Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 quy định đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Value copied successfully!
Số hiệu 1370/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n TỈNH BÌNH THUẬN
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 1370/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Bình Thuận, ngày\r\n 01 tháng 6 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA\r\nUBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Pháp lệnh số\r\n34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về\r\nthực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ\r\ntrong hoạt động của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành\r\nBộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nNội vụ tại Công văn số 830/SNV-XDCQ ngày 19 tháng 4 năm 2018,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban\r\nhành quy định đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn\r\ntrên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh\r\nVăn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc\r\nUBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã,\r\nphường, thị trấn và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Ngọc Hai

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ\r\nTRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nPhạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Quyết định này quy định nội\r\ndung đánh giá, trình tự đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của UBND các xã,\r\nphường, thị trấn hàng năm.

\r\n\r\n

2. Quyết định này áp dụng đối với\r\ncác xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

\r\n\r\n

Điều 2. Mục\r\nđích, yêu cầu

\r\n\r\n

1. Việc đánh giá, xếp loại kết\r\nquả thực hiện nhiệm vụ của UBND xã, phường, thị trấn hàng năm nhằm mục đích\r\nnâng cao trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong thực thi nhiệm vụ công vụ.

\r\n\r\n

2. Kết quả đánh giá, xếp loại\r\nlà cơ sở để biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc\r\ntrong thực hiện nhiệm vụ được giao; đồng thời giúp UBND huyện, thị xã, thành phố\r\nđánh giá hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước ở chính quyền cơ sở.

\r\n\r\n

3. Kết quả đánh giá, xếp loại\r\nlà cơ sở để công nhận xã đạt Tiêu chí 18 trong Bộ tiêu chí xây dựng xã nông\r\nthôn mới.

\r\n\r\n

4. Công tác đánh giá, phân loại\r\nphải đảm bảo công bằng, khách quan, chính xác, đúng quy trình.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

\r\n\r\n

Điều 3. Nội\r\ndung đánh giá

\r\n\r\n

Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của\r\nUBND xã, phường, thị trấn và nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND xã, phường,\r\nthị trấn theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 thì việc\r\nđánh giá kết quả hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn dựa trên 5 nội dung gồm:

\r\n\r\n

1. Nội dung 1: Công tác chỉ đạo,\r\nđiều hành.

\r\n\r\n

2. Nội dung 2: Kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ trong lĩnh vực kinh tế.

\r\n\r\n

3. Nội dung 3: Kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội.

\r\n\r\n

4. Nội dung 4: Kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước; phòng chống tham nhũng.

\r\n\r\n

5. Nội dung 5: Kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

\r\n\r\n

Điều 4. Điểm\r\nchuẩn cho mỗi nội dung và cách tính điểm

\r\n\r\n

1. Tất cả 5 nội dung đánh giá\r\nđược quy đổi thành 100 điểm, Bảng chấm điểm chi tiết ban hành kèm theo quy chế\r\nnày.

\r\n\r\n

2. Đối với các nội dung định lượng\r\nthì kết quả thực hiện được chấm theo số điểm trong thang điểm quy định.

\r\n\r\n

3. Đối với các nội dung định\r\ntính thì kết quả thực hiện được chấm điểm dựa trên các yếu tố như thực hiện tốt,\r\nđầy đủ, đảm bảo chất lượng và thời gian; lấy kết quả, hiệu quả công việc để\r\nđánh giá.

\r\n\r\n

4. Tổng số điểm của tất cả 5 nội\r\ndung là cơ sở để xếp loại kết quả hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn.

\r\n\r\n

Điều 5. Xếp\r\nloại

\r\n\r\n

1. Xếp loại vững mạnh:

\r\n\r\n

Tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở\r\nlên; đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

\r\n\r\n

a) Thu ngân sách nhà nước đạt\r\nhoặc vượt chỉ tiêu;

\r\n\r\n

b) Giảm số hộ nghèo đạt hoặc vượt\r\nchỉ tiêu kế hoạch;

\r\n\r\n

c) Đánh giá xếp loại cải cách\r\nhành chính đạt loại tốt;

\r\n\r\n

d) Không có cán bộ, công chức,\r\nngười hoạt động không chuyên trách bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp bị kỷ luật\r\ndo tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chủ động phát hiện, đấu tranh, xử lý\r\nnghiêm túc, kịp thời);

\r\n\r\n

đ) Giao quân đạt hoặc vượt chỉ\r\ntiêu; tổ chức quản lý, xây dựng, huấn luyện lực lượng Dân quân, Dự bị động viên\r\nđạt hoặc vượt chỉ tiêu, hoạt động hiệu quả, đúng quy định của pháp luật;

\r\n\r\n

e) Xã, phường, thị trấn đạt\r\ntiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”;

\r\n\r\n

g) Cơ quan UBND xã, phường, thị\r\ntrấn được công nhận “Đạt chuẩn văn hóa”.

\r\n\r\n

2. Xếp loại khá:

\r\n\r\n

Tổng số điểm đạt từ 65 điểm trở\r\nlên; đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

\r\n\r\n

a) Thu ngân sách nhà nước đạt\r\nít nhất 80% chỉ tiêu;

\r\n\r\n

b) Giảm số hộ nghèo đạt ít nhất\r\n80% kế hoạch;

\r\n\r\n

c) Đánh giá xếp loại cải cách\r\nhành chính đạt loại khá trở lên;

\r\n\r\n

d) Không có cán bộ, công chức,\r\nngười hoạt động không chuyên trách bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp bị kỷ luật\r\ndo tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chủ động phát hiện, đấu tranh, xử lý\r\nnghiêm túc, kịp thời);

\r\n\r\n

đ) Giao quân đạt chỉ tiêu; xây\r\ndựng lực lượng Dân quân, Dự bị động viên đạt chỉ tiêu, huấn luyện Dân quân đạt\r\ntrên 90% quân số (Dân quân cơ động, binh chủng đạt 100% quân số; Dân quân tại\r\nchỗ đạt trên 80% quân số); Dự bị động viên đạt trên 95% quân số;

\r\n\r\n

e) Xã, phường, thị trấn đạt\r\ntiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”;

\r\n\r\n

g) Cơ quan UBND xã, phường, thị\r\ntrấn được công nhận “Đạt chuẩn văn hóa”.

\r\n\r\n

3. Xếp loại trung bình:

\r\n\r\n

Tổng số điểm đạt từ 50 điểm trở\r\nlên nhưng chưa đạt xếp loại khá.

\r\n\r\n

4. Xếp loại yếu:

\r\n\r\n

Tổng số điểm đạt dưới 50 điểm.

\r\n\r\n

Chương\r\nIII

\r\n\r\n

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP\r\nLOẠI

\r\n\r\n

Điều 6. Quy\r\ntrình đánh giá, xếp loại

\r\n\r\n

1. Từ ngày 01/12 đến ngày 10/12\r\nhàng năm: UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan có liên quan\r\ntiến hành tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại cơ quan mình, báo cáo UBND huyện, thị\r\nxã, thành phố (thông qua phòng Nội vụ) để tổng hợp.

\r\n\r\n

Hồ sơ gửi UBND cấp huyện gồm:

\r\n\r\n

- Văn bản đề nghị của UBND xã,\r\nphường, thị trấn.

\r\n\r\n

- Báo cáo kết quả hoạt động của\r\nUBND xã, phường, thị trấn theo các nội dung, có đánh giá, số liệu minh họa kết\r\nquả thực hiện, số liệu so sánh với các chỉ tiêu định tính,…

\r\n\r\n

- Bảng chấm điểm.

\r\n\r\n

- Các tài liệu kiểm chứng kết\r\nquả tự đánh giá (nếu có).

\r\n\r\n

2. Từ ngày 11/12 đến ngày\r\n15/12: Phòng Nội vụ gửi Bảng chấm điểm của UBND các xã, phường, thị trấn đến các\r\nphòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan để thẩm định.

\r\n\r\n

3. Từ ngày 16/12 đến ngày\r\n20/12: Phòng Nội vụ tổng hợp kết quả thẩm định của các phòng chuyên môn thuộc\r\nUBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan; dự kiến xếp loại đối với UBND các\r\nxã, phường, thị trấn và tham mưu UBND cấp huyện tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp\r\nloại.

\r\n\r\n

4. Từ ngày 21/12 đến ngày\r\n31/12: UBND cấp huyện tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của\r\nUBND cấp xã và ban hành quyết định xếp loại. Kết quả xếp loại gửi đến Sở Nội vụ;\r\nHuyện, Thị, Thành ủy; HĐND cấp huyện; các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện\r\nvà các cơ quan có liên quan được biết.

\r\n\r\n

5. Phòng Nội vụ các huyện, thị\r\nxã, thành phố thực hiện việc lưu trữ hồ sơ đánh giá, xếp loại hoạt động của\r\nUBND cấp xã theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

\r\n\r\n

6. UBND cấp huyện có thể hướng\r\ndẫn các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã thực hiện quy trình đánh giá, xếp loại\r\nsớm hơn thời gian nêu trên nhưng phải bảo đảm đầy đủ các bước quy trình.

\r\n\r\n

Điều 7. Cuộc\r\nhọp đánh giá, xếp loại ở cấp huyện

\r\n\r\n

1. Thành phần tham dự gồm có:

\r\n\r\n

- Đại diện lãnh đạo Huyện, Thị,\r\nThành ủy.

\r\n\r\n

- Đại diện Thường trực HĐND.

\r\n\r\n

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy\r\nviên UBND.

\r\n\r\n

- Đại diện UBMTTQVN và các tổ\r\nchức chính trị - xã hội cấp huyện.

\r\n\r\n

2. Chủ tịch UBND cấp huyện chủ\r\ntrì cuộc họp; Trưởng Phòng Nội vụ làm thư ký.

\r\n\r\n

3. Tổng số điểm đạt được và kết\r\nquả xếp loại của mỗi xã, phường, thị trấn phải được 2/3 thành viên dự họp thống\r\nnhất.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 8. Giám\r\nđốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả\r\nđánh giá, xếp loại tổ chức hoạt động của UBND cấp xã. Hướng dẫn thời gian thực\r\nhiện đánh giá, xếp loại đối với các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới.

\r\n\r\n

Điều 9. Chủ\r\ntịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo\r\ndõi, kiểm tra việc đánh giá, xếp loại tổ chức hoạt động của UBND cấp xã.

\r\n\r\n

Điều 10. Trong\r\nquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành\r\nphố có văn bản báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, sửa\r\nđổi, bổ sung cho phù hợp.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Ngọc Hai

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ,\r\nPHƯỜNG, THỊ TRẤN … NĂM 20…

\r\n\r\n

(Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh Bình Thuận)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Số TT

\r\n
\r\n

Nội dung đánh giá

\r\n
\r\n

Điểm tối đa

\r\n
\r\n

Cơ quan tự chấm

\r\n
\r\n

Cơ quan cấp trên chấm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Nội dung 1: Công tác chỉ đạo,\r\n điều hành (20 điểm)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Xây dựng kế hoạch phát triển kinh\r\n tế - xã hội trình Hội đồng nhân dân thông qua.

\r\n

- Ban hành đúng thời gian\r\n quy định (2 điểm)

\r\n

- Chậm ban hành (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Công khai kế hoạch phát triển\r\n kinh tế - xã hội để nhân dân được biết

\r\n

- Có công khai (1 điểm).

\r\n

- Không công khai (0 điểm).

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

Xây dựng kế hoạch thực hiện\r\n các nhiệm vụ chủ yếu do UBND huyện, thị xã, thành phố giao.

\r\n

- Ban hành trong vòng 15\r\n ngày (3 điểm).

\r\n

- Ban hành trong vòng 30\r\n ngày (1 điểm).

\r\n

- Sau thời gian 30 ngày (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

Nội dung kế hoạch thực hiện nhiệm\r\n vụ chủ yếu thể hiện rõ tên công việc, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn\r\n thành và phân công trách nhiệm triển khai cho cán bộ, công chức có liên quan.

\r\n

- Đạt yêu cầu (2 điểm).

\r\n

- Không đạt yêu cầu (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5

\r\n
\r\n

Thực hiện các ý kiến, văn bản\r\n chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

\r\n

- Nghiêm túc, đạt yêu cầu\r\n (2 điểm).

\r\n

- Không đạt yêu cầu (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.6

\r\n
\r\n

Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc\r\n thực hiện các nhiệm vụ được giao của cán bộ, công chức.

\r\n

- Có thực hiện (2 điểm).

\r\n

- Không thực hiện (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.7

\r\n
\r\n

Báo cáo kết quả thực hiện các\r\n nhiệm vụ chủ yếu định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của UBND huyện, thị xã, thành\r\n phố, Đảng ủy và Hội đồng nhân dân cùng cấp.

\r\n

- Đầy đủ và đúng thời gian\r\n (2 điểm).

\r\n

- Đầy đủ nhưng còn chậm (1\r\n điểm).

\r\n

- Không đầy đủ (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.8

\r\n
\r\n

Ban hành quy chế phối hợp với\r\n Ủy ban MTTQVN và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp; định kỳ rà\r\n soát sửa đổi, bổ sung và đánh giá kết quả thực hiện.

\r\n

- Ban hành và thực hiện có\r\n hiệu quả (2 điểm).

\r\n

- Ban hành nhưng thực hiện\r\n chưa hiệu quả (1 điểm).

\r\n

- Chưa ban hành (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.9

\r\n
\r\n

Hoạt động giám sát và phản biện\r\n xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội\r\n theo Quy định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

\r\n

- Thực hiện đầy đủ trách\r\n nhiệm của đối tượng được giám sát và phản biện xã hội (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện không tốt (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.10

\r\n
\r\n

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt\r\n Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội góp ý xây dựng chính quyền theo Quy định\r\n số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

\r\n

- Thực hiện đầy đủ trách\r\n nhiệm của chính quyền khi được góp ý (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện không tốt (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Nội dung 2: Kết quả thực\r\n hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực kinh tế (20 điểm)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Thu ngân sách nhà nước.

\r\n

- Thực hiện vượt chỉ tiêu\r\n (3 điểm).

\r\n

- Thực hiện đạt chỉ tiêu\r\n (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện đạt ít nhất\r\n 80% chỉ tiêu (1 điểm).

\r\n

- Thực hiện đạt dưới 80%\r\n chỉ tiêu (0 điểm).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Thu, chi, quyết toán ngân sách\r\n nhà nước; Quản lý thu, chi tài chính.

\r\n

- Đúng quy định của pháp\r\n luật (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chậm, chưa\r\n đúng quy định của pháp luật (0 điểm).

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3

\r\n
\r\n

* Đối với phường, thị trấn:\r\n Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trật tự đô thị, xây dựng.

\r\n

- Thực hiện tốt (3 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt, có\r\n văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp trên (0 điểm).

\r\n

* Đối với xã: Đạt chuẩn\r\n nông thôn mới hoặc thực hiện chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới.

\r\n

- Đạt chuẩn nông thôn mới\r\n hoặc thực hiện vượt chỉ tiêu (3 điểm).

\r\n

- Thực hiện đạt chỉ tiêu\r\n (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện không đạt chỉ\r\n tiêu (0 điểm).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4

\r\n
\r\n

Quản lý và sử dụng hiệu quả,\r\n hợp lý quỹ đất dự phòng để phục vụ lợi ích cộng đồng.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5

\r\n
\r\n

Quản lý, kiểm tra việc khai\r\n thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn theo đúng quy định pháp luật.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.6

\r\n
\r\n

Khai thác sử dụng và bảo vệ tốt\r\n các công trình đường giao thông, điện, nước sinh hoạt, thủy lợi… trên địa bàn

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.7

\r\n
\r\n

Tuyên truyền, vận động nhân\r\n dân bảo vệ môi trường; tổ chức hoặc phối hợp với đơn vị có chức năng thu gom,\r\n xử lý rác thải.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.8

\r\n
\r\n

Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch

\r\n

- Bằng hoặc cao hơn bình\r\n quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (2 điểm).

\r\n

- Thấp hơn bình quân chung\r\n của toàn huyện, thị xã, thành phố (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.9

\r\n
\r\n

Chủ động phòng chống tốt; khắc\r\n phục kịp thời hậu quả thiên tai, bão lụt.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nội dung 3: Kết quả thực\r\n hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội (20 điểm)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Cơ quan UBND được công nhận đạt\r\n chuẩn văn hóa. Trên 90% hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa.

\r\n

- Đạt cả 2 chỉ tiêu (2 điểm).

\r\n

- Đạt 1 trong 2 chỉ tiêu\r\n (1 điểm).

\r\n

- Không đạt cả 2 chỉ tiêu\r\n (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Hoàn thành tỷ lệ huy động trẻ\r\n 6 tuổi vào lớp 1.

\r\n

- Thực hiện đạt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện không đạt (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.3

\r\n
\r\n

Có giải pháp giảm tỷ lệ học\r\n sinh bỏ học.

\r\n

- Tỷ lệ học sinh bỏ học thấp\r\n hơn hoặc bằng bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (2 điểm).

\r\n

- Tỷ lệ học sinh bỏ học cao\r\n hơn bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.4

\r\n
\r\n

Thực hiện Bộ tiêu chí quốc\r\n gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 theo quy định của Bộ Y tế.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.5

\r\n
\r\n

Thực hiện tốt chính sách dân\r\n số.

\r\n

- Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở\r\n lên thấp hơn hoặc bằng bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (2\r\n điểm).

\r\n

- Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở\r\n lên cao hơn bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.6

\r\n
\r\n

* Thực hiện chỉ tiêu bao phủ\r\n bảo hiểm y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm:

\r\n

- Vượt chỉ tiêu (2 điểm).

\r\n

- Đạt chỉ tiêu (1 điểm).

\r\n

- Không đạt chỉ tiêu (0 điểm).

\r\n

* Đối với các xã được ngân\r\n sách nhà nước đóng, hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế.

\r\n

- Cấp phát kịp thời thẻ bảo\r\n hiểm y tế (2 điểm).

\r\n

- Cấp phát không kịp thời\r\n thẻ bảo hiểm y tế (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.7

\r\n
\r\n

Giảm số hộ nghèo trên địa bàn\r\n theo kế hoạch.

\r\n

- Đạt hoặc vượt chỉ tiêu\r\n (2 điểm).

\r\n

- Đạt ít nhất 80% chỉ tiêu\r\n (1 điểm).

\r\n

- Đạt dưới 80% chỉ tiêu (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.8

\r\n
\r\n

Giải quyết việc làm cho lao động\r\n địa phương, trong đó có bộ đội xuất ngũ.

\r\n

- Đạt hoặc vượt chỉ tiêu\r\n (2 điểm).

\r\n

- Đạt ít nhất 80% chỉ tiêu\r\n (1 điểm).

\r\n

- Đạt dưới 80% chỉ tiêu (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.9

\r\n
\r\n

Thực hiện quy định xã, phường,\r\n thị trấn phù hợp với trẻ em theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.10

\r\n
\r\n

Thực hiện chính sách an sinh\r\n xã hội, làm tốt công tác đền ơn đáp nghĩa.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nội dung 4: Kết quả thực\r\n hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước; phòng chống tham\r\n nhũng (24 điểm)

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1

\r\n
\r\n

Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn theo\r\n quy định của Tỉnh ủy, công chức đạt chuẩn theo quy định của Trung ương.

\r\n

- Đạt 100%, trong đó 70%\r\n cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng, đại học (3 điểm).

\r\n

- Đạt 100% (2 điểm)

\r\n

- Từ 80 đến dưới 100% (1\r\n điểm).

\r\n

- Dưới 80% (0 điểm).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.2

\r\n
\r\n

Cử cán bộ, công chức, người\r\n hoạt động không chuyên trách cấp xã tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên\r\n môn, nghiệp vụ hàng năm.

\r\n

- Từ 70% trở lên (2 điểm).

\r\n

- Từ 50% đến dưới 70% (1\r\n điểm).

\r\n

- Dưới 50% (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.3

\r\n
\r\n

Cán bộ, công chức, người hoạt\r\n động không chuyên trách cấp xã chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính.

\r\n

- Thực hiện tốt (1 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.4

\r\n
\r\n

Đánh giá xếp loại cải cách\r\n hành chính

\r\n

- Loại Tốt (3 điểm).

\r\n

- Loại Khá (2 điểm).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

Đánh giá xếp loại việc ứng dụng\r\n công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước

\r\n

- Loại Tốt (2 điểm).

\r\n

- Loại Khá (1 điểm).

\r\n

- Loại Trung bình và Kém\r\n (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.6

\r\n
\r\n

Áp dụng Hệ thống quản lý chất\r\n lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

\r\n

- Đã thực hiện và duy trì\r\n (1 điểm).

\r\n

- Chưa thực hiện (0 điểm).

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.7

\r\n
\r\n

Số hồ sơ thủ tục hành chính tiếp\r\n nhận trong năm được giải quyết đúng hẹn.

\r\n

- Từ 97% trở lên (2 điểm).

\r\n

- Từ 90% đến dưới 97% (1\r\n điểm).

\r\n

- Dưới 90% (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.8

\r\n
\r\n

Mức độ hài lòng của người\r\n dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công.

\r\n

- Từ 85% trở lên (2 điểm).

\r\n

- Từ 75% đến dưới 85% (1\r\n điểm).

\r\n

- Dưới 75% (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.9

\r\n
\r\n

Công tác phòng, chống tham\r\n nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

\r\n

- Thực hiện tốt (1 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.10

\r\n
\r\n

Thực hiện dân chủ trong hoạt\r\n động của cơ quan, ở xã, phường, thị trấn và công tác dân vận chính quyền.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.11

\r\n
\r\n

Tổ chức ít nhất một lần hội\r\n nghị trao đổi, đối thoại với nhân dân ở địa phương về tình hình hoạt động của\r\n Ủy ban nhân dân và những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

dân ở địa phương theo quy định\r\n của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.

\r\n

- Có tổ chức (1 điểm).

\r\n

- Không tổ chức (0 điểm).

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.12

\r\n
\r\n

Tỷ lệ giải quyết đơn thư khiếu\r\n nại, tố cáo.

\r\n

- Từ 85% trở lên (2 điểm).

\r\n

- Dưới 85% (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.13

\r\n
\r\n

Thực hiện tiếp công dân.

\r\n

- Thực hiện tốt (1 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.14

\r\n
\r\n

Kết quả trả lời, giải quyết\r\n kiến nghị của cử tri.

\r\n

- Thực hiện tốt (1 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Nội dung 5: Kết quả thực\r\n hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn\r\n xã hội (16 điểm)

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.1

\r\n
\r\n

Số lượng Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ\r\n huy trưởng quân sự có trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

\r\n

- Từ 2 đến 3 người (2 điểm).

\r\n

- Có 01 người (1 điểm).

\r\n

- Không có (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.2

\r\n
\r\n

Thực hiện chỉ tiêu giao quân.

\r\n

- Vượt chỉ tiêu (3 điểm).

\r\n

- Đạt chỉ tiêu (2 điểm).

\r\n

- Không đạt chỉ tiêu (0 điểm).

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.3

\r\n
\r\n

Thực hiện kế hoạch diễn tập,\r\n huấn luyện dân quân tự vệ, dự bị động viên.

\r\n

- Hoàn thành tốt (1 điểm).

\r\n

- Không hoàn thành (0 điểm).

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.4

\r\n
\r\n

Xây dựng địa bàn đạt tiêu chuẩn\r\n “An toàn về an ninh trật tự” theo quy định của Bộ Công an.

\r\n

- Thực hiện đạt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện không đạt (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.5

\r\n
\r\n

Tình hình phạm pháp hình sự\r\n trên địa bàn.

\r\n

- Không có hoặc giảm số vụ\r\n phạm pháp hình sự so với năm trước (2 điểm).

\r\n

- Gia tăng số vụ phạm pháp\r\n hình sự hoặc có trọng án xảy ra trên địa bàn (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.6

\r\n
\r\n

Tình hình tệ nạn ma túy trên\r\n địa bàn.

\r\n

- Không có hoặc giảm so với\r\n năm trước (2 điểm).

\r\n

- Tăng so với năm trước (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.7

\r\n
\r\n

Tình hình cháy, nổ, tai nạn giao\r\n thông, tệ nạn xã hội trên địa bàn.

\r\n

- Không có hoặc giảm so với\r\n năm trước (2 điểm).

\r\n

- Tăng so với năm trước (0\r\n điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.8

\r\n
\r\n

Quản lý tốt các hoạt động tôn\r\n giáo, không để xảy ra tình trạng lợi dụng tự do tín ngưỡng để gây rối an ninh\r\n trật tự.

\r\n

- Thực hiện tốt (2 điểm).

\r\n

- Thực hiện chưa tốt (0 điểm).

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TỔNG SỐ ĐIỂM

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

- Tổng số điểm cơ quan tự chấm:\r\n……….. /100 điểm.

\r\n\r\n

- Tự xếp loại:…………………………………

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

CƠ QUAN CẤP TRÊN CHẤM:

\r\n\r\n

- Tổng số điểm:…………/100 điểm.

\r\n\r\n

- Xếp loại:………………………….

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 1370/QĐ-UBND Quyết định 1370/QĐ-UBND Quyết định số 1370/QĐ-UBND Quyết định 1370/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Thuận Quyết định số 1370/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Thuận Quyết định 1370 QĐ UBND của Tỉnh Bình Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1370/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1370/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban\r\nhành quy định đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn\r\ntrên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
  • Điều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
  • Điều 3. Chánh\r\nVăn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc\r\nUBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã,\r\nphường, thị trấn và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
  • Điều 1.\r\nPhạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • Điều 2. Mục\r\nđích, yêu cầu
  • Điều 3. Nội\r\ndung đánh giá
  • Điều 4. Điểm\r\nchuẩn cho mỗi nội dung và cách tính điểm
  • Điều 5. Xếp\r\nloại
  • Điều 6. Quy\r\ntrình đánh giá, xếp loại
  • Điều 7. Cuộc\r\nhọp đánh giá, xếp loại ở cấp huyện
  • Điều 8. Giám\r\nđốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả\r\nđánh giá, xếp loại tổ chức hoạt động của UBND cấp xã. Hướng dẫn thời gian thực\r\nhiện đánh giá, xếp loại đối với các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới.
  • Điều 9. Chủ\r\ntịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo\r\ndõi, kiểm tra việc đánh giá, xếp loại tổ chức hoạt động của UBND cấp xã.
  • Điều 10. Trong\r\nquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành\r\nphố có văn bản báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, sửa\r\nđổi, bổ sung cho phù hợp.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.