Số hiệu | 992/HD-SNV |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/03/2016 |
Người ký | Lê Hoài Trung |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 992/HD-SNV \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC MẪU PHIẾU TRÌNH DUYỆT, TRÌNH KÝ HỒ SƠ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số 5078/QĐ-UBND\r\nngày 10 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về\r\nviệc ban hành mẫu Phiếu trình và sắp xếp thành phần tài liệu trong hồ sơ trình\r\nduyệt, trình ký hồ sơ tại các cơ quan, tổ chức;
\r\n\r\nSở Nội vụ hướng dẫn các mẫu Phiếu\r\ntrình duyệt, trình ký hồ sơ đối với các cơ quan, tổ chức (gọi tắt là cơ quan)\r\nnhư sau:
\r\n\r\nI. KHÁI NIỆM, PHẠM\r\nVI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
\r\n\r\n1. Khái niệm
\r\n\r\nCác từ ngữ cơ quan trực thuộc; đơn vị;\r\nbộ phận trong văn bản này được hiểu như sau:
\r\n\r\na) Cơ quan trực thuộc là tổ chức được\r\nthành lập hợp pháp, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có cơ\r\ncấu tổ chức chặt chẽ và có hệ thống quản lý văn bản.
\r\n\r\nb) Đơn vị trong cơ quan là tổ chức\r\nchuyên môn, được cơ quan có thẩm quyền quy định trong cơ cấu tổ chức bộ máy của\r\ncơ quan có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo cơ quan (các Khoa, Phòng\r\nvà tương đương).
\r\n\r\nc) Bộ phận trong cơ quan là tổ chức\r\nchuyên môn, được cơ quan có thẩm quyền hoặc Thủ trưởng cơ quan quy định trong\r\ncơ cấu tổ chức bộ máy hoặc quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan có nhiệm vụ\r\ntham mưu, giúp việc cho lãnh đạo cơ quan (Tổ, Đội).
\r\n\r\n2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
\r\n\r\nVăn bản này hướng dẫn các mẫu Phiếu\r\ntrình duyệt, trình ký hồ sơ được áp dụng đối với các cơ quan và cơ quan trực\r\nthuộc trên địa bàn Thành phố. Bao gồm: Cơ quan có đơn vị; cơ quan có bộ phận;\r\ncơ quan không có cơ cấu tổ chức bên trong.
\r\n\r\nII. CÁC MẪU PHIẾU\r\nTRÌNH DUYỆT, TRÌNH KÝ HỒ SƠ
\r\n\r\n1. Đối với cơ quan có các đơn vị
\r\n\r\na) Quy trình: Cá nhân được giao soạn\r\nthảo văn bản, lập hồ sơ, viết Phiếu trình và trình theo trình tự:
\r\n\r\n- Người đứng đầu đơn vị (Trưởng phòng\r\nchuyên môn) kiểm tra, chịu trách nhiệm về độ chính xác nội dung của dự thảo văn\r\nbản và ký nháy vào cuối nội dung văn bản sau dấu chấm hết (./.).
\r\n\r\n- Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng\r\nHành chính kiểm tra, chịu trách nhiệm về thể thức và kỹ thuật trình bày, thủ tục\r\nban hành văn bản và ký nháy vào vị trí cuối cùng của thể thức “Nơi nhận”.
\r\n\r\n- Phó Thủ trưởng cơ quan được phân\r\ncông phụ trách, có ý kiến và ký vào Phiếu trình hoặc ký văn bản ban hành.
\r\n\r\n- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có ý kiến,\r\nký Phiếu trình và ký văn bản ban hành.
\r\n\r\nb) Mẫu Phiếu\r\ntrình: Mẫu Phiếu trình thực hiện như mẫu Phiếu trình được\r\nban hành kèm theo Quyết định số 5078/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2015 của Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Mẫu số 1\r\nkèm theo Hướng dẫn này.
\r\n\r\n2. Đối với các cơ quan có bộ phận
\r\n\r\na) Quy trình: Cá nhân được giao soạn\r\nthảo văn bản, lập hồ sơ, viết Phiếu trình và trình theo trình tự:
\r\n\r\n- Người quản lý trực tiếp bộ phận\r\nchuyên môn (Tổ trưởng, Đội trưởng,...) kiểm tra, chịu trách nhiệm về độ chính\r\nxác nội dung của dự thảo văn bản và ký nháy vào cuối nội dung văn bản sau dấu\r\nchấm hết (./.).
\r\n\r\n- Bộ phận hành chính văn thư (Tổ trưởng,\r\nĐội trưởng,...) kiểm tra, chịu trách nhiệm về thể thức và kỹ thuật trình bày,\r\nthủ tục ban hành văn bản và ký nháy vào vị trí cuối cùng của thể thức “Nơi nhận”.
\r\n\r\n- Phó Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được\r\nphân công phụ trách, có ý kiến và ký vào Phiếu trình hoặc ký văn bản ban hành.
\r\n\r\n- Thủ trưởng cơ quan có ý kiến, ký\r\nPhiếu trình và ký văn bản ban hành.
\r\n\r\nb) Mẫu Phiếu\r\ntrình: Thực hiện Mẫu số 2 kèm theo Hướng dẫn này.
\r\n\r\n3. Đối với các cơ quan không có cơ cấu tổ chức bên trong
\r\n\r\nThủ trưởng cơ quan căn cứ vào chức\r\nnăng, nhiệm vụ phân công bố trí người chịu trách nhiệm một\r\nsố mặt công tác hoặc lĩnh vực và quy định cụ thể:
\r\n\r\na) Quy trình
\r\n\r\n- Cá nhân được giao soạn thảo văn bản,\r\nlập hồ sơ và viết Phiếu trình đề xuất, tham mưu, chịu trách nhiệm về độ chính\r\nxác nội dung của dự thảo văn bản và ký nháy vào cuối nội dung văn bản sau dấu\r\nchấm hết (./.).
\r\n\r\n- Người làm công tác văn thư kiểm\r\ntra, chịu trách nhiệm về thể thức và kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành văn bản\r\nvà ký nháy vào vị trí cuối cùng của thể thức “Nơi nhận”.
\r\n\r\n- Phó Thủ trưởng cơ quan được phân\r\ncông phụ trách, có ý kiến và ký vào Phiếu trình hoặc ký văn bản ban hành.
\r\n\r\n- Thủ trưởng cơ quan có ý kiến, ký\r\nPhiếu trình và ký văn bản ban hành.
\r\n\r\nb) Mẫu Phiếu\r\ntrình: Thực hiện Mẫu số 3 kèm theo Hướng dẫn này.
\r\n\r\n4. Lưu trữ hồ sơ và phiếu trình
\r\n\r\na) Cơ quan phát hành văn bản đi, lập\r\nhồ sơ công việc, lập Phiếu trình và phải tổ chức lưu trữ hồ\r\nsơ, phiếu trình theo quy định.
\r\n\r\nb) Phiếu trình duyệt, trình ký hồ sơ\r\nlà thành phần tài liệu không thể tách rời hồ sơ gốc của cơ\r\nquan ban hành văn bản; được xác định có cùng thời hạn bảo quản với hồ sơ liên\r\nquan; được giao nộp và bảo quản tại Lưu trữ cơ quan và Lưu\r\ntrữ lịch sử theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với các cơ quan
\r\n\r\na) Trên cơ sở Hướng dẫn này và căn cứ\r\nđặc điểm tình hình cụ thể về cơ cấu tổ chức của cơ quan mình, Thủ trưởng cơ\r\nquan quy định cụ thể quy trình trình duyệt, trình ký hồ sơ và chi tiết mẫu Phiếu\r\ntrình trong Quy chế công tác văn thư, lưu trữ hoặc ban hành Quy định quy trình\r\nthủ tục trình ký, ban hành văn bản của cơ quan.
\r\n\r\nb) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc\r\nthực hiện quy trình trình duyệt, trình ký hồ sơ và mẫu Phiếu trình của cơ quan\r\ntrực thuộc.
\r\n\r\n2. Đối với Chi cục Văn thư - Lưu\r\ntrữ
\r\n\r\nTheo dõi việc tổ chức triển khai, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện mẫu Phiếu trình của\r\ncác cơ quan theo quy định.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện nếu có vấn\r\nđề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên hệ Chi cục Văn\r\nthư - Lưu trữ, địa chỉ Tầng 6, Tòa nhà IPC, số 1489 Đại lộ Nguyễn Văn Linh, phường\r\nTân Phong, Quận 7; điện thoại so (08) 37.760.692; số fax\r\n(08) 37.760.684 hoặc địa chỉ email [email protected], để phối hợp giải\r\nquyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n KT.\r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 992/HD-SNV ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Sở Nội vụ)
\r\n\r\n\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
\r\n PHIẾU\r\n TRÌNH (*) \r\n | \r\n \r\n Văn thư cơ quan ghi: | \r\n
\r\n Về\r\n việc ……………… (3)……………… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi:\r\n………………………….(4)……………………………
\r\n\r\nĐề xuất:
\r\n\r\nĐộ mật: …………………..(5)…………….
\r\n\r\nĐộ khẩn: …………………(6)……………..
\r\n\r\n1. Tóm tắt nội dung cần\r\ntrình:
\r\n\r\na) Phần mở đầu, đặt vấn đề (7):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nb) Nội dung sự việc (8):
\r\n\r\n……
\r\n\r\n2. Ý kiến đề xuất của người trình:
\r\n\r\na) Phần giải quyết vấn đề (9):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nb) Tổng hợp các ý kiến góp ý của các\r\ncơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) (10):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nc) Đề xuất giải quyết vấn đề (11):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nKính trình lãnh đạo …..(12) ….. xem xét, chấp thuận./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (13),\r\n ngày …/ …/20… | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Ý\r\n kiến của Trưởng phòng chuyên môn (15) \r\n | \r\n \r\n Ý\r\n kiến của Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng hành\r\n chính (16) \r\n\r\n \r\n | \r\n
\r\n Ý\r\n kiến của Phó Thủ trưởng (phụ\r\n trách) \r\n | \r\n \r\n Ý\r\n kiến của Thủ trưởng \r\n\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
(*) HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY PHIẾU\r\nTRÌNH
\r\n\r\n(1) Ghi\r\ntên cơ quan, tổ chức; (2) Ghi tên đơn vị tham mưu văn bản.
\r\n\r\nTrường hợp Phiếu trình của phòng,\r\nkhoa thuộc cơ quan, tổ chức trình Thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký ban hành. Ví dụ:\r\nBệnh viện quận, huyện...
\r\n\r\nBỆNH VIỆN...
\r\nPHÒNG KẾ HOẠCH - TỔNG HỢP
(3) Trích yếu nội dung văn bản:\r\nCần ghi ngắn gọn, khái quát, đại ý chính của sự việc hoặc của văn bản.
\r\n\r\n(4) Kính gửi: Ghi Thủ trưởng\r\ncơ quan, tổ chức.
\r\n\r\n(5) Độ mật: Người được phân\r\ncông tham mưu xây dựng văn bản xác định và đề xuất mức độ mật (mật, tuyệt mật,\r\ntối mật) cho văn bản (nếu có).
\r\n\r\n(6) Độ khẩn: Người được phân công tham mưu xây dựng văn\r\nbản xác định và đề xuất mức độ khẩn cho văn bản (nếu có).
\r\n\r\n(7) Mở đầu, đặt vấn đề: Cần\r\nnêu lý do hoặc mục đích để trình giải quyết hồ sơ. Tại nội dung này cần trích dẫn\r\ncác văn bản, các ý kiến chỉ đạo của cấp trên; văn bản, yêu cầu của các cơ quan,\r\ntổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n(8) Nội dung sự việc: Ghi tóm\r\ntắt nội dung sự việc từ các văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân\r\nhoặc ý kiến chỉ đạo của các cấp lãnh đạo.
\r\n\r\n(9) Phần giải quyết vấn đề: Cần\r\nnêu rõ căn cứ pháp lý, tài liệu liên quan; tình hình thực\r\ntế, thực tiễn.
\r\n\r\n(10) Tổng hợp, báo cáo các ý kiến\r\ngóp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có): Báo cáo kết quả lấy ý kiến góp ý\r\nbằng văn bản, nội dung đầy đủ các ý kiến thống nhất, không thống nhất, những ý\r\nkiến khác.
\r\n\r\n(11) Đề xuất\r\ngiải quyết vấn đề: Đưa ra nhận định, chính kiến của mình cụ thể, rõ ràng,\r\nđi thẳng vào trọng tâm vấn đề đặt ra và đề xuất, thuyết minh, giải trình, đối\r\nchiếu so sánh và đánh giá các ảnh hưởng, tác động và đưa ra các giải pháp giải\r\nquyết vấn đề, lựa chọn giải pháp, phương án giải quyết.
\r\n\r\n(12) Ghi rõ chức danh người có thẩm\r\nquyền ký văn bản, quyết định giải quyết vấn đề.
\r\n\r\n(13) Ghi địa danh và ngày tháng năm\r\ntrình văn bản.
\r\n\r\n(14) Người trình (chuyên viên, nhân\r\nviên,...).
\r\n\r\n(15) Trưởng phòng chuyên môn ghi ý kiến\r\nvà chịu trách nhiệm về nội dung.
\r\n\r\n(16) Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng\r\nhành chính rà soát và chịu trách nhiệm về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 992/HD-SNV ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Sở Nội vụ)
\r\n\r\n\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
\r\n PHIẾU\r\n TRÌNH (*) \r\n | \r\n \r\n Văn thư cơ quan ghi: | \r\n
\r\n Về\r\n việc ……………… (3)……………… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi:\r\n………………………….(4)……………………………
\r\n\r\nĐề xuất:
\r\n\r\nĐộ mật: …………………..(5)…………….
\r\n\r\nĐộ khẩn: …………………(6)……………..
\r\n\r\n1. Tóm tắt nội dung cần\r\ntrình:
\r\n\r\na) Phần mở đầu, đặt vấn đề (7):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nb) Nội dung sự việc (8):
\r\n\r\n……
\r\n\r\n2. Ý kiến đề xuất của người trình:
\r\n\r\na) Phần giải quyết vấn đề (9):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nb) Tổng hợp các ý kiến góp ý của các\r\ncơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) (10):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nc) Đề xuất giải quyết vấn đề (11):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nKính trình lãnh đạo …..(12) ….. xem xét, chấp thuận./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (13),\r\n ngày …/ …/20… | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Ý\r\n kiến của Tổ trưởng,\r\n Đội trưởng chuyên môn (15) \r\n | \r\n \r\n Ý\r\n kiến của Tổ trưởng,\r\n Đội trưởng hành chính văn thư\r\n (16) \r\n\r\n \r\n | \r\n
\r\n Ý\r\n kiến của Phó Thủ trưởng (phụ\r\n trách) \r\n | \r\n \r\n Ý\r\n kiến của Thủ trưởng \r\n\r\n \r\n | \r\n
(*) HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY PHIẾU\r\nTRÌNH
\r\n\r\n(1) Ghi\r\ntên cơ quan, tổ chức; (2) Ghi tên bộ phận ban hành văn bản.
\r\n\r\nTrường hợp Phiếu trình của bộ\r\nphận chuyên môn trình cơ quan, tổ chức ký ban hành. Ví dụ: Đội\r\nquản lý trật tự đô thị thuộc Phòng quản lý đô thị quận, huyện...
\r\n\r\nPHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ\r\nQUẬN...
\r\nĐỘI QUẢN LÝ TRẬT TỰ ĐÔ THỊ
(3) Trích yếu nội dung văn bản:\r\nCần ghi ngắn gọn, khái quát, đại ý chính của sự việc hoặc của văn bản.
\r\n\r\n(4) Kính gửi: Ghi Thủ trưởng\r\ncơ quan, tổ chức.
\r\n\r\n(5) Độ mật: Người được phân\r\ncông tham mưu xây dựng văn bản xác định và đề xuất mức độ mật (mật, tuyệt mật,\r\ntối mật) cho văn bản (nếu có).
\r\n\r\n(6) Độ khẩn: Người được phân công tham mưu xây dựng văn\r\nbản xác định và đề xuất mức độ khẩn cho văn bản (nếu có).
\r\n\r\n(7) Mở đầu, đặt vấn đề: Cần\r\nnêu lý do hoặc mục đích để trình giải quyết hồ sơ. Tại nội dung này cần trích dẫn\r\ncác văn bản, các ý kiến chỉ đạo của cấp trên; văn bản, yêu cầu của các cơ quan,\r\ntổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n(8) Nội dung sự việc: Ghi tóm\r\ntắt nội dung sự việc từ các văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân\r\nhoặc ý kiến chỉ đạo của các cấp lãnh đạo.
\r\n\r\n(9) Phần giải quyết vấn đề: Cần\r\nnêu rõ căn cứ pháp lý, tài liệu liên quan; tình hình thực\r\ntế, thực tiễn.
\r\n\r\n(10) Tổng hợp, báo cáo các ý kiến\r\ngóp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có): Báo cáo kết quả lấy ý kiến góp ý\r\nbằng văn bản, nội dung đầy đủ các ý kiến thống nhất, không thống nhất, những ý\r\nkiến khác.
\r\n\r\n(11) Đề xuất\r\ngiải quyết vấn đề: Đưa ra nhận định, chính kiến của mình cụ thể, rõ ràng,\r\nđi thẳng vào trọng tâm vấn đề đặt ra và đề xuất, thuyết minh, giải trình, đối\r\nchiếu so sánh và đánh giá các ảnh hưởng, tác động và đưa ra các giải pháp giải\r\nquyết vấn đề, lựa chọn giải pháp, phương án giải quyết.
\r\n\r\n(12) Ghi rõ chức danh người có thẩm\r\nquyền ký văn bản, quyết định giải quyết vấn đề.
\r\n\r\n(13) Ghi địa danh và ngày tháng năm\r\ntrình văn bản.
\r\n\r\n(14) Người trình (chuyên viên, nhân\r\nviên,...).
\r\n\r\n(15) Tổ trưởng, Đội trưởng chuyên môn ghi ý kiến và chịu trách nhiệm về nội dung.
\r\n\r\n(16) Tổ trưởng, Đội trưởng hành chính văn thư rà soát và chịu trách nhiệm về\r\nthể thức và kỹ thuật trình bày văn bản./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 992/HD-SNV ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Sở Nội vụ)
\r\n\r\n\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN, CHỦ QUẢN (1) | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
\r\n PHIẾU\r\n TRÌNH (*) \r\n | \r\n \r\n Văn thư cơ quan ghi: | \r\n
\r\n Về\r\n việc ……………… (3)……………… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi:\r\n………………………….(4)……………………………
\r\n\r\nĐề xuất:
\r\n\r\nĐộ mật: …………………..(5)…………….
\r\n\r\nĐộ khẩn: …………………(6)……………..
\r\n\r\n1. Tóm tắt nội dung cần\r\ntrình:
\r\n\r\na) Phần mở đầu, đặt vấn đề (7):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nb) Nội dung sự việc (8):
\r\n\r\n……
\r\n\r\n2. Ý kiến đề xuất của người trình:
\r\n\r\na) Phần giải quyết vấn đề (9):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nb) Tổng hợp các ý kiến góp ý của các\r\ncơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) (10):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nc) Đề xuất giải quyết vấn đề (11):
\r\n\r\n……
\r\n\r\nKính trình lãnh đạo …..(12) ….. xem xét, chấp thuận./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (13),\r\n ngày …/ …/20… | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kết quả rà soát thể thức và kỹ\r\n thuật trình bày văn bản của người làm công tác văn thư (15) \r\n\r\n | \r\n
\r\n Ý kiến của Phó Thủ trưởng (phụ\r\n trách) \r\n\r\n | \r\n
\r\n Ý kiến của Thủ trưởng \r\n\r\n | \r\n
(*) HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY PHIẾU\r\nTRÌNH
\r\n\r\n(1) và\r\n(2) Ghi tên cơ quan, chủ quản, cơ quan ban hành văn bản.
\r\n\r\nVí dụ: Ủy ban nhân dân phường\r\n(trường hợp không ghi tên chủ quản)
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN\r\nPHƯỜNG …
\r\n\r\n(3) Trích yếu nội dung văn bản:\r\nCần ghi ngắn gọn, khái quát, đại ý chính của sự việc hoặc của văn bản.
\r\n\r\n(4) Kính gửi: Ghi Thủ trưởng\r\ncơ quan, tổ chức.
\r\n\r\n(5) Độ mật: Người được phân\r\ncông tham mưu xây dựng văn bản xác định và đề xuất mức độ mật (mật, tuyệt mật,\r\ntối mật) cho văn bản (nếu có).
\r\n\r\n(6) Độ khẩn: Người được phân công tham mưu xây dựng văn\r\nbản xác định và đề xuất mức độ khẩn cho văn bản (nếu có).
\r\n\r\n(7) Mở đầu, đặt vấn đề: Cần\r\nnêu lý do hoặc mục đích để trình giải quyết hồ sơ. Tại nội dung này cần trích dẫn\r\ncác văn bản, các ý kiến chỉ đạo của cấp trên; văn bản, yêu cầu của các cơ quan,\r\ntổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n(8) Nội dung sự việc: Ghi tóm\r\ntắt nội dung sự việc từ các văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân\r\nhoặc ý kiến chỉ đạo của các cấp lãnh đạo.
\r\n\r\n(9) Phần giải quyết vấn đề: Cần\r\nnêu rõ căn cứ pháp lý, tài liệu liên quan; tình hình thực\r\ntế, thực tiễn.
\r\n\r\n(10) Tổng hợp, báo cáo các ý kiến\r\ngóp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có): Báo cáo kết quả lấy ý kiến góp ý\r\nbằng văn bản, nội dung đầy đủ các ý kiến thống nhất, không thống nhất, những ý\r\nkiến khác.
\r\n\r\n(11) Đề xuất\r\ngiải quyết vấn đề: Đưa ra nhận định, chính kiến của mình cụ thể, rõ ràng,\r\nđi thẳng vào trọng tâm vấn đề đặt ra và đề xuất, thuyết minh, giải trình, đối\r\nchiếu so sánh và đánh giá các ảnh hưởng, tác động và đưa ra các giải pháp giải\r\nquyết vấn đề, lựa chọn giải pháp, phương án giải quyết.
\r\n\r\n(12) Ghi rõ chức danh người có thẩm\r\nquyền ký văn bản, quyết định giải quyết vấn đề.
\r\n\r\n(13) Ghi địa danh và ngày tháng năm\r\ntrình văn bản.
\r\n\r\n(14) Người trình (chuyên viên, nhân\r\nviên,...) chịu trách nhiệm về nội dung
\r\n\r\n(15) Người làm công tác văn thư rà\r\nsoát và chịu trách nhiệm về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản./.
\r\n\r\nSố hiệu | 992/HD-SNV |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/03/2016 |
Người ký | Lê Hoài Trung |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 992/HD-SNV |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/03/2016 |
Người ký | Lê Hoài Trung |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |