Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 06/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận 2
Ngày ban hành 18/07/2011
Người ký Tất Thành Cang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTHÀNH PHỐ HÔ CHÍ MINH CỘNG HÒA XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ỦY BAN NHÂN DÂN\r\nQUẬN 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

THÀNH PHỐ\r\n HỒ CHÍ MINH
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 06/2011/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Quận 2,\r\n ngày 18\r\n tháng\r\n 7 năm 2011

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN\r\nHÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẬN 2

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân\r\nvà Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 73/2009/QĐ-UBND\r\nngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy\r\nchế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận - huyện\r\nvà Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi, bổ sung Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của\r\nPhòng Tài nguyên và Môi trường quận - huyện;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4424/QĐ-UBND ngày\r\n12 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân quận 2 về thành lập Phòng Tài nguyên và\r\nMôi trường quận 2;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Trưởng phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường quận tại Công văn số 175/TNMT ngày 03 tháng 6 năm 2011 và\r\ncủa Trưởng phòng Nội vụ quận tại Tờ trình số 189/TTr-NV ngày 28 tháng 6 năm\r\n2011,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt động\r\ncủa Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 2.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày, kể từ ngày\r\nký và bãi bỏ Quyết định số 11322/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân quận 2.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ quận,\r\nTrưởng phòng Tài nguyên và Môi trường quận, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như\r\n Điều 3;
\r\n - Sở NV, Sở TP, Sở TN&MT TP;
\r\n - TT QU, UBND Q2;
\r\n - Các cơ quan, đơn vị Q2;
\r\n - UBND 11 phường;
\r\n - Lưu: VT, NV(4b), T.42

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Tất Thành Cang

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

TỔ\r\nCHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẬN 2
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của\r\nỦy ban nhân dân quận 2)

\r\n\r\n

Chương I.

\r\n\r\n

QUY\r\nĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Vị\r\ntrí

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 2\r\nlà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận 2 (sau đây gọi tắt là phòng\r\nTài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân quận).

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư\r\ncách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp\r\nvà toàn diện về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân quận; đồng thời\r\nchịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

Điều 2. Chức\r\nnăng

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường có chức\r\nnăng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về: đất đai; tài\r\nnguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; vệ sinh môi trường; rác thải;\r\nkhí tượng, thủy văn; đo đạc, bản đồ và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn\r\ntheo sự ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

NHIỆM\r\nVỤ VÀ QUYỀN HẠN

\r\n\r\n

Điều 3. Nhiệm\r\nvụ và quyền hạn

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường có nhiệm\r\nvụ và quyền hạn sau:

\r\n\r\n

1. Trình Ủy ban nhân dân quận ban hành\r\ncác văn bản hướng dẫn việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp\r\nluật của Nhà nước về quản lý tài nguyên và môi trường; kiểm tra việc thực hiện\r\nsau khi Ủy ban nhân dân quận ban hành.

\r\n\r\n

2. Lập quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh\r\nquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quận và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;\r\nthẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của phường không thuộc khu vực quy hoạch\r\nphát triển đô thị.

\r\n\r\n

3. Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho\r\nthuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp\r\ngiấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với\r\nđất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

4. Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban\r\nhành quyết định thu hồi đất từng hộ gia đình, cá nhân, thẩm định phương án bồi\r\nthường theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.

\r\n\r\n

5. Theo dõi biến động về đất đai; cập\r\nnhật, chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về đất đai; quản lý hoạt động của Văn\r\nphòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân quận; hướng\r\ndẫn, kiểm tra việc thực hiện thống kê, kiểm kê, đăng ký đất đai đối với công chức\r\nchuyên môn về tài nguyên và môi trường ở phường; thực hiện việc lập và quản lý\r\nhồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai quận.

\r\n\r\n

6. Tham gia cùng các cơ quan có liên\r\nquan trong việc xây dựng bảng giá các loại đất định kỳ hàng năm theo hướng dẫn\r\ncủa Ban chỉ đạo xây dựng các loại đất trên địa bàn thành phố; thực hiện việc điều\r\ntra, khảo sát giá đất, thống kê giá các loại đất; xây dựng, cập nhật thông tin\r\ngiá đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất trên địa bàn quận; tham mưu, giúp Ủy\r\nban nhân dân quận tổ chức thực hiện bảng giá các loại đất trên địa bàn quận.

\r\n\r\n

7. Tham gia thực hiện công tác bồi thường,\r\nhỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức\r\nthực hiện các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tham\r\nmưu cho Ủy ban nhân dân quận hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn xử\r\nlý vướng mắc về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hướng dẫn xác định\r\nngười sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ hoặc không được bồi thường, hỗ trợ.

\r\n\r\n

8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan\r\ncó liên quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án\r\ntrên địa bàn quận.

\r\n\r\n

9. Giúp Ủy ban nhân dân quận bảo vệ\r\nmôi trường; phòng chống, khắc phục sự suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường, hậu\r\nquả thiên tai.

\r\n\r\n

10. Quản lý vệ sinh đô thị, bao gồm quản\r\nlý hoạt động quét dọn thu gom, vận chuyển rác và xử lý chất thải rắn; môi trường;\r\nvệ sinh môi trường; rác thải; khí tượng, thủy văn.

\r\n\r\n

11. Tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân quận hoặc phối hợp các cơ quan có liên quan xử lý vi phạm hành chính\r\ntrong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

12. Tổ chức thực hiện các quy định của\r\npháp luật và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận về bảo vệ tài nguyên đất đai,\r\ntài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản (nếu có).

\r\n\r\n

13. Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm\r\ntra thực hiện cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa\r\nbàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý\r\nô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn;\r\nthu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước và môi trường trên địa\r\nbàn; hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường quy định về hoạt động và tạo điều kiện để\r\ntổ chức tự quản về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả.

\r\n\r\n

14. Điều tra, thống kê, tổng hợp và\r\nphân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu\r\nkỹ thuật trong việc trám lấp giếng.

\r\n\r\n

15. Thực hiện kiểm tra và tham gia\r\nthanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tài nguyên\r\nvà môi trường theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

16. Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý\r\nnhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm\r\ntra hoạt động của các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực\r\ntài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

17. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận\r\nchương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà\r\nnước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

18. Chủ động phối hợp với phòng Văn\r\nhóa và Thông tin và phòng Tư pháp để triển khai, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục\r\npháp luật, thông tin về tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

19. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình\r\nhình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho Ủy ban nhân dân\r\nquận, Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

20. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về\r\ntài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn phường.

\r\n\r\n

21. Phối hợp với các ngành chức năng\r\ncó liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực do phòng quản\r\nlý; thường xuyên tự kiểm tra việc thực hiện các quy định về giải quyết khiếu nại,\r\ntố cáo của Ủy ban nhân dân quận, các cơ quan nhà nước cấp trên tại cơ quan\r\nmình.

\r\n\r\n

22. Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện\r\nchế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng\r\nvề chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động\r\nthuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy\r\nban nhân dân quận.

\r\n\r\n

23. Quản lý tài chính, tài sản của\r\nPhòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

24. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công\r\ntrong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại địa phương theo quy định của pháp\r\nluật.

\r\n\r\n

25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy\r\nban nhân dân quận hoặc theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

CƠ\r\nCẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

\r\n\r\n

Điều 4. Sơ đồ cơ cấu tổ\r\nchức

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Điều 5. Biên chế

\r\n\r\n

Số lượng biên chế cụ thể của phòng do\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận phân bổ trong tổng số chỉ tiêu biên chế hành\r\nchính của quận được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm là 20 đến 25 biên\r\nchế và được phân bổ như sau:

\r\n\r\n

- Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường:\r\ntừ 03 đến 04 biên chế.

\r\n\r\n

- Tổ Tài nguyên: 10 biên chế đến 11\r\nbiên chế.

\r\n\r\n

- Tổ Hành chính - Tổng hợp: 02 biên chế.

\r\n\r\n

- Tổ Pháp chế: 04 biên chế.

\r\n\r\n

- Tổ Môi trường: từ 04 biên chế.

\r\n\r\n

Điều 6. Phân công nhiệm\r\nvụ của Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

1. Trưởng phòng phụ trách chung, chịu\r\ntrách nhiệm trước Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, đồng thời\r\nchịu trách nhiệm trước Giám đốc sở Tài nguyên - Môi trường thành phố về thực hiện\r\ncác mặt công tác chuyên môn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của phòng.

