Số hiệu | 1501/QĐ-TCTK |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thống kê |
Ngày ban hành | 18/10/2019 |
Người ký | Nguyễn Bích Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU\r\n TƯ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1501/QĐ-TCTK \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 18\r\n tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
\r\n\r\nTỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24\r\ntháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết\r\nđịnh số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,\r\nbổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg\r\nngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu\r\ntư;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17\r\ntháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều\r\ntra thống kê Quốc gia;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1793/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng\r\n12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ủy quyền cho Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Thống kê ký quyết định tiến hành điều tra thống kê được phân công\r\ntrong Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 748/QĐ-TCTK ngày 30 tháng 5\r\nnăm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành Kế hoạch điều\r\ntra thống kê năm 2020 của Tổng cục Thống kê;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm\r\nnghiệp và Thủy sản,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành Phương án điều tra diện tích gieo trồng cây nông\r\nnghiệp kèm theo Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế\r\ncho các phương án, văn bản hướng dẫn điều tra cùng loại ban hành trước đây.
\r\n\r\nĐiều 3. Vụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản, Vụ trưởng\r\nVụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch\r\ntài chính, Chánh văn phòng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DIỆN\r\nTÍCH GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
\r\n(Ban hành theo Quyết định số 1501/QĐ-TCTK ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Tổng\r\ncục trưởng Tổng cục Thống kê)
1.1. Mục đích điều tra
\r\n\r\nThu thập số liệu về diện tích gieo trồng các loại\r\ncây nông nghiệp theo từng vụ sản xuất đối với cây hằng năm và từng năm đối cây\r\nlâu năm của mỗi địa phương; làm cơ sở tính toán một số chỉ tiêu như: sản lượng\r\ncây trồng, cơ cấu diện tích gieo trồng, hệ số sử dụng đất.
\r\n\r\n1.2. Yêu cầu điều tra
\r\n\r\nYêu cầu của cuộc điều tra diện tích gieo trồng cây\r\nnông nghiệp là phản ánh kịp thời, toàn diện, đầy đủ, trung thực kết quả gieo trồng\r\ntừng loại cây của tất cả các loại hình kinh tế trên lãnh thổ.
\r\n\r\nCông tác tổ chức, thu thập thông tin, xử lý thông\r\ntin, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu cuộc điều tra phải được thực hiện\r\nnghiêm túc, theo đúng quy định của Phương án.
\r\n\r\n2. Phạm vi, đối tượng, đơn vị\r\nđiều tra
\r\n\r\n2.1. Phạm vi điều tra
\r\n\r\n- Phạm vi theo lãnh thổ: Cuộc điều tra tiến hành ở\r\ntất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).
\r\n\r\n- Phạm vi theo loại hình kinh tế: Cuộc điều tra thu\r\nthập thông tin từ loại hình kinh tế ngoài nhà nước (trừ doanh nghiệp, hợp tác\r\nxã), không thu thập thông tin từ các loại hình kinh tế nhà nước và kinh tế có vốn\r\nđầu tư trực tiếp nước ngoài.
\r\n\r\n2.2. Đối tượng điều tra
\r\n\r\n- Cây hằng năm.
\r\n\r\n- Cây lâu năm trồng tập trung.
\r\n\r\n2.3. Đơn vị điều tra
\r\n\r\n- Thôn, ấp, bản của xã (sau đây gọi chung là thôn)\r\ncó gieo trồng cây hằng năm trong vụ sản xuất; có diện tích cây lâu năm trồng tập\r\ntrung.
\r\n\r\n- Phường/thị trấn có gieo trồng cây hằng năm trong vụ\r\nsản xuất trên 5 ha; có diện tích cây lâu năm trồng tập trang trên 5 ha,
\r\n\r\n\r\n\r\nCuộc điều tra áp dụng điều tra toàn bộ các đơn vị\r\nđiều tra.
\r\n\r\n4. Thời điểm, thời gian và\r\nphương pháp điều tra
\r\n\r\n4.1. Thời điểm điều tra
\r\n\r\nĐối với cây hằng năm: Tổ chức điều tra theo\r\ntừng vụ sản xuất như sau:
\r\n\r\n(1) Kết thúc gieo trồng vụ Đông xuân. Riêng các tỉnh\r\nmiền Bắc có gieo trồng vụ Đông thì điều tra riêng vụ Đông và vụ Xuân;
\r\n\r\n(2) Kết thúc gieo trồng vụ Hè thu (áp dụng với các\r\ntỉnh cỏ thực hiện gieo trồng vụ Hè thu);
\r\n\r\n(3) Kết thúc gieo trồng lúa vụ Thu đông (áp dụng với\r\ncác tỉnh đồng bằng sông Cửu Long có gieo trồng lúa vụ Thu đông);
\r\n\r\n(4) Kết thúc gieo trồng vụ Mùa.
\r\n\r\nTrong từng vụ sản xuất, mỗi địa phương có thể trồng\r\nnhiều loại cây hằng năm và mỗi loại cây kết thúc gieo trồng vào những thời điểm\r\nkhác nhau. Do vậy, điều tra diện tích gieo trồng cần thực hiện vào thời điểm có\r\nthể thu thập thông tin đầy đủ nhất về diện tích từng loại cây trồng trong vụ,\r\nnhất là các loại cây trồng chính ở địa phương. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch\r\ncác loại cây trồng nông nghiệp theo quy định tại Phụ lục 1.
\r\n\r\nĐối với cây lâu năm: Mỗi năm điều tra 1 lần\r\nvào thời điểm 01/11.
\r\n\r\n4.2. Thời kỳ thu thập thông tin
\r\n\r\n- Số liệu thời điểm: Cây hằng năm tại thời điểm kết\r\nthúc vụ gieo trồng; cây lâu năm tại thời điểm 01/11 năm điều tra.
\r\n\r\n- Số liệu thời kỳ: Đối với cây lâu năm là số phát\r\nsinh thực tế trong 12 tháng trước thời điểm điều tra, từ ngày 01/11 năm trước\r\nnăm điều tra đến ngày 31/10 năm điều tra.
\r\n\r\n4.3. Thời gian điều tra
\r\n\r\nThời gian tiến hành điều tra: 10 ngày bắt đầu từ thời\r\nđiểm điều tra.
\r\n\r\n4.4. Phương pháp điều tra
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp thu thập số liệu gián tiếp để\r\nthu thập thông tin, trưởng thôn hoặc người được phân công ghi phiếu điều tra\r\ncăn cứ vào thông tin về sản xuất trồng trọt tại địa bàn từ tài liệu, sổ sách hiện\r\ncó và tình hình thực tế để tiến hành tổng hợp thông tin và ghi vào phiếu điều\r\ntra. Trưởng thôn hoặc người được phân công ghi phiếu điều tra có thể sử dụng kỹ\r\nthuật kê khai trực tiếp hoặc kê khai loại trừ để tổng hợp thông tin.
\r\n\r\n- Kê khai trực tiếp: Áp dụng đối với những cây trồng\r\nkhác nhau trồng đan xen trên cùng cánh đồng. Phương pháp này cũng áp dụng ở những\r\nkhu vực mới khai hoang phục hoá, mở rộng diện tích gieo trồng vụ hiện tại mà thực\r\ntế chưa có điều kiện kê khai một cách đầy đủ diện tích gieo trồng theo từng\r\nchân ruộng, từng cánh đồng. Trưởng thôn phối hợp với cán bộ liên quan cấp xã\r\nthăm đồng, quan sát, ước lượng kết quả gieo trồng thực tế từng loại cây trồng ở\r\ntừng cánh đồng, từng chân ruộng khác nhau để tính toán tổng diện tích gieo trồng\r\ncho loại cây điều tra, bảo đảm sự cân đối hợp lý giữa tổng diện tích gieo trồng\r\ncác loại cây với tổng diện tích canh tác của thôn do các đơn vị quản lý, sử dụng.
\r\n\r\n- Kê khai loại trừ: Áp dụng đối với cây trồng tập\r\ntrung quy mô lớn trên địa bàn như: lúa, ngô, cao su, chè, cà phê,.... Nội dung\r\nphương pháp này là: Đối với cánh đồng (ví dụ cánh đồng M) chỉ trồng một loại\r\ncây (ví dụ cây A) trên phần lớn diện tích của cánh đồng. Trưởng thôn phối hợp\r\ncùng cán bộ liên quan cấp xã thăm đồng, quan sát và ước lượng diện tích không\r\ntrồng cây A , sau đó căn cứ số liệu diện tích canh tác đến thời điểm điều tra của\r\ncánh đồng M để tính toán diện tích thực tế có gieo trồng loại cây A theo công\r\nthức:
\r\n\r\n\r\n Diện tích gieo trồng\r\n loại cây A trên cánh đồng M \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Diện tích canh tác\r\n hiện có của cánh đồng M \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Diện tích không\r\n gieo trồng loại cây A trên cánh đồng M \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
5.1. Nội dung điều tra
\r\n\r\nCuộc điều tra thu thập thông tin:
\r\n\r\n(1) Đối với cây hằng năm: Diện tích gieo trồng từng\r\nloại cây;
\r\n\r\n(2) Đối với cây lâu năm:
\r\n\r\n- Diện tích trồng tập trung hiện có tại thời điểm\r\nđiều tra; diện tích trồng tập trang cho sản phẩm và diện tích trồng mới của từng\r\nloại cây lâu năm trong 12 tháng qua (từ 01/11 năm trước đến 31/10 năm điều\r\ntra);
\r\n\r\n- Diện tích cây cao su thanh lý trong 12 tháng qua\r\n(từ 01/11 năm trước đến 31/10 năm điều tra).
\r\n\r\n(3) Thông tin về sản xuất cây giống
\r\n\r\n5.2. Phiếu điều tra
\r\n\r\nCó 04 loại phiếu điều tra được sử dụng trong cuộc\r\nđiều tra này, bao gồm:
\r\n\r\n- Phiếu số 1/DTHN-THON: Phiếu thu thập thông tin về\r\ndiện tích gieo trồng cây hằng năm (áp dụng cho thôn có gieo trồng cây hằng\r\nnăm trong vụ sản xuất);
\r\n\r\n- Phiếu số 2/DTHN-PTT: Phiếu thu thập thông tin về\r\ndiện tích gieo trồng cây hàng năm của phường, thị trấn (áp dụng cho phường/thị\r\ntrấn có gieo trồng cây hằng năm trong vụ sản xuất);
\r\n\r\n- Phiếu số 3/DTLN-THON: Phiếu thu thập thông tin về\r\ndiện tích cây lâu năm trồng tập trung (áp dụng cho thôn có trồng cây lâu\r\nnăm);
\r\n\r\n- Phiếu số 4/DTLN-PTT: Phiếu thu thập thông tin về\r\ndiện tích cây lâu năm trồng tập trung của phường, thị trấn (áp dụng cho phường/thị\r\ntrấn có trồng cây lâu năm).
\r\n\r\n6. Phân loại thống kê sử dụng\r\ntrong điều tra
\r\n\r\nCác bảng phân loại được áp dụng trong cuộc điều tra\r\nnày gồm:
\r\n\r\n- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết\r\nđịnh số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;
\r\n\r\n- Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo\r\nQuyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;
\r\n\r\n- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành\r\ntheo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính\r\nphủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra.
\r\n\r\n7. Quy trình xử lý và biểu đầu\r\nra của điều tra
\r\n\r\n7.1. Quy trình xử lý thông tin
\r\n\r\nCăn cứ vào kết quả điều tra, cán bộ Thống kê xã\r\ncùng với cán bộ địa chính, cán bộ khuyến nông xã xem xét lại diện tích từng loại\r\ncây chung toàn xã; lập báo cáo chung toàn xã theo từng thôn trước khi báo cáo\r\nchủ tịch UBND xã. Nếu có sự chênh lệch lớn so với các năm, so với diện tích\r\ncanh tác thì cần rà soát lại theo từng thôn, từng loại cây có gieo trồng bảo đảm\r\nkhách quan, phản ánh đúng kết quả thực hiện gieo trồng trong vụ trên toàn địa\r\nbàn thôn, xã. Khi xem xét cân đối số liệu cần chú ý đến phần diện tích canh tác\r\ngiảm do chuyển làm xây dựng cơ bản, giao thông, thủy lợi,... hoặc tăng thêm do\r\nkhai hoang phục hoá, mở rộng diện tích,... thực tế đã đưa vào sản xuất trong thời\r\ngian giữa hai vụ sản xuất; đồng thời cần chú ý đối chiếu số liệu liên quan như:
\r\n\r\n+ Số liệu các loại đất từ Tổng điều tra nông thôn,\r\nnông nghiệp và thủy sản; Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ;
\r\n\r\n+ Số liệu kiểm kê đất gần nhất của Bộ Tài nguyên và\r\nMôi trường;
\r\n\r\n+ Bản đồ giải thửa của đơn vị điều tra;
\r\n\r\n+ Diện tích đất có khả năng gieo trồng (thùng đào,\r\nthùng đấu, chân mạ, đất mới khai hoang,...);
\r\n\r\n+ Diện tích gieo trồng các năm trước.
\r\n\r\nPhiếu điều tra diện tích gieo trồng; báo cáo chung\r\ntoàn xã theo từng thôn gửi về Chi cục Thống kê theo lịch báo cáo từng vụ. Nếu\r\ncó tăng, giảm đột biến so cùng kỳ năm trước và so với diện tích canh tác thì\r\nkhi báo cáo phải có giải trình cụ thể những nguyên nhân, lý do làm tăng, giảm\r\ndiện tích gieo trồng. Cục Thống kê trực tiếp nghiệm thu số lượng, chất lượng\r\ntheo từng loại phiếu điều tra.
\r\n\r\nCục Thống kê tổ chức nhập tin trực tuyến phiếu điều\r\ntra theo chương trình phần mềm thống nhất do Tổng cục Thống kê xây dựng; kiểm\r\ntra, xử lý, nghiệm thu, báo cáo giải trình kết quả điều tra về Tổng cục Thống\r\nkê.
\r\n\r\nCục Thống kê chủ trì việc phân quyền nhập tin phiếu\r\nđiều tra; việc nhập tin phiếu điều tra được phân quyền đến cấp xã. Các phiếu điều\r\ntra sau khi được thống kê cấp xã kiểm tra chất lượng số liệu và báo cáo chung\r\ntoàn xã theo từng thôn được chủ tịch UBND xã thông qua mới được nhập tin vào phần\r\nmềm trực tuyến.
\r\n\r\n7.2. Tổng hợp kết quả điều tra
\r\n\r\n(1) Công thức chung để tính diện tích từng loại cây\r\nhằng năm của toàn
\r\n\r\n\r\n Diện tích cây A\r\n của toàn huyện (thị xã, quận, thành phố) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Diện tích cây A\r\n của các thôn \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Diện tích cây A\r\n của phường/ thị trấn có gieo trồng trong vụ \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Diện tích cây A\r\n của doanh nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp \r\n | \r\n
Nguồn số liệu:
\r\n\r\n+ Diện tích gieo trồng cây hằng năm trên địa bàn\r\nthôn được tổng hợp từ phiếu số 1/DTHN-THON;
\r\n\r\n+ Diện tích gieo trồng cây hằng năm của phường/thị\r\ntrấn được tổng hợp từ phiếu số 2/DTHN-PTT;
\r\n\r\n+ Diện tích gieo trồng từng loại cây hằng năm của\r\ndoanh nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp: Căn cứ kết quả điều tra năng suất, sản lượng\r\ncây hằng năm.
\r\n\r\n(2) Công thức chung để tính diện tích từng loại cây\r\nlâu năm của toàn huyện như sau:
\r\n\r\n\r\n Diện tích cây B\r\n của toàn huyện (thị xã, quận, thành phố) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Diện tích cây B\r\n trồng tập trung của các thôn \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Diện tích cây B\r\n trồng tập trung của phường/ thị trấn \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Diện tích cây B\r\n trồng phân tán cho sản phẩm quy về diện tích trồng tập trung \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Diện tích cây B\r\n trồng tập trung của doanh nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Diện tích cây lâu\r\n năm trồng phân tán cho sản phẩm quy về diện tích trồng tập trung \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số cây trồng\r\n phân tán cho sản phẩm (cây) \r\n | \r\n
\r\n Mật độ cây trồng tập\r\n trung bình quân 1 ha (cây) \r\n | \r\n
Nguồn số liệu:
\r\n\r\n+ Diện tích cây lâu năm trồng tập trang của các\r\nthôn tổng hợp từ phiếu số 3/DTLN-THON;
\r\n\r\n+ Diện tích cây lâu năm trồng tập trung của phường/thị\r\ntrấn tổng hợp từ phiếu số 4/DTLN-PTT;
\r\n\r\n+ Cây lâu năm trồng phân tán cho sản nhẩm; Căn cứ kết\r\nquả Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản hoặc kết quả điều tra giữa\r\nkỳ gần nhất các địa phương phân bổ và cập nhật hàng năm. Mật độ trồng tập trung\r\nbình quân 01 ha tham khảo kết quả điều tra năng suất, sản lượng cây lâu năm hoặc\r\ntập quán sản xuất tại địa phương;
\r\n\r\n+ Diện tích từng loại cây lâu năm trồng tập trung của\r\ndoanh nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp: Căn cứ kết quả điều tra diện tích, sản lượng\r\ncây lâu năm.
\r\n\r\n7.3. Biểu đầu ra của điều tra
\r\n\r\nKết quả điều tra được tổng hợp cho cấp huyện, tỉnh\r\nvà toàn quốc cho toàn bộ các nội dung điều tra theo hệ thống biểu tổng hợp do Tổng\r\ncục Thống kê biên soạn được cài đặt trong phần mềm xử lý kết quả điều tra diện\r\ntích gieo trồng cây nông nghiệp.
\r\n\r\n8. Kế hoạch tiến hành điều tra
\r\n\r\nBước 1. Chuẩn bị điều tra
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện 30 ngày trước thời điểm điều\r\ntra;
\r\n\r\n- Nội dung thực hiện:
\r\n\r\n+ Bổ sung, sửa đổi phương án điều tra (nếu có); triển\r\nkhai, hướng dẫn phương án điều tra ở cấp tỉnh, huyện; rà soát các đơn vị điều\r\ntra; in phương án và phiếu điều tra và các tài liệu liên quan;
\r\n\r\n+ Xây dựng và cập nhật hệ thống biểu đầu ra, chương\r\ntrình phần mềm nhập tin, chương trình kiểm tra và tổng hợp kết quả điều tra cho\r\ncác huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và toàn quốc;
\r\n\r\n+ Lựa chọn điều tra viên, giám sát viên các cấp\r\ntheo tiêu chuẩn quy định;
\r\n\r\n+ Tập huấn điều tra viên, giám sát viên các cấp (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nBước 2. Triển khai điều tra
\r\n\r\nThực hiện 10 ngày từ thời điểm điều tra
\r\n\r\nBước 3. Nghiệm thu, nhập tin, xử lý tổng hợp số\r\nliệu
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện: 20 ngày sau khi kết thúc thu\r\nthập số liệu;
\r\n\r\n- Nội dung thực hiện: Kiểm tra, làm sạch, đánh mã\r\ncác phiếu điều tra; nghiệm thu số lượng và chất lượng phiếu điều tra; nhập tin\r\nsố liệu điều tra; xử lý, kiểm tra số liệu nhập tin, báo cáo giải trình kết quả\r\nđiều tra gửi về Tổng cục Thống kê.
\r\n\r\nBước 4. Tổng hợp, phân tích và công bố kết quả\r\nđiều tra
\r\n\r\nTổng cục Thống kê tổng hợp, phân tích và công bố kết\r\nquả của cuộc điều tra sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhập số liệu nhập tin từ\r\ncác Cục Thống kê.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Cấp Trung ương
\r\n\r\na) Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản chủ\r\ntrì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra,\r\ngiám sát và nghiệm thu khối lượng, chất lượng phiếu điều tra, biểu tổng hợp của\r\ncác địa phương thực hiện cuộc điều tra theo quy định của Phương án này.
\r\n\r\nb) Vụ Kế hoạch tài chính chủ trì và phối hợp với Vụ\r\nThống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản bảo đảm kinh phí điều tra; cấp phát, hướng\r\ndẫn định mức chi tiêu, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp.
\r\n\r\nc) Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê hướng dẫn các\r\nCục Thống kê và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, giám\r\nsát, thanh tra cuộc điều tra này.
\r\n\r\nd) Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ\r\nthông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản lựa chọn\r\nđơn vị xây dựng phần mềm xử lý kết quả cuộc điều tra.
\r\n\r\n9.2. Cấp địa phương
\r\n\r\nCục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc\r\nTrung ương chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc triển\r\nkhai thực hiện cuộc điều tra theo phương án, đảm bảo chất lượng thông tin thu\r\nthập, quản lý và sử dụng kinh phí điều tra đúng chế độ, hiệu quả.
\r\n\r\nCục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương\r\ncó trách nhiệm kiểm tra, giám sát nâng cao chất lượng thông tin; tiến hành phúc\r\ntra đối với những địa bàn và đơn vị có tăng, giảm đột biến về diện tích cây\r\nnông nghiệp hoặc có biểu hiện vi phạm phương pháp điều tra.
\r\n\r\n10. Kinh phí và các điều kiện\r\nvật chất cho điều tra
\r\n\r\nKinh phí điều tra từ nguồn ngân sách Nhà nước do Tổng\r\ncục Thống kê phân bổ trong kinh phí điều tra thường xuyên để thực hiện những nội\r\ndung theo phương án điều tra. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được\r\nthực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản\r\nlý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng\r\nđiều tra thống kê quốc gia và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thống kê.
\r\n\r\nVụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản,\r\nVụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh văn phòng Tổng cục, Cục trưởng Cục Thống\r\nkê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng\r\nnguồn kinh phí được phân bổ theo chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo điều kiện\r\nđể thực hiện tốt cuộc điều tra./.
\r\n\r\nSố hiệu | 1501/QĐ-TCTK |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thống kê |
Ngày ban hành | 18/10/2019 |
Người ký | Nguyễn Bích Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1501/QĐ-TCTK |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tổng cục Thống kê |
Ngày ban hành | 18/10/2019 |
Người ký | Nguyễn Bích Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |