Số hiệu | 3407/HD-SNV |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2019 |
Người ký | Trương Văn Lắm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3407/HD-SNV \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ TRÁCH NHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHỈNH LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ CỦA\r\nCÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
\r\n\r\nĐể xác định trách nhiệm trong việc tổ\r\nchức thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ nhất là việc giám sát, kiểm tra kết quả, hiệu quả, chất lượng công tác chỉnh lý tài liệu lưu trữ theo\r\nQuyết định số 5663/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố về việc phê duyệt Đề án chỉnh\r\nlý tài liệu tồn đọng của cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh\r\ngiai đoạn 1975 - 2015; Sở Nội vụ hướng dẫn về trách nhiệm kiểm tra chất lượng\r\nchỉnh lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức như sau:
\r\n\r\nI. TRÁCH NHIỆM VÀ\r\nYÊU CẦU KẾT QUẢ, CHẤT LƯỢNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
\r\n\r\n1. Trách nhiệm giám sát, kiểm tra\r\nkết quả, chất lượng công tác chỉnh lý tài liệu
\r\n\r\nTại Khoản 1, Điều 15 Luật Lưu trữ quy\r\nđịnh: “Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức việc chỉnh\r\nlý tài liệu thuộc phạm vi quản lý”. Trên cơ sở quy định\r\nnày, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức cần chỉ đạo:
\r\n\r\n- Phân công, xác định trách nhiệm trong\r\nviệc tổ chức thực hiện chỉnh lý tài liệu, sử dụng kinh phí chỉnh lý tiết kiệm,\r\ncó hiệu quả và tổ chức bảo quản, sử dụng tốt nguồn tài liệu sau chỉnh lý.
\r\n\r\n- Xác định trách nhiệm của Lãnh đạo\r\nVăn phòng (Phòng Hành chính, hoặc bộ phận phụ trách công tác văn thư, lưu trữ);\r\ncông chức, viên chức làm công tác lưu trữ (hoặc văn thư, lưu trữ) của cơ quan\r\ntrong việc tổ chức thực hiện việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ đảm bảo đúng tiến độ\r\nthời gian; giám sát, kiểm tra kết quả, chất lượng của công tác chỉnh lý tài liệu\r\nlưu trữ.
\r\n\r\n2. Yêu cầu về kết quả, chất lượng\r\ntài liệu sau chỉnh lý
\r\n\r\na) Khoản 2, Điều 15 Luật Lưu trữ quy\r\nđịnh tài liệu sau khi chỉnh lý phải bảo đảm các yêu cầu cơ bản sau đây: Được\r\nphân loại theo nguyên tắc nghiệp vụ lưu trữ; được xác định thời hạn bảo quản; hồ\r\nsơ được hoàn thiện và hệ thống hóa;\r\ncó Mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu tra cứu và Danh mục tài liệu hết giá trị.
\r\n\r\nb) Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về\r\nviệc ban hành Bản hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính; theo nội dung của hướng\r\ndẫn này, quá trình thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ cần được quản lý, giám\r\nsát, kiểm tra theo từng giai đoạn: Công tác chuẩn bị chỉnh lý; thực hiện chỉnh\r\nlý và kết thúc chỉnh lý.
\r\n\r\nViệc giám sát, kiểm tra công tác chỉnh\r\nlý cần được tập trung thực hiện ở từng giai đoạn theo Công văn số\r\n283/VTLTNN-NVTW và khi kết thúc chỉnh lý cần kiểm tra nghiệm thu kết quả chỉnh\r\nlý với các nội dung:
\r\n\r\n- Căn cứ để kiểm tra: Mục đích, yêu cầu\r\ncủa đợt chỉnh lý; các văn bản hướng dẫn chỉnh lý đã ban hành; báo cáo kết quả\r\nkhảo sát tài liệu; hợp đồng chỉnh lý (nếu có); biên bản giao nhận tài liệu để\r\nchỉnh lý; kế hoạch chỉnh lý.
\r\n\r\n- Nội dung kiểm tra: Các văn bản hướng\r\ndẫn chỉnh lý; mục lục hồ sơ; cơ sở dữ liệu, công cụ thống kê, tra cứu khác (nếu\r\ncó) và danh mục tài liệu loại của phông hoặc của khối tài liệu chỉnh lý; kiểm\r\ntra thực tế tài liệu sau khi chỉnh lý.
\r\n\r\n- Sắp xếp hồ sơ, tài liệu khoa học\r\ntrong kho lưu trữ.
\r\n\r\n- Lập biên bản kiểm tra, nghiệm thu\r\nchỉnh lý.
\r\n\r\nII. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁM\r\nSÁT, KIỂM TRA
\r\n\r\n1. Nội dung về chất lượng hồ\r\nsơ, tài liệu sau chỉnh lý
\r\n\r\nHồ sơ, tài liệu sau khi được chỉnh lý\r\nphải có các văn bản đạt chất lượng và phù hợp với tình\r\nhình thực tế tài liệu của cơ quan, cụ thể như sau:
\r\n\r\na) Bản lịch sử đơn vị hình thành phông và lịch sử phông.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu.
\r\n\r\nd) Mục lục hồ sơ được lập riêng: Mục\r\nlục hồ sơ bảo quản vĩnh viễn; mục lục hồ sơ bảo quản có thời hạn; mục lục hồ\r\nsơ, tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố (đối với cơ quan,\r\ntổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố).
\r\n\r\nđ) Danh mục tài liệu loại của phông\r\nhoặc khối tài liệu chỉnh lý.
\r\n\r\ne) Cơ sở dữ liệu và công cụ thống kê,\r\ntra cứu.
\r\n\r\ng) Báo cáo kết quả đợt chỉnh lý.
\r\n\r\n2. Phương pháp\r\ngiám sát, kiểm tra chất lượng chỉnh lý tài liệu
\r\n\r\nCác cơ quan, tổ chức có hồ sơ, tài liệu\r\ncần chỉnh lý thực hiện kiểm tra:
\r\n\r\na) Hợp đồng chỉnh lý
\r\n\r\nTrong Hợp đồng cần thể hiện nội dung\r\nvề kết quả, chất lượng chỉnh lý tại Khoản 1, Mục II Hướng dẫn này và xác định\r\nphông, nguồn tài liệu thuộc các phông được xác định (nếu có). Riêng đối với các\r\ncơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử\r\nThành phố cần bổ sung nội dung: Lập Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Trung\r\ntâm Lưu trữ lịch sử Thành phố.
\r\n\r\nb) Trước khi thực hiện chỉnh lý
\r\n\r\nCơ quan, tổ chức rà soát kiểm tra,\r\nphê duyệt các văn bản: Bản lịch sử đơn vị hình thành phông\r\nvà lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ; Hướng dẫn xác định giá trị\r\ntài liệu (thực hiện theo mẫu tại Công văn số 283/VTLTNN-NVTW). Nếu các văn bản\r\nnêu trên chưa có hoặc chưa đạt yêu cầu thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức chưa cho\r\ntiến hành thực hiện chỉnh lý tài liệu.
\r\n\r\nc) Trong quá trình chỉnh lý
\r\n\r\nCơ quan, tổ chức kiểm tra tiến độ, thực\r\ntế hồ sơ:
\r\n\r\n- Rà soát việc phân loại tài liệu, lập\r\nhồ sơ, xác định giá trị tài liệu đúng theo Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ và Hướng\r\ndẫn xác định giá trị tài liệu (tại Điểm b, Khoản 2, Mục II Hướng dẫn này).
\r\n\r\n- Việc xác định phông và phân đúng\r\nphông lưu trữ (nếu có).
\r\n\r\n- Kiểm tra việc lập hồ sơ:
\r\n\r\n+ Thành phần tài liệu trong hồ sơ phải\r\nđược sắp xếp khoa học, định vị tài liệu, loại bỏ các tài liệu trùng lặp, không\r\ncó giá trị.
\r\n\r\n+ Biên mục bên trong hồ sơ: Hồ sơ có\r\nthời hạn bảo quản từ 20 năm trở lên phải đánh số tờ (được đánh bằng bút chì tại\r\ngóc phải phía trên tờ tài liệu); hồ sơ có thời hạn bảo quản\r\nvĩnh viễn phải đánh số tờ, biên mục\r\nvăn bản trong hồ sơ (viết mục lục văn bản) và chứng từ kết thúc.
\r\n\r\n+ Biên mục bên ngoài hồ sơ (viết bìa\r\nhồ sơ): Viết tiêu đề hồ sơ phải chi tiết, cụ thể, chính xác phản ánh được nội\r\ndung tài liệu có trong hồ sơ; xác định và ghi thời hạn bảo quản (số năm cụ thể\r\nhoặc vĩnh viễn).
\r\n\r\n- Bìa hồ sơ, hộp bảo quản, giá (kệ) bảo\r\nquản tài liệu lưu trữ thực hiện theo tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số\r\n1687/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc\r\ncông bố tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n- Kiểm tra các nội dung công việc\r\nkhác của hợp đồng đã ký kết (nếu có):
\r\n\r\n+ Trường hợp Hợp đồng thực hiện chỉnh\r\nlý tài liệu đủ 23 bước (theo Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN-NVĐP ngày 01 tháng 6\r\nnăm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về ban hành Quy trình chỉnh lý tài\r\nliệu giấy theo TCVN ISO 9001: 2000), cơ quan, tổ chức kiểm tra, nếu thực hiện\r\nthiếu các bước thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
\r\n\r\n+ Trường hợp Hợp đồng thực hiện chỉnh\r\nlý tài liệu không đủ 23 bước tại Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN-NVĐP, cơ quan, tổ\r\nchức kiểm tra theo nội dung cụ thể của Hợp đồng.
\r\n\r\nd) Kết thúc chỉnh lý
\r\n\r\nCơ quan, tổ chức thực hiện kiểm tra\r\nviệc hoàn thiện các yêu cầu về chất lượng chỉnh lý theo Khoản 1, Mục II Hướng dẫn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
\r\n\r\na) Công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng\r\ndẫn
\r\n\r\n- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức chỉ đạo,\r\nphân công, xác định trách nhiệm của Văn phòng (Phòng Hành chính) và Lưu trữ cơ\r\nquan trong việc kiểm tra công tác chỉnh lý tài liệu lưu trữ trong phạm vi cơ\r\nquan quản lý.
\r\n\r\n- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc\r\nchỉnh lý của cơ quan trực thuộc (nếu có).
\r\n\r\nb) Chế độ thông tin báo cáo
\r\n\r\n- Cơ quan, tổ chức chủ động thực hiện\r\nviệc kiểm tra công tác chỉnh lý theo các nội dung tại Mục II Hướng dẫn này, cập nhật tiến độ, lập biên bản kiểm tra.
\r\n\r\n- Báo cáo tiến độ, kết quả chỉnh lý\r\ntài liệu về Chi cục Văn thư - Lưu trữ để theo dõi, tổng hợp.
\r\n\r\n2. Chi cục Văn thư - Lưu trữ
\r\n\r\na) Theo dõi tình hình, tổng hợp số liệu,\r\nkết quả chất lượng chỉnh lý tài liệu của các cơ quan, tổ chức.
\r\n\r\nb) Xây dựng kế hoạch, thông báo tổ chức\r\nkiểm tra chất lượng chỉnh lý tại các cơ quan, tổ chức và tham mưu Giám đốc Sở Nội\r\nvụ báo cáo định kỳ, sơ kết kết quả, đánh giá hiệu quả, chất lượng công tác chỉnh\r\nlý tài liệu lưu trữ.
\r\n\r\nTrên đây là Hướng dẫn của Sở Nội vụ về\r\nxác định trách nhiệm kiểm tra chất lượng chỉnh lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ của\r\ncác cơ quan, tổ chức./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3407/HD-SNV |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2019 |
Người ký | Trương Văn Lắm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3407/HD-SNV |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2019 |
Người ký | Trương Văn Lắm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |