Số hiệu | 1366/QĐ-TNMT-TTS |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/05/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1366/QĐ-TNMT-TTS \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 5 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tiếp công dân số\r\n42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Khiếu nại số\r\n02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13\r\nngày 11 tháng 11 năm 2011;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc\r\nthành lập Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n38/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1114/QĐ-TNMT-VP ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường ban\r\nhành Quy chế làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1720/QĐ-TNMT-VP ngày 11 tháng 10 năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường về\r\nban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Phòng, Ban thuộc cơ\r\nquan Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Chánh Thanh tra Sở\r\nTài nguyên và Môi trường,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh này Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố\r\ncáo, phản ánh, kiến nghị của công dân tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu\r\nlực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Thủ trưởng\r\ncác đơn vị thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHẢN\r\nÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÔNG DÂN TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1366/QĐ-TNMT-TTS ngày 30 tháng 5 năm 2016 của\r\nSở Tài nguyên và Môi trường)
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội\r\ndung và trách nhiệm phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị (gọi tắt là đơn vị)\r\nthuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có liên quan đến việc tiếp công dân, giải quyết\r\nkhiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân tại Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường.
\r\n\r\nĐiều 2. Nguyên\r\ntắc phối hợp
\r\n\r\n1. Các đơn vị thuộc Sở có trách nhiệm\r\nphối hợp với các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp công dân; cung\r\ncấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc tiếp công dân. Việc cung cấp,\r\ntrao đổi thông tin về tiếp công dân phải kịp thời, đúng nội dung, bảo đảm tuân\r\nthủ đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu công tác tiếp công dân, giải\r\nquyết khiếu nại, tố cáo.
\r\n\r\n2. Mọi hoạt động phối hợp thực hiện\r\ncông tác tiếp công dân và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến\r\nnghị của công dân phải tuân thủ đúng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật\r\ncủa Nhà nước, bảo vệ lợi ích chính đáng, hợp pháp của công dân.
\r\n\r\n3. Hoạt động phối hợp giữa các đơn vị\r\nthuộc Sở dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường giao.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tuyên truyền, hướng dẫn, tổ chức\r\nviệc thực hiện pháp luật và các quy định về tiếp công dân liên quan đến khiếu nại,\r\ntố cáo, phản ánh, kiến nghị theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Cung cấp, trao đổi thông tin, xây\r\ndựng chương trình, kế hoạch cho công tác tiếp công dân, giải Quyết khiếu nại, tố\r\ncáo, phản ánh, kiến nghị.
\r\n\r\n3. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố\r\ngiải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân.
\r\n\r\n4. Tham mưu, chuẩn bị tài liệu liên quan\r\nđến nội dung vụ việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị để Lãnh đạo Sở tiếp\r\ncông dân định kỳ và đột xuất.
\r\n\r\n5. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân\r\nthành phố, Văn phòng Tiếp công dân thành phố, Thanh tra Thành phố về tình hình\r\ntiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tham mưu, giải quyết của các\r\ncơ quan có trách nhiệm tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh,\r\nkiến nghị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
\r\n\r\n6. Tổng kết rút kinh nghiệm về công\r\ntác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
\r\n\r\n\r\n\r\nPHỐI HỢP TRONG\r\nCÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
\r\n\r\nĐiều 4. Trách nhiệm\r\ncủa cán bộ tiếp công dân
\r\n\r\n1. Tiếp nhận và xử lý bước đầu khiếu\r\nnại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Điều 25 Luật Tiếp công dân.
\r\n\r\n2. Phân loại, chuyển nội dung khiếu nại,\r\ntố cáo, kiến nghị phản ánh đến đơn vị thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định\r\ntại Điều 26 Luật Tiếp công dân.
\r\n\r\n3. Hướng dẫn công dân thực hiện quyền\r\nkhiếu nại, tố cáo theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 5. Trách nhiệm\r\ncủa Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
\r\n\r\n1. Thủ trưởng đơn vị phải thực hiện\r\ntiếp công dân định kỳ, đột xuất theo quy định.
\r\n\r\n2. Khi được giao nhiệm vụ phối hợp,\r\nphải cử cán bộ nắm vững nghiệp vụ và các nội dung pháp luật liên quan để tiếp\r\ncông dân, đặc biệt là việc phối hợp trong đối thoại giải quyết khiếu nại.
\r\n\r\n3. Đối với văn bản được giao mà không\r\nthuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình thì chậm nhất là một ngày (24 giờ) phải\r\nbáo cáo Lãnh đạo Sở đối với các đơn vị trực thuộc bên ngoài Sở thì thời gian là\r\nhai ngày (48 giờ); Nếu thuộc chức năng của đơn vị mình thì phải trả lời cho\r\ncông dân theo đúng thời gian quy định tại Điều 28 Luật Tiếp công dân, hết thời\r\ngian theo quy định phải có báo cáo tiến độ, kết quả đã thực hiện, lý do chậm,\r\nthông báo đến công dân để biết.
\r\n\r\n4. Chánh Văn phòng Sở tham gia phối hợp\r\nnhằm đảm bảo cơ sở vật chất, đảm bảo an ninh trật tự trong buổi tiếp công dân.\r\nTrong trường hợp người khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị gây mất trật tự,\r\ngây rối tại trụ sở, nơi làm việc của cơ quan thì vận động, giải thích, đồng thời\r\nbáo cáo Ban Giám đốc để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.
\r\n\r\nĐiều 6. Trách nhiệm\r\nphối hợp
\r\n\r\n1. Trường hợp công dân khiếu nại, tố\r\ncáo, kiến nghị, phản ánh gồm nhiều nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của\r\nnhiều đơn vị, thuộc Sở thì giao Thanh tra Sở chủ trì phối hợp với các đơn vị\r\nliên quan để giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị.
\r\n\r\n2. Đối với trường hợp công dân khiếu\r\nnại, tố cáo phản ánh, kiến nghị liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị\r\nnào thì đơn vị đó có trách nhiệm xử lý và giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ.
\r\n\r\n3. Đối với trường hợp Lãnh đạo Sở tiếp\r\ncông dân thì việc tiếp công dân thực hiện theo sự phân công của Giám đốc Sở hoặc\r\nPhó Giám đốc Sở đối với từng trường hợp cụ thể.
\r\n\r\n4. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý,\r\nnăm về công tác tiếp công dân gửi về Thanh tra Sở để tổng hợp báo cáo Giám đốc\r\nSở.
\r\n\r\n\r\n\r\nPHỐI HỢP TRONG\r\nCÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN ĐÔNG NGƯỜI
\r\n\r\nĐiều 7. Trách nhiệm\r\ncủa cán bộ tiếp công dân
\r\n\r\n1. Tiếp nhận và xử lý bước đầu khiếu\r\nnại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Điều 25 Luật Tiếp công dân.
\r\n\r\n2. Nhận định vụ việc và xác định rõ\r\nnhiều người cùng khiếu nại, phản ánh, kiến nghị về một nội dung; nhiều người\r\nkhiếu nại, phản ánh, kiến nghị riêng lẻ để hướng dẫn thực hiện như sau:
\r\n\r\na. Trường hợp nhiều người cùng khiếu\r\nnại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị về một nội dung thì hướng dẫn việc cử đại diện\r\nđể trình bày nội dung và thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nb. Trường hợp nhiều người khiếu nại,\r\ntố cáo, phản ánh, kiến nghị riêng lẻ thì xem xét từng vụ việc và hướng dẫn xử\r\nlý theo thẩm quyền.
\r\n\r\nĐiều 8. Trách nhiệm\r\ncủa Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
\r\n\r\nKhi phát sinh khiếu nại, tố cáo, phản\r\nánh, kiến nghị đông người, phức tạp liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị,\r\nThủ trưởng các đơn vị phải trực tiếp tham gia, chỉ đạo làm rõ nội dung, nguyên\r\nnhân, xem xét toàn diện vụ việc để tham mưu cho Ban Giám đốc Sở thực hiện việc\r\ntiếp công dân hiệu quả.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nVăn phòng Sở chịu trách nhiệm trình\r\nGiám đốc Sở xem xét giải quyết chế độ bồi dưỡng tiếp công dân và các chế độ\r\nkhác theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 10. Trách\r\nnhiệm thực hiện
\r\n\r\n1. Thanh tra Sở có trách nhiệm thực\r\nhiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị\r\ntheo phân công của Giám đốc Sở theo dõi, tổng hợp và báo cáo.
\r\n\r\n2. Văn phòng Sở có trách nhiệm phối hợp\r\ntrong việc bảo đảm các điều kiện vật chất cần thiết để công dân đến trình bày\r\nkhiếu nại, tố cáo, phản ánh được dễ dàng, thuận lợi.
\r\n\r\n3. Các đơn vị thuộc Sở chịu trách nhiệm\r\nthực hiện đúng nội dung quy chế tiếp công dân và các biểu mẫu phục vụ cho công\r\ntác tiếp công dân và báo cáo việc thực hiện theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 11. Việc sửa\r\nđổi, bổ sung Quy chế
\r\n\r\n1. Trong quá trình thực hiện, nếu có\r\nkhó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất Thanh tra\r\nSở để tổng hợp, đề xuất trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
\r\n\r\n2. Những căn cứ pháp lý được trích dẫn\r\ntrong văn bản khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sẽ được áp dụng theo văn bản\r\nsửa đổi, bổ sung, thay thế; những nội dung không nêu trong quy định này được thực\r\nhiện theo các quy định hiện hành./.
\r\n\r\nTừ khóa: 1366/QĐ-TNMT-TTS Quyết định 1366/QĐ-TNMT-TTS Quyết định số 1366/QĐ-TNMT-TTS Quyết định 1366/QĐ-TNMT-TTS của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 1366/QĐ-TNMT-TTS của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 1366 QĐ TNMT TTS của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 1366/QĐ-TNMT-TTS |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/05/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1366/QĐ-TNMT-TTS |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/05/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |