

\r\n

lần ban hành: 01

\r\n

Mã hóa: BM-HT-02

\r\n
\r\n\r\n

DANH\r\nMỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN LIÊN QUAN

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại văn bản

\r\n
\r\n

Số văn bản

\r\n
\r\n

Trích yếu nội\r\n dung văn bản

\r\n
\r\n

Ngày ban\r\n hành

\r\n
\r\n

Cơ quan ban\r\n hành

\r\n
\r\n

Ngày hiệu lực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...
\r\n TRƯỞNG\r\n PHÒNG ....

\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...
\r\n
ĐẠI\r\n DIỆN LÃNH ĐẠO

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú: Danh mục\r\nnày được cập nhật và điều chỉnh kịp thời khi phát\r\nsinh bất cứ thay đổi nào\r\nđể công khai đối với nhân dân (nếu cần thiết)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n
QUẬN\r\n BÌNH TÂN

\r\n
\r\n

Ngày ban hành:\r\n ........./10/2017

\r\n

lần ban hành: 01

\r\n

Mã hóa: BM-HT-04

\r\n
\r\n\r\n

DANH\r\nMỤC BIỂU MẪU/ HỒ SƠ ÁP DỤNG

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên biểu mẫu/\r\n bồ sơ

\r\n
\r\n

Cơ quan ban\r\n hành

\r\n
\r\n

Nơi lưu trữ\r\n chính

\r\n
\r\n

Thời gian\r\n lưu tối đa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...
\r\n TRƯỞNG\r\n PHÒNG ........

\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...
\r\n
ĐẠI\r\n DIỆN LÃNH ĐẠO

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú: Danh mục này được cập nhật kịp thời\r\nđể luôn đầy đủ tất cả các biểu mẫu/ hồ sơ của hệ\r\nthống quản lý chất lượng

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n
QUẬN\r\n BÌNH TÂN

\r\n
\r\n

Ngày ban hành:\r\n ........./10/2017

\r\n

Lần ban hành: 01

\r\n

Mã hóa: BM-HT-05

\r\n
\r\n\r\n

PHIẾU\r\nĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG
\r\nKHẮC PHỤC/ PHÒNG NGỪA

\r\n\r\n

Số: ........../............................ (số đuổi/CQCM phát sinh SKPH)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Người đề\r\n nghị

\r\n
\r\n

Chức danh của\r\n người đề nghị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nguồn gốc sự không\r\n phù hợp\r\n (đánh dấu  chọn một trong các ô dưới đây trong từng trường hợp cụ thể)

\r\n
\r\n

Hành động\r\n khắc phục

\r\n
\r\n

□ HĐKP

\r\n
\r\n

□ HĐPN

\r\n
\r\n

□ Phản hồi của\r\n khách hàng

\r\n
\r\n

□ Dịch vụ\r\n không phù hợp

\r\n
\r\n

□ Đánh giá nội\r\n bộ

\r\n

(chọn một\r\n trong hai ô\r\n dưới đây)

\r\n
\r\n

□ Theo dõi\r\n quá trình

\r\n
\r\n

□ Phân tích\r\n dữ liệu (từ kết quả thực hiện so với kế hoạch đề ra)

\r\n
\r\n

○ NC chính ○ NC phụ

\r\n
\r\n

Nơi phát sinh SKPH

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Diễn giải chi tiết (phát\r\n hiện lúc nào, như thế nào, xác định\r\n nguyên nhân sơ bộ)

\r\n
\r\n

Ngày …/…/……

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Người đề\r\n nghị

\r\n

(Chuyên gia\r\n đánh giá nội bộ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ý kiến của Đại diện\r\n lãnh đạo\r\n (nếu cần thiết)

\r\n
\r\n

Ngày …/…/……

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đại diện\r\n lãnh đạo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nguyên nhân gốc rễ\r\n của sự không phù hợp (CQCM phát sinh\r\n SKPH\r\n tự xác định)

\r\n
\r\n

Ngày hoàn tất\r\n dự kiến

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…/…/……

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Người xác định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hành động khắc phục/\r\n phòng ngừa (CQCM phát sinh SKPH tự xác định)

\r\n
\r\n

Ngày hoàn tất\r\n thực tế

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…/…/……

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Người thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ý kiến của Đại\r\n diện lãnh đạo (trường hợp CQCM phát sinh SKPH không\r\n thể xác định nguyên nhân gốc rễ và xác định HĐKP/ PN hoặc việc thực hiện\r\n HĐKP/ PN vượt quá thẩm quyền)

\r\n
\r\n

Ngày …/…/……

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đại diện\r\n lãnh đạo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kiểm chứng (đánh dấu  chọn 1 trong 2 ô dưới đây, trong\r\n đánh giá nội bộ, chuyên gia đánh giá nội bộ phải\r\n hoàn tất phần này)

\r\n
\r\n

Ngày kiểm chứng

\r\n
\r\n

Người kiểm\r\n chứng

\r\n

(Chuyên gia\r\n đánh giá nội bộ)

\r\n
\r\n

□ Đạt (trong đánh giá nội bộ, Trưởng\r\n đoàn đánh giá thu hồi\r\n phiếu này chuyển đến Phòng Nội vụ quận lưu bản gốc. CQCM chỉ lưu bản sao đã hoàn tất\r\n phần kiểm chứng, trong các trường hợp khác, CQCM lưu bản gốc phiếu này)

\r\n

□ Không đạt (người kiểm chứng lập phiếu\r\n mới, tiếp tục\r\n theo dõi, nếu nhiều lần không đạt, chuyển đến Phòng\r\n Nội vụ quận, trình Đại diện lãnh\r\n đạo xem xét cụ thể trường hợp này)

\r\n
\r\n

…/…/……

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ghi chú kiểm chứng (nếu cần thiết)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n
QUẬN\r\n BÌNH TÂN

\r\n
\r\n

Ngày ban hành:\r\n ........./10/2017

\r\n

Lần ban hành: 01

\r\n

Mã hóa: BM-HT-06

\r\n
\r\n\r\n

BẢNG\r\nTỔNG HỢP HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
\r\n
(cần\r\nphải hoàn tất nội dung của bảng dưới đây và lưu trữ bằng chứng\r\nkhắc phục (nếu có) mới thể hiện được sự triệt để trong việc thực hiện\r\nhành động khắc phục các NC phát sinh trong đánh giá nội bộ)

\r\n\r\n

Bộ phận phát\r\nsinh NC (đoàn đánh giá ghi): ............................................................................

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Số phiếu

\r\n
\r\n

NC phát sinh

\r\n
\r\n

Mức độ

\r\n

(Chính/ Phụ)

\r\n
\r\n

Xác định\r\n nguyên nhân gốc rễ

\r\n
\r\n

Xác định\r\n HĐKP

\r\n
\r\n

Ngày hoàn tất\r\n HĐKP

\r\n
\r\n

Người thực\r\n hiện HĐKP (ghi tên)

\r\n
\r\n

Kết quả kiểm\r\n chứng\r\n (Đ/ K)

\r\n
\r\n

Ngày kiểm chứng

\r\n
\r\n

Người kiểm chứng (ghi tên)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...\r\n (hoàn tất)
\r\n
ĐẠI\r\n DIỆN BÊN ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ

\r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...\r\n (hoàn tất)
\r\n
TRƯỞNG\r\n ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

\r\n
\r\n

Ngày ... tháng ... năm 201...\r\n (hoàn tất)
\r\n
CHUYÊN\r\n GIA ĐÁNH GIÁ

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 1729/QĐ-UBND Quyết định 1729/QĐ-UBND Quyết định số 1729/QĐ-UBND Quyết định 1729/QĐ-UBND của Quận Bình Tân Quyết định số 1729/QĐ-UBND của Quận Bình Tân Quyết định 1729 QĐ UBND của Quận Bình Tân

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1729/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận Bình Tân
Ngày ban hành 13/03/2018
Người ký Lê Văn Thinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1729/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận Bình Tân
Ngày ban hành 13/03/2018
Người ký Lê Văn Thinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ thống quản lý chất lượng\r\nphù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận\r\nBình Tân, gồm: Quy chế Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 (sổ tay\r\nchất lượng), Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng và danh mục thủ tục\r\nhành chính trong phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc\r\ngia TCVN ISO 9001:2008.
  • Điều 2. Các cơ quan chuyên môn, đơn vị có liên quan căn cứ theo chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và nội dung trong Hệ thống quản lý chất lượng theo\r\nTiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đề thực hiện đầy đủ và chính xác nhưng\r\nyêu cầu cụ thể của hệ thống quản lý chất lượng.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định\r\nsố 12513/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về\r\nviệc ban hành Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN\r\nISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Điều 4. Trưởng Ban Chỉ đạo ISO quận, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ quận, Thủ trưởng các cơ quan\r\nchuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường và\r\nThủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
  • Điều 1. Lời\r\ngiới thiệu
  • Điều 2. Phạm\r\nvi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải\r\nthích từ ngữ
  • Điều 4. Chính\r\nsách chất lượng
  • Điều 5. Phạm vi áp dụng\r\ncủa hệ thống quản lý chất lượng
  • Điều 6. Ngoại lệ của\r\nhệ thống quản lý chất lượng
  • Điều 7. Viện\r\ndẫn các tài liệu dạng văn bản của hệ thống quản lý chất lượng
  • Điều 8. Sự tương tác\r\ngiữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng
  • Điều 9. Quy định về\r\ncác công việc thực hiện của thủ tục trong phạm vi áp dụng
  • Điều 10. Quy trình
  • Điều 11. Quy định
  • Điều 12. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ
  • Điều 13. Quy trình
  • Điều 14. Quy định
  • Điều 15. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ
  • Điều 16. Quy định
  • Điều 17. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ
  • Điều 18. Quy trình
  • Điều 19. Quy định
  • Điều 20. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ
  • Điều 21. Quy trình
  • Điều 22. Quy định
  • Điều 23. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ
  • Điều 24. Quy trình
  • Điều 25. Quy định
  • Điều 26. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ
  • Điều 27. Quy trình
  • Điều 28. Quy định
  • Điều 29. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ
  • Điều 30. Quy trình tổ\r\nchức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Sở Nội vụ tổ chức
  • Điều 31. Quy trình tổ\r\nchức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân quận tổ chức:
  • Điều 32. Biểu mẫu áp\r\ndụng/hồ sơ lưu trữ
  • Điều 33. Trách nhiệm\r\nthực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.