\r\n\r\n

2. Phó trưởng phòng giúp Trưởng phòng\r\nphụ trách và theo dõi một số lĩnh vực công tác do Trưởng phòng phân công; chịu\r\ntrách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.\r\nKhi Trưởng phòng vắng mặt một Phó trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều\r\nhành các hoạt động của phòng.

\r\n\r\n

3. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển,\r\nkhen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với\r\nTrưởng phòng, Phó trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định.

\r\n\r\n

4. Nhiệm vụ của các Phó trưởng phòng:

\r\n\r\n

a. Phó trưởng phòng (1): phụ trách Tổ\r\nTài nguyên, Tổ Hành chính - Tổng hợp.

\r\n\r\n

b. Phó trưởng phòng (2): phụ trách Tổ\r\nMôi trường; Tổ Pháp chế.

\r\n\r\n

c. Phó trưởng phòng (3): kiêm Giám đốc\r\nVăn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, phụ trách Văn phòng Đăng ký quyền sử\r\ndụng đất.

\r\n\r\n

Điều 7. Nhiệm vụ và\r\nquyền hạn của công chức phòng Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

1. Công chức Tổ Tài nguyên thực hiện\r\nnghiệp vụ chuyên môn về:

\r\n\r\n

- Tham mưu, đề xuất các văn bản quản\r\nlý nhà nước về công tác tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận về\r\ncông tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

\r\n\r\n

- Thực hiện công tác thống kê, kiểm kê\r\nđất đai hàng năm (trên cơ sở phối hợp với Ủy ban nhân dân phường).

\r\n\r\n

- Quản lý hồ sơ đất công.

\r\n\r\n

- Lập và cập nhật sổ mục kê đất tổ chức.

\r\n\r\n

- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận trong\r\ncông tác giao đất, cho thuê đất của đơn vị, tổ chức.

\r\n\r\n

- Thẩm định phương án bồi thường, hỗ\r\ntrợ và tái định cư.

\r\n\r\n

- Quản lý dự án.

\r\n\r\n

- Tham gia họp tổ liên ngành, tổ thẩm\r\nđịnh, tổ đầu tư.

\r\n\r\n

- Quản lý đất công trình công cộng\r\ntrong dự án.

\r\n\r\n

- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban\r\nhành quyết định thu hồi đất từng hộ gia đình cá nhân.

\r\n\r\n

2. Công chức Tổ Hành chính - Tổng hợp\r\nthực hiện nghiệp vụ chuyên môn về:

\r\n\r\n

- Cập nhật và quản lý công văn đến,\r\nđi.

\r\n\r\n

- Tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ hành\r\nchính.

\r\n\r\n

- Báo cáo tổng hợp (phối hợp với các bộ\r\nphận).

\r\n\r\n

- Theo dõi tình hình thực hiện chương\r\ntrình ISO 9001-2000.

\r\n\r\n

- Quản lý, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công\r\nchức, nhân viên của phòng.

\r\n\r\n

- Thanh toán lương, chế độ chính sách\r\ncho cán bộ công nhân viên (thi đua, khen thưởng).

\r\n\r\n

- Quản lý tài sản của cơ quan.

\r\n\r\n

3. Công chức Tổ Môi trường thực hiện\r\nnhiệm vụ chuyên môn về:

\r\n\r\n

- Giải quyết khiếu nại, phản ánh về ô\r\nnhiễm môi trường.

\r\n\r\n

- Cấp giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo\r\nvệ môi trường cho các doanh nghiệp và cơ sở.

\r\n\r\n

- Kiểm tra các hoạt động gây ô nhiễm\r\nmôi trường (rác thải sinh hoạt, y tế, công nghiệp; Môi trường nước ngầm, nước\r\nsinh hoạt; Vệ sinh an toàn thực phẩm; Môi trường xanh, mai táng; Ô nhiễm không\r\nkhí, tiếng ồn;...).

\r\n\r\n

- Phối hợp Chi cục Bảo vệ môi trường\r\nthu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sản xuất công nghiệp.

\r\n\r\n

- Truyền thông, vận động thực hiện các\r\nchương trình liên tịch với Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội đồng nhân dân, Liên đoàn\r\nlao động....và các chương trình khác do quận, thành phố triển khai.

\r\n\r\n

4. Công chức Tổ Pháp chế thực hiện các\r\nnhiệm vụ chuyên môn về:

\r\n\r\n

- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố\r\ncáo liên quan đến đất đai.

\r\n\r\n

- Tham gia đoàn thanh tra về đất đai.

\r\n\r\n

- Tham dự Tòa án các cấp đối với các vụ\r\nkiện có liên quan khi được ủy quyền.

\r\n\r\n

- Tham gia giải quyết các trường hợp\r\nkhiếu nại liên quan đến chính sách giải tỏa đền bù.

\r\n\r\n

- Tham gia định giá nhà đất theo yêu cầu\r\ncủa cơ quan Tòa án, cơ quan thi hành án các cấp.

\r\n\r\n

- Họp tổ tư vấn, họp tiếp công dân.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

TIÊU\r\nCHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

\r\n\r\n

Điều 8. Tiêu chuẩn\r\nchung

\r\n\r\n

1. Phẩm chất:

\r\n\r\n

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng,\r\ntrung thành tuyệt đối với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác -\r\nLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của\r\nĐảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

\r\n\r\n

- Yêu nước, kiên định đường lối đổi mới,\r\nđộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng; tận tụy phục vụ nhân dân; làm việc\r\nvới tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả.

\r\n\r\n

- Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần\r\nkiệm, liêm chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu\r\ntranh phê bình và tự phê bình; đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng\r\nsự, được tập thể tín nhiệm; có ý thức tổ chức kỷ luật, không cơ hội, không tham\r\nnhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.

\r\n\r\n

- Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường\r\nlối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, các quy định\r\ncủa địa phương và nơi cư trú, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm; không lạm dụng\r\nchức quyền và lợi dụng chức quyền của người thân để mưu lợi riêng.

\r\n\r\n

2. Năng lực:

\r\n\r\n

- Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản\r\nlý, lãnh đạo thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà\r\nnước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.

\r\n\r\n

- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các\r\nvăn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và đề xuất các giải\r\npháp, phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.

\r\n\r\n

- Có năng lực và kinh nghiệm tổ chức,\r\nquản lý, điều hành; có khả năng tập hợp cán bộ, công chức, viên chức trong cơ\r\nquan, đơn vị và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ.

\r\n\r\n

3. Hiểu biết:

\r\n\r\n

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng\r\nvà pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.

\r\n\r\n

- Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của\r\nlĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.

\r\n\r\n

- Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế\r\n- xã hội của đất nước, các vấn đề quốc tế quan trọng của khu vực và thế giới.

\r\n\r\n

4. Trình độ:

\r\n\r\n

- Tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên\r\nngành phù hợp với nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

- Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp\r\ntrở lên.

\r\n\r\n

- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình\r\nđộ B trở lên.

\r\n\r\n

- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến\r\nthức quốc phòng - an ninh.

\r\n\r\n

- Sử dụng thành thạo máy vi tính và\r\ncác trang thiết bị phục vụ cho công tác.

\r\n\r\n

5. Các tiêu chuẩn khác:

\r\n\r\n

- Có 5 năm công tác trở lên trong\r\nngành, trong đó ít nhất 3 năm làm công tác thuộc lĩnh vực phù hợp với nhiệm vụ\r\nđược giao.

\r\n\r\n

- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55\r\ntuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

\r\n\r\n

- Có đủ sức khỏe bảo đảm công tác.

\r\n\r\n

Điều 9. Tiêu chuẩn cụ\r\nthể

\r\n\r\n

1. Đối với cấp trưởng, phó trưởng\r\nphòng:

\r\n\r\n

- Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực\r\nđịa chất khoáng sản, đất đai, tài nguyên nước, môi trường hoặc ngành tương\r\nđương.

\r\n\r\n

- Có hiểu biết chung về các lĩnh vực\r\nquản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường; am hiểu chủ trương của Đảng\r\nvà pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực công tác được giao.

\r\n\r\n

- Năng động, quyết đoán trong tổ chức\r\nvà điều hành công việc; là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

\r\n\r\n

- Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp;\r\nđã hoàn thành chương trình bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước ngạch\r\nchuyên viên và chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh.

\r\n\r\n

- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình\r\nđộ B trở lên.

\r\n\r\n

- Sử dụng thành thạo máy vi tính trong\r\ncông tác chuyên môn được giao.

\r\n\r\n

2. Đối với Giám đốc và Phó giám đốc\r\nVăn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

\r\n\r\n

a. Giám đốc:

\r\n\r\n

- Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực\r\nđịa chất khoáng sản, đất đai, tài nguyên nước, môi trường hoặc ngành tương\r\nđương.

\r\n\r\n

- Có hiểu biết chung về các lĩnh vực\r\nquản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường; am hiểu chủ trương của Đảng\r\nvà pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực công tác được giao; chịu trách nhiệm tổ\r\nchức thực hiện các công tác: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính,\r\nđăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây\r\ndựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, phân hạng đất.

\r\n\r\n

- Năng động, quyết đoán trong tổ chức\r\nvà điều hành công việc; là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

\r\n\r\n

- Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp;\r\nđã hoàn thành chương trình bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước ngạch\r\nchuyên viên và chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh.

\r\n\r\n

- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình\r\nđộ B trở lên.

\r\n\r\n

b. Phó giám đốc:

\r\n\r\n

- Tốt nghiệp đại học trở lên về quản\r\nlý đất đai, địa chính hoặc tương đương.

\r\n\r\n

- Biết vận dụng chủ trương của Đảng,\r\npháp luật của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả\r\nnăng tổ chức chỉ đạo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được phân công.

\r\n\r\n

- Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp;\r\nđã hoàn thành chương trình bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước ngạch\r\nchuyên viên và chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh.

\r\n\r\n

- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ\r\nthông dụng ở trình độ B trở lên.

\r\n\r\n

- Biết sử dụng thành thạo vi tính\r\ntrong công tác chuyên môn được giao.

\r\n\r\n

3. Đối với chuyên viên và viên chức:

\r\n\r\n

a. Chuyên viên địa chính: tốt nghiệp đại\r\nhọc trở lên về quản lý đất đai, địa chính hoặc tương đương.

\r\n\r\n

b. Chuyên viên về môi trường: tốt nghiệp\r\nđại học trở lên thuộc lĩnh vực địa chính khoáng sản, đất đai, tài nguyên nước,\r\nmôi trường, khí tượng thủy văn hoặc ngành tương đương.

\r\n\r\n

c. Chuyên viên về quan trắc: tốt nghiệp\r\nđại học trở lên về chuyên ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, môi trường, tài\r\nnguyên nước hoặc tương đương. Nắm vững quy trình, quy phạm chuyên môn nghiệp vụ\r\nđược giao. Biết sử dụng máy móc, thiết bị, phương tiện trong công tác chuyên\r\nmôn.

\r\n\r\n

d. Chuyên viên trắc địa bản đồ: tốt\r\nnghiệp đại học trở lên về chuyên ngành trắc địa bản đồ.

\r\n\r\n

e. Chuyên viên pháp chế: tốt nghiệp đại\r\nhọc trở lên về chuyên ngành luật hoặc tương đương.

\r\n\r\n

Tất cả các chuyên viên, viên chức nêu\r\ntrên phải biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên; sử\r\ndụng thành thạo máy vi tính trong công tác chuyên môn được giao; đã hoàn thành\r\nchương trình bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên và\r\nchương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này là cơ sở để đơn vị xem\r\nxét, quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ. Trong trường hợp đặc biệt, khi cán bộ chưa đạt\r\nđầy đủ tiêu chuẩn Lãnh đạo đơn\r\nvị xem xét cụ thể từng trường hợp để quyết định.

\r\n\r\n

Chương V

\r\n\r\n

CHẾ\r\nĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

\r\n\r\n

Điều 10. Chế độ làm\r\nviệc

\r\n\r\n

1. Chế độ làm việc: Thực hiện theo\r\nđúng quy định chung của nhà nước và theo cơ chế “một cửa”; một cửa liên thông\r\ntheo quy định của thành phố.

\r\n\r\n

a. Phòng Tài nguyên và Môi trường làm\r\nviệc theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước\r\nỦy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và trước pháp luật về việc\r\nthực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng.

\r\n\r\n

b. Phó trưởng phòng là người giúp việc\r\ncho Trưởng phòng, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Trưởng phòng phân công,\r\nchịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên\r\nvề những công việc được giao. Phó trưởng phòng trực tiếp giải quyết các công việc\r\nphát sinh trong những lĩnh vực được phân công, nếu có những vấn đề mới phát\r\nsinh mà chưa có chủ trương thì đề xuất Trưởng phòng xem xét và quyết định. Nếu\r\ngiữa các Phó trưởng phòng chưa thống nhất trong giải quyết công việc thì Trưởng\r\nphòng là người quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

\r\n\r\n

c. Trong trường hợp Trưởng phòng trực\r\ntiếp yêu cầu chuyên viên, cán sự, nhân viên giải quyết công việc thuộc phạm vi\r\nthẩm quyền đã phân công cho Phó trưởng phòng, yêu cầu đó phải được thực hiện\r\nnhưng cán bộ thừa hành phải báo cáo cho Phó trưởng phòng trực tiếp phụ trách biết.

\r\n\r\n

d. Khi Trưởng phòng đi vắng thì một\r\nPhó trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của phòng.

\r\n\r\n

e. Cán bộ, công chức, nhân viên của\r\nphòng đều được phân công nhiệm vụ cụ thể; khi làm việc phải đeo thẻ công chức,\r\nphải có thái độ, phong cách lịch sự, tận tụy, khiêm tốn, tôn trọng và lắng nghe\r\ný kiến của lãnh đạo phòng, của đồng nghiệp cũng như của tổ chức, cá nhân đến\r\nliên hệ công tác; có quyền chủ động đề đạt với lãnh đạo phòng kế hoạch, biện\r\npháp xử lý, giải quyết công việc và chỉ thực hiện khi được lãnh đạo phòng đồng\r\ný.

\r\n\r\n

f. Cán bộ, công chức, nhân viên của\r\nphòng phải lập kế hoạch, thời gian thực hiện công tác tháng, quý, năm theo nhiệm\r\nvụ được phân công và báo cáo cho lãnh đạo phòng.

\r\n\r\n

Điều 11. Chế độ hội họp

\r\n\r\n

1. Hàng tuần lãnh đạo phòng hội ý để\r\nđánh giá tình hình thực hiện công tác của phòng và của từng cán bộ, công chức,\r\nnhân viên, đồng thời phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.

\r\n\r\n

2. Mỗi tháng họp toàn thể cán bộ, công\r\nchức một lần.

\r\n\r\n

3. Ngoài ra, Trưởng phòng có thể tổ chức\r\nhọp đột xuất để triển khai các công việc cần thiết và cấp bách theo yêu cầu của\r\nỦy ban nhân dân quận hoặc của Sở, ngành thành phố.

\r\n\r\n

4. Trưởng phòng phải tham dự đầy đủ\r\ncác phiên họp của Ủy ban nhân dân quận, nếu vắng mặt phải được Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân quận đồng ý, có thể ủy quyền cho Phó trưởng phòng dự họp thay và chịu\r\ntrách nhiệm về ý kiến phát biểu của Phó trưởng phòng tại phiên họp đó.

\r\n\r\n

Điều 12. Chế độ thông\r\ntin báo cáo

\r\n\r\n

1. Nghiêm chỉnh thực hiện chế độ thông\r\ntin báo cáo định kỳ:

\r\n\r\n

- Báo cáo tuần: chậm nhất 15 giờ 00\r\nphút chiều thứ 5 hàng tuần.

\r\n\r\n

- Báo cáo tháng: chậm nhất vào ngày 14\r\nhàng tháng.

\r\n\r\n

- Báo cáo quý: chậm nhất vào ngày 10 của\r\ntháng cuối quý.

\r\n\r\n

- Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 25\r\ntháng 11.

\r\n\r\n

Hoặc những báo cáo có tính đột xuất\r\ntheo quy định của Ủy ban nhân dân quận và sở, ngành có liên quan.

\r\n\r\n

2. Các thông tin, số liệu nội bộ không\r\nđược phổ biến bên ngoài; các thành viên của phòng khi cung cấp thông tin cho\r\nbên ngoài phải có ý kiến của Trưởng phòng.

\r\n\r\n

Điều 13. Chế độ khen\r\nthưởng, kỷ luật

\r\n\r\n

Cán bộ, công chức, nhân viên của phòng\r\nđược khen thưởng hoặc bị kỷ luật tùy thuộc mức độ hoàn thành công tác chuyên\r\nmôn, gắn liền với việc chấp hành Pháp lệnh cán bộ, công chức và nội quy cơ\r\nquan, thông qua nhận xét đánh giá kết quả công việc hàng tháng, quý, 6 tháng,\r\nnăm.

\r\n\r\n

Điều 14. Quan hệ công\r\ntác

\r\n\r\n

1. Đối với nội bộ phòng:

\r\n\r\n

a. Xử lý văn bản đến - đi:

\r\n\r\n

Văn bản đến do Trưởng phòng xử lý phân\r\ncông. Trường hợp Trưởng phòng đi vắng Phó trưởng phòng trực tiếp xử lý. Theo hệ\r\nthống như sau:

\r\n\r\n

Văn thư → Trưởng phòng → Phó trưởng\r\nphòng phụ trách tổ → Văn thư → Chuyên viên xử lý → trình duyệt Phó trưởng phòng\r\n→ trình ký Trưởng phòng → Văn thư.

\r\n\r\n

b. Thẩm quyền ký văn bản:

\r\n\r\n

- Trưởng phòng: ký các văn bản thuộc\r\nthẩm quyền của phòng và ký các văn bản thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân quận.

\r\n\r\n

- Phó trưởng phòng: ký thay Trưởng\r\nphòng các văn bản thuộc thẩm quyền của phòng trong các lĩnh vực phân công.

\r\n\r\n

2. Đối với Ủy ban nhân dân quận:

\r\n\r\n

a. Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu\r\nsự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân quận. Trưởng phòng trực\r\ntiếp nhận chỉ thị, nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân quận.

\r\n\r\n

b. Trưởng phòng báo cáo định kỳ, đột\r\nxuất cho Ủy ban nhân dân quận tình hình, kết quả công tác của phòng và đề xuất\r\ncác biện pháp chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc chức năng nhiệm vụ của\r\nphòng; kịp thời báo cáo những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của phòng để\r\nỦy ban nhân dân quận có hướng giải quyết; tham dự các cuộc họp do Ủy ban nhân\r\ndân quận triệu tập; thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định và chỉ\r\nđạo của Ủy ban nhân dân quận đối với các lĩnh vực được phân công.

\r\n\r\n

3. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nthành phố:

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự\r\nchỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nthành phố, thực hiện và báo cáo các mặt hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo yêu\r\ncầu của Giám đốc các sở, ngành có liên quan; báo cáo và đề xuất sở, ngành giải\r\nquyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

\r\n\r\n

Cử cán bộ phối hợp với các cơ quan có\r\nliên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường\r\ntại quận khi có yêu cầu.

\r\n\r\n

4. Đối với các phòng, ban chuyên môn\r\nkhác (sau đây gọi tắt là cơ quan chuyên môn) của Ủy ban nhân dân quận:

\r\n\r\n

a. Phòng Tài nguyên và Môi trường quan\r\nhệ công tác với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân quận trên nguyên tắc\r\nphối hợp công việc nhằm hoàn thành nhiệm vụ chung của Ủy ban nhân dân quận và\r\nnhiệm vụ riêng của từng cơ quan.

\r\n\r\n

b. Các văn bản quy phạm pháp luật do\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận phân công phòng Tài nguyên và Môi trường dự thảo\r\ntrình Ủy ban nhân dân quận quyết định ban hành đều phải trao đổi với các cơ\r\nquan chuyên môn và các đơn vị có liên quan (trừ các văn bản kỹ thuật của ngành)\r\nvà thông qua phòng Tư pháp thẩm định theo đúng quy định về trình tự, thủ tục\r\nban hành văn bản quy phạm pháp luật.

\r\n\r\n

c. Các vấn đề về thực hiện chủ trương,\r\nchính sách; thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng có liên quan đến các cơ\r\nquan chuyên môn của Ủy ban nhân dân quận, trước khi phòng Tài nguyên và Môi trường\r\nbáo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phải có ý kiến của Thủ trưởng cơ quan\r\nchuyên môn đó; nếu có ý kiến chưa thống nhất thì phải báo cáo đầy đủ và kiến\r\nnghị để Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.

\r\n\r\n

5. Đối với Ủy ban nhân dân phường:

\r\n\r\n

a. Phòng Tài nguyên và Môi trường có\r\ntrách nhiệm cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết, hướng dẫn và hỗ trợ Ủy\r\nban nhân dân phường làm tốt trách nhiệm, quyền hạn của mình trong việc thực hiện\r\nquản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường tại địa phương.

\r\n\r\n

b. Kiểm tra và báo cáo cho Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân quận về tình hình thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân phường đối\r\nvới lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

c. Những vấn đề thuộc về lĩnh vực tài\r\nnguyên và môi trường đối với các phường, nếu có vấn đề nào chưa thống nhất hoặc\r\nphát sinh ngoài quy định thì Trưởng phòng chủ động báo cáo và kiến nghị với Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân quận để được chỉ đạo giải quyết.

\r\n\r\n

6. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,\r\ncác đoàn thể và tổ chức xã hội tại quận:

\r\n\r\n

Khi Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các đoàn\r\nthể và các tổ chức xã hội quận có yêu cầu, kiến nghị những vấn đề thuộc chức\r\nnăng của phòng, Trưởng phòng có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy\r\nban nhân dân quận giải quyết các yêu cầu đó theo thẩm quyền được phân công và\r\ntheo quy định.

\r\n\r\n

Chương V

\r\n\r\n

ĐIỀU\r\nKHOẢN THI HÀNH

\r\n\r\n

Điều 15. Tổ chức thực\r\nhiện

\r\n\r\n

Căn cứ vào Quy chế này, Trưởng phòng\r\nTài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:

\r\n\r\n

1. Tổ chức sắp xếp bộ máy; bố trí cán\r\nbộ, công chức, nhân viên phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, đảm bảo hoàn thành tốt\r\nnhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

2. Xây dựng mối quan hệ, quy trình phối\r\nhợp thực hiện nhiệm vụ của từng thành viên trong phòng phù hợp với yêu cầu nhiệm\r\nvụ của ngành, bảo đảm phát huy tốt hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về\r\ncông tác tài nguyên và môi trường trên địa bàn quận.

\r\n\r\n

3. Phối hợp với Thủ trưởng các phòng,\r\nban, đơn vị thuộc quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 11 phường để thực hiện tốt\r\nQuy chế này.

\r\n\r\n

Điều 16. Sửa đổi, bổ\r\nsung Quy chế

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện, Trưởng\r\nphòng tổ chức họp phòng để đánh giá, rút kinh nghiệm và đề xuất với Ủy ban nhân\r\ndân quận điều chỉnh, bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế cho phù hợp với tình hình thực\r\ntế trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ quận./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 06/2011/QĐ-UBND Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND Quyết định 06/2011/QĐ-UBND của Quận 2 Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND của Quận 2 Quyết định 06 2011 QĐ UBND của Quận 2

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 06/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận 2
Ngày ban hành 18/07/2011
Người ký Tất Thành Cang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 06/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Quận 2
Ngày ban hành 18/07/2011
Người ký Tất Thành Cang
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt động\r\ncủa Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 2.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày, kể từ ngày\r\nký và bãi bỏ Quyết định số 11322/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân quận 2.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ quận,\r\nTrưởng phòng Tài nguyên và Môi trường quận, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  • Điều 1. Vị\r\ntrí
  • Điều 2. Chức\r\nnăng
  • Điều 3. Nhiệm\r\nvụ và quyền hạn
  • Điều 4. Sơ đồ cơ cấu tổ\r\nchức
  • Điều 5. Biên chế
  • Điều 6. Phân công nhiệm\r\nvụ của Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường
  • Điều 7. Nhiệm vụ và\r\nquyền hạn của công chức phòng Tài nguyên và Môi trường
  • Điều 8. Tiêu chuẩn\r\nchung
  • Điều 9. Tiêu chuẩn cụ\r\nthể
  • Điều 10. Chế độ làm\r\nviệc
  • Điều 11. Chế độ hội họp
  • Điều 12. Chế độ thông\r\ntin báo cáo
  • Điều 13. Chế độ khen\r\nthưởng, kỷ luật
  • Điều 14. Quan hệ công\r\ntác
  • Điều 15. Tổ chức thực\r\nhiện
  • Điều 16. Sửa đổi, bổ\r\nsung Quy chế

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.