Số hiệu | 27/2022/UBTVQH15 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
"\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ỦY BAN THƯỜNG VỤ\r\n QUỐC HỘI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Nghị quyết số:\r\n 27/2022/UBTVQH15 \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 21\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 1211/2016/UBTVQH13\r\nNGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ\r\nHÀNH CHÍNH VÀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứHiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ;
Căn cứLuật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều theo Luật số65/2020/QH14 ;
Căn cứLuật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 \r\nđã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số21/2017/QH14 \r\nvà Luật số47/2019/QH14 ;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5\r\nnăm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và\r\nphân loại đơn vị hành chính
1. Sửa đổi,\r\nbổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Số đơn vị hành chính cấp\r\nhuyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố\r\nhoặc 01 thị xã.”.
2. Sửa đổi,\r\nbổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Số đơn vị hành chính cấp\r\nxã trực thuộc có từ 13 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thị trấn.”.
3. Bổ sung Điều\r\n3a vào sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Tiêu chuẩn của đơn\r\nvị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù
1. Đơn vị hành chính nông thôn\r\ncó 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường\r\nbiên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức\r\nquy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là\r\nngười dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức\r\nquy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực\r\nhiện theo quy định tại Mục này.
2. Xã đặc biệt khó khăn vùng\r\nbãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức\r\ntối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1\r\nĐiều 3 của Nghị quyết này; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục\r\nnày.
3. Đơn vị hành chính nông thôn ở\r\nvùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng\r\n70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn\r\nkhác thực hiện theo quy định tại Mục này.
4. Đối với đơn vị hành chính\r\nnông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm\r\ntương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.”.
4. Sửa đổi,\r\nbổ sung một số khoản của Điều 4 như\r\nsau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Quy mô dân số từ 1.000.000\r\nngười trở lên.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện\r\ntrực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận, thị xã,\r\nthành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên,\r\ntrong đó có ít nhất là 02 quận.”.
5. Sửa đổi,\r\nbổ sung một số khoản của Điều 7 như\r\nsau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Số phường trực thuộc có từ\r\n10 đơn vị trở lên.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô\r\nthị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại\r\nbảng 2B Phụ lục 2 của Nghị quyết số1210/2016/UBTVQH13 \r\nngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều theo Nghị quyết số26/2022/UBTVQH15 ngày\r\n21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi chung là Nghị\r\nquyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị).
Trường hợp thành lập quận thì\r\nphải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định\r\ntại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập quận.”.
6. Sửa đổi,\r\nbổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô\r\nthị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại\r\nbảng 2A Phụ lục 2 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô\r\nthị.
Trường hợp thành lập phường thì\r\nphải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định\r\ntại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập phường.”.
7. Bổ sung\r\nĐiều 9a vào sau Điều 9 như\r\nsau:
“Điều 9a. Tiêu chuẩn của đơn\r\nvị hành chính đô thị có yếu tố đặc thù
1. Đơn vị hành chính đô thị ở\r\nmiền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu\r\nchuẩn quy mô dân số bằng 50%, mức tối thiểu của tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ\r\nphát triển kinh tế - xã hội bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô\r\nthị tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
2. Thành phố trực thuộc trung\r\nương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân\r\nsố, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị\r\nhành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4\r\ncủa Nghị quyết này; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này:
a) Có di sản văn hóa vật thể được\r\nTổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;
b) Được xác định là trung tâm du\r\nlịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đơn vị hành chính đô thị cấp\r\nhuyện, cấp xã có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn\r\nquy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp\r\nxã (nếu có) bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng;\r\ncác tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này:
a) Có di sản văn hóa vật thể được\r\nUNESCO công nhận hoặc có di sản văn hóa vật thể được cấp có thẩm quyền xếp hạng\r\nlà di tích quốc gia đặc biệt;
b) Được xác định hoặc trực thuộc\r\nđơn vị hành chính được xác định là trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế\r\ntrong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với đơn vị hành chính đô\r\nthị có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương\r\nứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.”.
8. Bãi bỏ \r\n Điều 10 .
9. Sửa đổi,\r\nbổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Tiêu chuẩn của đơn\r\nvị hành chính ở hải đảo
1. Đơn vị hành chính nông thôn ở\r\nhải đảo thì mức tối thiểu của các tiêu chuẩn quy mô dân số, diện tích tự nhiên\r\nvà số đơn vị hành chính trực thuộc (nếu có) bằng 20% mức quy định đối với đơn vị\r\nhành chính nông thôn tương ứng quy định tại Mục 1 Chương này.
2. Đơn vị hành chính đô thị ở hải\r\nđảo thì mức tối thiểu của các tiêu chuẩn quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số\r\nđơn vị hành chính trực thuộc (nếu có), cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế -\r\nxã hội bằng 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng; tiêu\r\nchuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.
3. Không áp dụng đồng thời quy\r\nđịnh tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này với quy định tại Điều 3a và Điều 9a của\r\nNghị quyết này.”.
10. Bổ\r\nsung một số khoản vào Điều 23 như\r\nsau:
a) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Trường hợp tiêu chuẩn quy\r\nđịnh tại Mục 1 và Mục 2 Chương này đạt ở mức được tính điểm tăng thêm thì điểm\r\ntăng thêm được tính theo tỷ lệ phần trăm của mức chênh lệch so với mức được\r\ntính điểm tăng thêm của tiêu chuẩn đó.”;
b) Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 như sau:
“3a. Trường hợp đơn vị hành\r\nchính không phải là một cấp ngân sách thì không tính điểm đối với tiêu chuẩn\r\ncân đối thu, chi ngân sách và mức tổng số điểm để xét phân loại đơn vị hành\r\nchính quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được giảm tương ứng là 10 điểm.”.
11. Sửa đổi,\r\nbổ sung khoản 2 Điều 25 như\r\nsau:
“2. Số liệu về quy mô dân số\r\ntrong hồ sơ phân loại đơn vị hành chính được xác định theo dân số thường trú của\r\nnăm trước liền kề với năm gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định và do cơ quan Công an\r\ncó thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
Số liệu về thu, chi ngân sách địa\r\nphương và tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức bình quân số liệu thống\r\nkê của 03 năm trước liền kề với năm gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định.
Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn\r\ncủa phân loại đơn vị hành chính là số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 của năm\r\ntrước liền kề với năm gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định và do cơ quan nhà nước có\r\nthẩm quyền cung cấp , xác nhận hoặc công bố.”.
12. Sửa đổi,\r\nbổ sung khoản 3 Điều 26 như\r\nsau:
“3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp\r\ntỉnh gửi đến, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập hội đồng thẩm định và chủ\r\ntrì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương có liên quan tổ chức thẩm định hồ\r\nsơ phân loại đơn vị hành chính; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định\r\nhồ sơ phân loại đơn vị hành chính.”.
13. Sửa đổi,\r\nbổ sung khoản 4 Điều 27 như\r\nsau:
“4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp\r\ntỉnh gửi đến, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập hội đồng thẩm định và chủ\r\ntrì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương có liên quan tổ chức thẩm định hồ\r\nsơ phân loại đơn vị hành chính; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định\r\nhồ sơ phân loại đơn vị hành chính.”.
14. Sửa đổi,\r\nbổ sung khoản 4 Điều 28 như\r\nsau:
“4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện gửi đến, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập hội đồng thẩm định và chủ\r\ntrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ phân loại\r\nđơn vị hành chính; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định hồ sơ\r\nphân loại đơn vị hành chính.”.
15. Bổ\r\nsung Điều 28a vào sau Điều 28 như\r\nsau:
“Điều 28a. Hồ sơ, trình tự,\r\nthủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tại nơi không tổ chức Hội\r\nđồng nhân dân
1. Hồ sơ phân loại đơn vị hành\r\nchính cấp huyện, cấp xã tại nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân bao gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân\r\ndân;
b) Báo cáo thuyết minh đánh giá\r\ncác tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
c) Bảng thống kê số liệu tiêu\r\nchuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
d) Bản đồ xác định vị trí đơn vị\r\nhành chính được phân loại;
đ) Các văn bản của cơ quan có\r\nthẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính.
2. Trình tự, thủ tục phân loại\r\nđơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tại nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân được\r\nthực hiện như sau:
a) Đối với đơn vị hành chính cấp\r\nhuyện không tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ\r\nquan chuyên môn lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình trình Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh. Các thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại các khoản 2,\r\n3, 4 và 5 Điều 27 của Nghị quyết này;
b) Đối với đơn vị hành chính cấp\r\nxã không tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ phân loại\r\nđơn vị hành chính cấp mình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Các thủ tục còn lại\r\nthực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 28 của Nghị quyết\r\nnày.”.
16. Sửa đổi,\r\nbổ sung một số khoản của Điều 29 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 như sau:
“e) Phụ lục kèm theo đề án gồm\r\nbiểu thống kê diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính liên\r\nquan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành\r\nchính; biểu thống kê các chỉ tiêu về trình độ phát triển kinh tế - xã hội chủ\r\nyếu; bản đồ hiện trạng địa giới của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến\r\nviệc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và bản đồ\r\nphương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; 01 phim\r\ntài liệu (từ 15 đến 20 phút) về vị trí, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội\r\nvà hạ tầng của khu vực đề nghị thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị\r\nhành chính; biểu tổng hợp các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính; các biểu, bảng\r\nsố liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn của\r\nđơn vị hành chính; hồ sơ đề án phân loại đô thị; hồ sơ công nhận đạt tiêu chuẩn\r\ntrình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập quận,\r\nphường; các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về yếu\r\ntố đặc thù của đơn vị hành chính (nếu có).”;
b) Bổ sung khoản 1a, khoản 1b\r\nvào sau khoản 1 như sau:
“1a. Các chỉ tiêu về tỷ lệ lao\r\nđộng phi nông nghiệp, thu nhập bình quân đầu người trên tháng so với trung bình\r\ncả nước, mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất của đơn vị hành\r\nchính đô thị trong đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành\r\nchính được xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục 3 của Nghị quyết của Ủy\r\nban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
Số liệu về quy mô dân số của\r\nđơn vị hành chính trong đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị\r\nhành chính gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi. Số liệu dân số tạm\r\ntrú quy đổi được xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục 3 của Nghị quyết\r\ncủa Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Số liệu để xác định tiêu chuẩn\r\nquy mô dân số do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn\r\ncủa đơn vị hành chính trong đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới\r\nđơn vị hành chính là số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với\r\nnăm gửi hồ sơ đề án đến cơ quan thẩm định và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\ncung cấp, xác nhận hoặc công bố.
1b. Đối với đơn vị hành chính cấp\r\nxã không tổ chức Hội đồng nhân dân thì đề án thành lập, giải thể, nhập, chia,\r\nđiều chỉnh địa giới đơn vị hành chính được gửi lấy ý kiến của Hội đồng nhân dân\r\ncấp tỉnh, cấp huyện. Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện không tổ chức Hội đồng\r\nnhân dân thì đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị\r\nhành chính được gửi lấy ý kiến của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 29 như sau:
“2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ đề án, Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định\r\nthành lập hội đồng thẩm định đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới\r\nđơn vị hành chính cấp tỉnh; quyết định thành lập hội đồng thẩm định và chủ trì,\r\nphối hợp với các bộ, cơ quan trung ương có liên quan tổ chức thẩm định đề án\r\nthành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp\r\nxã; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định đề án thành lập, nhập,\r\nchia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.”.
17. Sửa đổi,\r\nbổ sung Điều 31 như sau:
“Điều 31. Áp dụng Nghị quyết
1. Việc thành lập, nhập, chia,\r\nđiều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm để các đơn vị hành chính sau\r\nkhi được thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đạt các\r\ntiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Chương I của Nghị quyết\r\nnày, trừ các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp nhập toàn bộ diện\r\ntích tự nhiên và quy mô dân số của từ 02 đơn vị hành chính trở lên thành 01 đơn\r\nvị hành chính nông thôn cùng cấp, của từ 02 phường trở lên thành 01 phường\r\nhoặc của từ 02 quận trở lên thành 01 quận thì không áp dụng các tiêu chuẩn quy\r\nđịnh tại Chương I của Nghị quyết này;
b) Trường hợp nhập toàn bộ diện\r\ntích tự nhiên và quy mô dân số của từ 02 đơn vị hành chính trở lên thành 01 đơn\r\nvị hành chính đô thị cùng cấp, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều\r\nnày, thì đơn vị hành chính đô thị sau khi nhập, thành lập phải đạt tiêu chuẩn về\r\nloại đô thị (đối với thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh,\r\nthành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thị trấn) hoặc tiêu\r\nchuẩn về hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị (đối với quận, phường) quy định đối với đơn\r\nvị hành chính đô thị tương ứng; không áp dụng các tiêu chuẩn khác quy định tại\r\nMục 2 Chương I của Nghị quyết này;
c) Trường hợp điều chỉnh địa giới\r\nđơn vị hành chính hoặc nhập có kết hợp với điều chỉnh địa giới đơn vị hành\r\nchính mà làm giảm số lượng đơn vị hành chính cùng cấp thì quy mô dân số, diện\r\ntích tự nhiên và tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn\r\nvị hành chính cấp huyện (đối với thành phố trực thuộc trung ương), tỷ lệ số phường\r\ntrên tổng số đơn vị hành chính cấp xã (đối với thành phố thuộc tỉnh, thành phố\r\nthuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã) của các đơn vị hành chính sau\r\nkhi thành lập, nhập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính có thể thấp hơn tiêu\r\nchuẩn quy định tại Chương I của Nghị quyết này nhưng tối thiểu phải đạt 70%\r\ntiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng; không áp dụng tiêu chuẩn về số đơn\r\nvị hành chính trực thuộc quy định tại khoản 3 Điều 1, khoản 3 Điều 2, điểm a\r\nkhoản 3 các điều 4, 5 và 6, khoản 3 Điều 7 của Nghị quyết này; các tiêu chuẩn\r\nkhác thực hiện theo quy định tại Chương I của Nghị quyết này;
d) Trường hợp thành lập đơn vị\r\nhành chính đô thị trên cơ sở nguyên trạng 01 đơn vị hành chính cùng cấp hoặc\r\nđiều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính để thành lập đơn vị hành chính đô thị\r\nmà không làm thay đổi số lượng đơn vị hành chính thì diện tích tự nhiên của các\r\nđơn vị hành chính sau khi thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính có\r\nthể thấp hơn nhưng tối thiểu phải đạt 50% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính\r\ntương ứng; không áp dụng tiêu chuẩn về số đơn vị hành chính trực thuộc quy định\r\ntại khoản 3 Điều 1, khoản 3 Điều 2, điểm a khoản 3 các điều 4, 5 và 6, khoản 3\r\nĐiều 7 của Nghị quyết này; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại\r\nChương I của Nghị quyết này;
đ) Trường hợp thành lập, điều chỉnh\r\nđịa giới đơn vị hành chính đô thị để bảo tồn, phát huy giá trị đặc sắc cố đô\r\nvà di sản văn hóa vật thể đã được UNESCO công nhận thì các đơn vị hành chính\r\nsau khi thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải đạt tiêu chuẩn về\r\nloại đô thị hoặc tiêu chuẩn về hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đối với đơn vị\r\nhành chính đô thị tương ứng; các tiêu chuẩn khác có thể thấp hơn nhưng tối thiểu\r\nphải đạt 50% mức quy định tại Chương I của Nghị quyết này và không được áp dụng\r\nđồng thời mức giảm đối với các trường hợp đặc thù quy định tại Điều 3a và Điều\r\n9a của Nghị quyết này;
e) Trường hợp để đáp ứng yêu cầu\r\nđặc biệt về quản lý lãnh thổ, bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển kinh tế -\r\nxã hội thì cơ quan có thẩm quyền có thể quyết định thành lập hoặc điều chỉnh\r\nđịa giới đơn vị hành chính mà không áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại Chương\r\nI của Nghị quyết này.
2. Việc áp dụng Nghị quyết đối\r\nvới phân loại đơn vị hành chính được thực hiện như sau:
a) Các đơn vị hành chính đã được\r\nphân loại trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giữ nguyên loại\r\nđơn vị hành chính cho đến khi được phân loại lại theo quy định tại điểm b và điểm\r\nc khoản này;
b) Trong thời hạn 01 năm kể từ\r\nngày nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập, nhập,\r\nchia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính có hiệu lực thi hành thì các đơn vị\r\nhành chính có liên quan phải được phân loại theo quy định của Nghị quyết này.\r\nTrong thời gian chưa thực hiện phân loại thì đơn vị hành chính sau khi chia là\r\nđơn vị hành chính loại III; đơn vị hành chính sau khi nhập được xác định theo\r\nloại của đơn vị hành chính trước khi nhập có loại cao nhất; đơn vị hành chính\r\nsau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính hoặc thành lập trên cơ sở nguyên\r\ntrạng 01 đơn vị hành chính cùng cấp được xác định theo loại của đơn vị hành\r\nchính trước khi điều chỉnh địa giới hoặc thành lập đơn vị hành chính;
c) Trường hợp đơn vị hành chính\r\ncó biến động lớn về các yếu tố liên quan đến việc xác định tiêu chuẩn phân loại\r\nđơn vị hành chính mà cần thiết phải phân loại lại thì được phân loại lại theo\r\nquy định của Nghị quyết này.”.
18. Thay\r\nthế cụm từ “tỷ lệ hộ nghèo” bằng cụm từ “tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều”\r\ntại điểm i khoản 4 Điều 12, điểm e khoản 4 Điều 13 , điểm i khoản 4 Điều 15, điểm e khoản 4 Điều 16 , điểm\r\ng khoản 4 Điều 17, điểm g khoản 4 Điều 18 , điểm đ khoản 3\r\nĐiều 19, điểm đ khoản 3 Điều 20 .
19. Thay\r\nthế Phụ lục 1, Phụ lục 2bằng Phụ lục tiêu chuẩn\r\ncơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội ban hành kèm theo Nghị quyết\r\nnày.
20. Thay\r\nthế cụm từ “Phụ lục 1” bằng cụm từ “Phụ lục” tại khoản 5\r\ncác điều 4, 5 và 6, khoản 4 Điều 7, khoản 3 Điều 8 ;thay thế cụm từ “Phụ lục 2” bằng cụm từ “Phụ lục” tại \r\n khoản 4 Điều 9 .
Điều 2. Hiệu\r\nlực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi\r\nhành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Điều\r\nkhoản chuyển tiếp
1. Đề án thành lập, giải thể,\r\nnhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đã được Chính phủ trình Ủy\r\nban Thường vụ Quốc hội trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp\r\ntục được áp dụng các tiêu chuẩn và thực hiện việc xem xét, thông qua theo quy định\r\ncủa Nghị quyết số1211/2016/UBTVQH13 .
2. Đối với đề án thành lập quận,\r\nphường được trình sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, thì chỉ xem\r\nxét, đánh giá việc đáp ứng tiêu chuẩn về hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị dựa trên\r\nsố liệu, báo cáo kết quả rà soát về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối\r\nvới khu vực dự kiến thành lập quận, phường được thực hiện trong thời gian không\r\nquá 02 năm trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này được Ủy ban\r\nThường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp\r\nchuyên đề pháp luật tháng 9 năm 2022 thông qua ngày 21 tháng 9 năm 2022.
\r\n \r\n | \r\n \r\n TM. ỦY BAN THƯỜNG\r\n VỤ QUỐC HỘI | \r\n
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN CƠ CẤU VÀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Thành phố trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung\r\n ương \r\n | \r\n \r\n Thị xã \r\n | \r\n \r\n Thị trấn \r\n | \r\n \r\n Quận \r\n | \r\n \r\n Phường thuộc quận \r\n | \r\n \r\n Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố\r\n trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n Phường thuộc thị xã \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cân đối thu chi ngân sách \r\n | \r\n \r\n Đủ \r\n | \r\n \r\n Đủ \r\n | \r\n \r\n Đủ \r\n | \r\n \r\n Đủ \r\n | \r\n \r\n Đủ \r\n | \r\n \r\n Đủ \r\n | \r\n \r\n Đủ \r\n | \r\n \r\n Đủ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập bình quân đầu người/tháng so với trung bình cả nước (lần) \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất (%) \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của cả nước \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của thành phố trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều trung bình 03 năm gần nhất (%) \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của cả nước \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của huyện \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của thành phố trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của thành phố trực thuộc trung ương \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của thành phố \r\n | \r\n \r\n Đạt bình quân của thị xã \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế \r\n | \r\n \r\n 90% \r\n | \r\n \r\n 80% \r\n | \r\n \r\n 75% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và\r\n phường \r\n | \r\n \r\n 90% \r\n | \r\n \r\n 80% \r\n | \r\n \r\n 75% \r\n | \r\n \r\n 65% \r\n | \r\n \r\n 90% \r\n | \r\n \r\n 85% \r\n | \r\n \r\n 80% \r\n | \r\n \r\n 70% \r\n | \r\n
Số hiệu | 27/2022/UBTVQH15 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 27/2022/UBTVQH15 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |