Số hiệu | 648/BC-SVHTT |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/02/2019 |
Người ký | Huỳnh Thanh Nhân |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 648/BC-SVHTT \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM 2019 TẠI SỞ\r\nVĂN HÓA VÀ THỂ THAO
\r\n\r\nCăn cứ các nhiệm vụ được phân công\r\nQuyết định số 6058/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) trên địa\r\nbàn Thành phố năm 2019 và Kế hoạch số 438/KH-SVHTT ngày 31 tháng 01 năm 2018 về\r\nThực hiện công tác CCHC năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao,
\r\n\r\nSở Văn hóa và Thể thao báo cáo kết quả\r\nthực hiện công tác CCHC quý I năm 2019 như sau:
\r\n\r\nI. Kết quả thực hiện\r\ncông tác CCHC năm 2018
\r\n\r\n1. Về tiến độ và kết quả thực hiện\r\ncác nhiệm vụ trong Kế hoạch
\r\n\r\nSở Văn hóa và Thể đã ban hành các văn\r\nbản chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính như sau:
\r\n\r\n- Kế hoạch số 6199/KH-SVHTT-TCPC ngày\r\n26 tháng 12 năm 2018 về Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2019;
\r\n\r\n- Kế hoạch số 100/KH-SVHTT-TCPC ngày\r\n08 tháng 01 năm 2019 về Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật\r\nnăm 2019;
\r\n\r\n- Kế hoạch số 141/KH-SVHTT-VP ngày 10\r\ntháng 01 năm 2019 về Duy trì và cải tiến mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng\r\nphù hợp với TCVN ISO 9001 năm 2019;
\r\n\r\n- Kế hoạch số 142/KH-SVHTT-VP ngày 10\r\ntháng 01 năm 2019 về Thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2019;
\r\n\r\n- Kế hoạch số 438/KH-SVHTT ngày 31 tháng\r\n01 năm 2018 về Thực hiện công tác CCHC năm 2019;
\r\n\r\n- Kế hoạch số 414/KH-SVHTT ngày 31\r\ntháng 01 năm 2019 về Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019.
\r\n\r\n2. Về kiểm tra công tác CCHC
\r\n\r\n- Sở đang hoàn thiện Kế hoạch kiểm\r\ntra công tác CCHC năm 2019.
\r\n\r\n3. Về công tác tuyên truyền CCHC,\r\nTTHC
\r\n\r\nLãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao đặc\r\nbiệt quan tâm, chú trọng và luôn xem công tác CCHC là một trong những nhiệm vụ\r\ntrọng tâm của Sở, Sở đã thực hiện tuyên truyền về CCHC, cải cách TTHC bằng nhiều\r\nhình thức: thông qua các cuộc họp giao ban định kỳ của cơ quan, đơn vị, các buổi\r\nsinh hoạt dưới cờ; các cuộc họp chuyên đề về CCHC, kiểm soát TTHC; thông qua\r\ncác tin bài cập nhật tình hình triển khai công tác CCHC tại Trang thông tin điện\r\ntử của Sở. Qua đó, nâng cao nhận thức, ý thức và trách nhiệm trong thực thi nhiệm\r\nvụ trong toàn thể công chức cơ quan.
\r\n\r\n4. Sáng kiến trong triển khai công\r\ntác CCHC
\r\n\r\nThực hiện Kế hoạch số 4776/KH-UBND\r\nngày 23 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Phát động đợt thi\r\nđua cao điểm đón chào Năm mới 2019, kỷ niệm 89 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản\r\nViệt Nam (03/02/1930 - 03/02/2019), Sở Văn hóa và Thể thao đã có Công văn số\r\n5294/SVHTT-TCPC ngày 30 tháng 10 năm 2018 gửi Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)\r\nđăng ký nội dung thi đua “Nâng cao số lượng tham gia của người dân, doanh nghiệp\r\ntrong công tác khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của\r\nSở Văn hóa và Thể thao”. Bên cạnh việc đăng ký với Thành phố nội dung thi đua của\r\nSở, Sở Văn hóa và Thể thao đã chỉ đạo Lãnh đạo 02 đơn vị ký Bảng giao ước thi\r\nđua đợt cao điểm vào ngày 30 tháng 10 năm 2018; chỉ đạo Văn phòng Sở và Phòng\r\nKiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu (đơn vị thuộc Sở có chức năng giải quyết\r\nthủ tục hành chính) đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động người dân, tổ chức\r\ntham gia đánh giá sự phục vụ của Sở.
\r\n\r\nKết quả:\r\nQua 02 tháng triển khai thực hiện, tỷ lệ lượt đánh giá/tổng hồ sơ nộp vào của Sở\r\nđạt 44,98 % (735 lượt đánh giá/1634 hồ sơ); trong đó, 735 lượt “hài lòng”/735\r\nlượt đánh giá (100% hài lòng). Việc tăng tỷ lệ lượt đánh giá/tổng hồ sơ nộp vào\r\ntừ 8,6% lên 44,98% có thể xem là thành công của Sở trong công tác triển khai\r\nthi đua cao điểm, đạt được kết quả đề ra, đảm bảo trên 40% lượt đánh giá/tổng hồ\r\nsơ nộp vào.
\r\n\r\n5. Khảo sát sự hài lòng của người\r\ndân và tổ chức
\r\n\r\nTừ ngày 21 tháng 11 năm 2018 đến ngày\r\n20 tháng 02 năm 2019, Sở nhận được 759 lượt “Hài lòng”/ 759 lượt đánh giá\r\n(100%):
\r\n\r\n- Thông qua Trang thông tin điện tử\r\ndanhgiahailong.tphcm.gov.vn là 321 lượt “hài lòng”/321 lượt đánh giá;
\r\n\r\n- Thông qua quầy đánh giá mức độ hài\r\nlòng là 107 lượt “hài lòng”/107 lượt đánh giá;
\r\n\r\n- Khảo sát bằng phiếu khảo sát: 331\r\nlượt “hài lòng”/331 phiếu đánh giá.
\r\n\r\nII. Kết quả thực\r\nhiện công tác CCHC năm 2018 tại Sở
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Về công tác rà soát văn bản\r\nquy phạm pháp luật
\r\n\r\nSở Văn hóa và Thể thao luôn quan tâm\r\nthực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở các lĩnh\r\nvực quản lý của ngành, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, quy định; không ngừng\r\nnghiên cứu để tiếp tục đổi mới, tham mưu xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính\r\nsách về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở.
\r\n\r\nSở Văn hóa và Thể thao đã ban hành Kế\r\nhoạch số 100/KH-SVHTT-TCPC ngày 08 tháng 01 năm 2019 về Công tác kiểm tra, rà\r\nsoát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019.
\r\n\r\n1.2. Về tổ chức thực hiện văn bản\r\nquy phạm pháp luật
\r\n\r\nSở thường xuyên phổ biến, tuyên truyền,\r\nbồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp thông qua công tác: kiểm tra chuyên\r\nngành, kiểm tra liên ngành tại nơi kinh doanh của các cá nhân, tổ chức kinh\r\ndoanh hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - xã hội; công tác tiếp công dân, công\r\ntác giải quyết khiếu nại, tố cáo tại Sở để người dân hiểu, khắc phục vi phạm,\r\nchấp hành đúng quy định của pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp qua Hệ\r\nthống đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố và theo Thư mời của quận -\r\nhuyện theo các Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật của quận - huyện.
\r\n\r\n2. Cải cách thủ tục\r\nhành chính
\r\n\r\n2.1. Về kiểm soát thủ tục hành\r\nchính
\r\n\r\nTrong kỳ báo cáo, Sở Văn hóa và Thể\r\nthao đã có Tờ trinh số 5843/TTr- SVHTT-VP ngày 04 tháng 12 năm 2018 về đề xuất Ủy\r\nban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố 54 thủ tục hành chính mới, sửa\r\nđổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải\r\nquyết của Sở.
\r\n\r\n2.2. Về công khai thủ tục hành\r\nchính
\r\n\r\nViệc niêm yết các thủ tục hành chính\r\nđược Sở thực hiện nghiêm túc, công khai về trình tự, thời gian xử lý, lệ phí,\r\nthành phần hồ sơ, cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục hành chính ... Tổng số thủ tục\r\nhành chính được công khai tại Sở gồm 86 thủ tục. Trong đó, có 76/76\r\n(100%) thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở đã được Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố ra quyết định công bố, thay thế; 04 thủ tục hành chính về lĩnh vực\r\nkhiếu nại, tố cáo theo Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Ủy\r\nban nhân dân Thành phố; 03 thủ tục hành chính về lĩnh vực Chứng thực, 03 thủ tục\r\nhành chính về lĩnh vực trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản\r\nlý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng Sở, ban, ngành theo\r\nQuyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố. Địa điểm niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “một cửa”\r\ntại số 164 Đồng Khởi phường Bến Nghé Quận 1, tại Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất\r\nnhập khẩu - số 03 Phan Văn Đạt phường Bến Nghé Quận 1 và trên Trang thông tin\r\nđiện tử của Sở Văn hóa và Thể thao tại địa chỉ: www.svhtt.hochiminhcity.gov.vn.
\r\n\r\n2.3. Tình hình thực hiện cơ chế một\r\ncửa, một cửa liên thông
\r\n\r\n- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả\r\nthuộc Văn phòng Sở hoạt động theo đúng Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận\r\nTiếp nhận và Trả kết quả đã được ban hành theo Quyết định số 660/QĐ-VHTTDL ngày\r\n01 tháng 4 năm 2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nay là Sở Văn hóa và\r\nThể thao).
\r\n\r\n- Kết quả giải quyết hồ sơ từ ngày 21\r\ntháng 11 năm 2018 đến ngày 20 tháng 02 năm 2019:
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận: 1874 hồ\r\nsơ mới tiếp nhận.
\r\n\r\n+ Số hồ sơ đã giải quyết: 1947 hồ sơ.\r\nHồ sơ đang giải quyết là 215 hồ sơ, trong đó, 215 hồ sơ chưa đến hạn, 0 hồ sơ\r\ntrễ hạn.
\r\n\r\n+ Hồ sơ trễ hạn là: 0.
\r\n\r\n3. Cải cách tổ chức\r\nbộ máy hành chính nhà nước
\r\n\r\n3.1. Rà soát, triển khai thực hiện\r\nQuy chế làm việc của cơ quan
\r\n\r\na. Về chức\r\nnăng, nhiệm vụ và quyền hạn
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số\r\n10/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về Quy\r\nchế Tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao, Sở đã ban hành các Quyết định\r\nsố: 1556/QĐ-SVHTT, 1557/QĐ-SVHTT, 1558/QĐ-SVHTT, 1559/QĐ-SVHTT, 1560/QĐ-SVHTT\r\nngày 24 tháng 7 năm 2017 về thành lập 09 phòng chức năng của Sở, Quyết định số\r\n6656/QĐ-SVHTT ngày 28 tháng 12 năm 2017 về thành lập Trung tâm Dịch vụ thể dục\r\nthể thao trên cơ sở chuyển đổi từ Nhà khách Thể thao.
\r\n\r\nb. Về cơ\r\ncấu tổ chức bộ máy của Sở
\r\n\r\nTheo Quy chế Tổ chức và hoạt động của\r\nSở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số\r\n10/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố, hiện tại,\r\ntổ chức bộ máy của Sở gồm 09 phòng chức năng và 35 đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
\r\n\r\n3.2. Về quản lý, sử dụng biên chế\r\ncông chức
\r\n\r\na. Công tác quản lý biên chế
\r\n\r\n- Sở đã phân bổ chỉ tiêu biên chế, số\r\nlượng người làm việc như sau:
\r\n\r\n+ Biên chế công chức (số lượng đang bố\r\ntrí/phân bổ): 174/208.
\r\n\r\n+ Biên chế viên chức của 27 đơn vị sự\r\nnghiệp được phê duyệt số lượng người làm việc (số lượng đang sử dụng/phân bổ):\r\n763/1.231.
\r\n\r\nb. Công\r\ntác nâng lương: Sở ban hành Quyết định nâng lương đối với 93 công chức, viên chức,\r\nngười lao động thuộc thẩm quyền của Sở; đề xuất nâng lương 11 công chức, viên\r\nchức thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ.
\r\n\r\nc. Tinh\r\ngiản biên chế: Sở đã giải quyết nghỉ việc 04 công chức, viên chức, người lao động;\r\ngiải quyết nghỉ hưu 05 công chức viên chức; tinh giản biên chế đối với 09 trường\r\nhợp viên chức, người lao động.
\r\n\r\n4. Xây dựng và\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
\r\n\r\n4.1. Thực hiện các quy định về quản\r\nlý công chức, viên chức
\r\n\r\nCông tác quản lý công chức, viên chức\r\nđược thực hiện đúng quy định hiện hành. Việc sử dụng, bổ nhiệm, nâng lương,\r\nkhen thưởng và các chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức được Sở\r\nthực hiện đúng quy trình, đầy đủ, kịp thời.
\r\n\r\na. Đề án vị trí việc làm: Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch\r\ncông chức của Sở tại Quyết định số 6157/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017. Các\r\nđơn vị sự nghiệp đang tiến hành rà soát, điều chỉnh lại đề án. Hiện Quy chế tổ\r\nchức và hoạt động của 11 đơn vị sự nghiệp, Đề án vị trí việc làm của 22 đơn vị\r\nđược ban hành.
\r\n\r\nb. Công tác cán bộ: Từ ngày 21 tháng 11 năm 2018 đến ngày 20 tháng 02 năm 2019, Sở đã ban\r\nhành các Quyết định bổ nhiệm 01 nhân sự lãnh đạo, quản lý tại 01 đơn vị trực\r\nthuộc Sở; cử cán bộ, công chức thuộc Sở tham gia các Ban Chỉ đạo của Thành phố,\r\nTrung ương.
\r\n\r\nc. Công tác tuyển dụng viên chức: Sở ban hành 04 Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp tại các đơn vị.
\r\n\r\n4.2. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng\r\ncán bộ, công chức, viên chức
\r\n\r\n- Sở Văn hóa và Thể thao đã ban hành\r\nKế hoạch số 6199/KH-SVHTT- TCPC ngày 26 tháng 12 năm 2018 về Đào tạo, bồi dưỡng\r\ncông chức, viên chức năm 2019 và cử hơn 35 lượt công chức, viên chức đăng ký\r\ntham dự các khóa đào tạo bồi dưỡng.
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện Chương trình\r\nNâng cao chất lượng, phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hóa\r\nnghệ thuật, thể dục thể thao giai đoạn 2016-2020.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thực\r\nhiện cơ chế giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý\r\nhành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP\r\nngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ, Văn phòng Cơ quan Sở đã xây dựng Quy\r\nchế chi tiêu nội bộ, thực hiện công khai tài chính, có biện pháp kiểm tra, giám\r\nsát việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí\r\ntrong sử dụng lao động, trang thiết bị và kinh phí tại Cơ quan.
\r\n\r\nTuy mức thu nhập tăng thêm cho công\r\nchức hiện nay còn thấp, song cũng động viên được tinh thần công tác và cải thiện\r\nmột phần đời sống của công chức và người lao động tại Cơ quan.
\r\n\r\n5.2. Toàn\r\nSở Văn hóa và Thể thao có 34/35 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đang thực\r\nhiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐCP và sẽ tiếp tục triển khai cơ\r\nchế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP sau khi có hướng dẫn của Bộ Văn hóa,\r\nThể thao và Du lịch.
\r\n\r\nTất cả 35/35 đơn vị đều ban hành Quy chế\r\nchi tiêu nội bộ và ban hành Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được\r\ngiao để làm căn cứ chi trả thu nhập cho người lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntrong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
\r\n\r\nSở tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin trong hoạt động của Cơ quan và đạt được những kết quả nhất\r\nđịnh, góp phần nâng cao năng lực điều hành và đẩy mạnh thực hiện công tác cải\r\ncách hành chính:
\r\n\r\n- Hiện nay, tỷ lệ Lãnh đạo Sở sử dụng\r\nthư điện tử đạt 100%, tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử trong công việc đạt\r\ntrên 95%.
\r\n\r\n- Tiếp tục phối hợp với Trung tâm\r\nCông nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Thông tin và\r\nTruyền thông thi công hệ thống mạng nội bộ của Sở Văn hóa và Thể thao theo đúng\r\nquy hoạch mạng chung của Thành phố và thiết lập chính sách an toàn thông tin để\r\nđảm bảo các yêu cầu an toàn thông tin và kết nối.
\r\n\r\n6.2. Về dịch vụ công trực tuyến
\r\n\r\nSở đang tổ chức triển khai thực hiện\r\n19 dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3). Từ ngày 21 tháng 11 năm 2018 đến thời điểm\r\nbáo cáo, Sở không phát sinh hồ sơ qua mạng.
\r\n\r\n6.3. Về áp dụng Tiêu chuẩn TCVN\r\nISO 9001:2008 trong hoạt động của cơ quan hành chính
\r\n\r\nSở đang áp dụng Hệ thống quản lý chất\r\nlượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 cho 02 quy trình nội bộ và 72 quy\r\ntrình giải quyết TTHC/76 TTHC (trừ 04 quy trình giải quyết của 04 TTHC đang\r\ntham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định bãi bỏ).
\r\n\r\n- Ngày 10 tháng 01 năm 2019, Sở ban\r\nhành Kế hoạch số 141/KH- SVHTT-VP về Duy trì và cải tiến mở rộng Hệ thống quản\r\nlý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001 năm 2019 và kế hoạch số 142/KH-SVHTT-VP\r\nvề Thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2019.
\r\n\r\n6.4. Tình hình triển khai sửa chữa\r\ntrụ sở
\r\n\r\nSở đang thực hiện các thủ tục chọn\r\nnhà thầu cho Hạng mục Cải tạo nhà kho phục vụ công tác khối Cơ quan Sở và Hạng\r\nmục Cải tạo chống dột 04 phòng làm việc với kinh phí dự trù là 498.000.000 đồng\r\n(Bốn trăm chín mươi tám triệu đồng).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mặt làm được
\r\n\r\n- Công tác chỉ đạo, điều hành triển\r\nkhai công tác cải cách hành chính được thực hiện kịp thời, luôn bám sát kế hoạch\r\ncông tác cải cách hành chính và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
\r\n\r\n- Thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi,\r\nbổ sung và cập nhật kịp thời các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính.
\r\n\r\n- Kịp thời phổ biến, quán triệt chủ\r\ntrương, chính sách liên quan công tác cải cách hành chính đến toàn thể công chức,\r\nviên chức của Sở, ban hành các văn bản chấn chỉnh, khắc phục các mặt còn hạn chế\r\ntrong giải quyết thủ tục hành chính.
\r\n\r\n- Thủ tục hành chính được niêm yết\r\ncông khai, minh bạch, kịp thời, đầy đủ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hồ\r\nsơ cũng như đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở.
\r\n\r\n- Việc mua sắm, sử dụng tài sản, thu\r\nchi tài chính, quản lý dự án công trình,... thuộc Sở ngày càng công khai, minh\r\nbạch, đạt kết quả ngày càng cao.
\r\n\r\n- Thực hiện 19 dịch vụ công trực tuyến\r\n(mức độ 3) theo đúng yêu cầu và tiến độ của Thành phố.
\r\n\r\n- Tỷ lệ sử dụng thư điện tử Thành phố\r\nđạt trên 98%.
\r\n\r\n- Không phát sinh hồ sơ giải quyết trễ\r\nhạn.
\r\n\r\n- Toàn Sở hiện chỉ có 01 chuyên viên\r\nchuyên trách công tác CCHC và công tác kiểm soát TTHC. Tuy nhiên, các kế hoạch\r\ntrọng tâm, các báo cáo định kỳ theo quy định, các báo cáo đột xuất theo yêu cầu\r\nthuộc công tác CCHC và công tác kiểm soát TTHC đều được triển khai và thực hiện\r\nđảm bảo nội dung và đúng tiến độ đề ra.
\r\n\r\n2. Tồn tại, hạn chế
\r\n\r\nBên cạnh những mặt làm được, công tác\r\ncải cách hành chính tại Sở vẫn còn một số tồn tại, hạn chế cần khắc phục, cụ thể:
\r\n\r\n- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17\r\ntháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ quan thực hiện tự chủ được chủ động\r\nquyết định trong việc sử dụng biên chế được giao, sắp xếp, phân công cán bộ\r\ncông chức theo vị trí công việc để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hiệu quả, từ đó\r\nthúc đẩy việc sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn... Tuy nhiên, khối lượng nhiệm vụ\r\ncủa đơn vị quản lý nhà nước về văn hóa và thể thao ngày càng tăng do sự phát\r\ntriển kinh tế, văn hóa, xã hội cho nên nhu cầu tăng biên chế là nhu cầu có thật\r\ncủa Sở Văn hóa và Thể thao để thực hiện tốt vai trò cơ quan tham mưu. Nhưng hiện\r\nnay, Thành phố giao chỉ tiêu biên chế cho Văn phòng cơ quan Sở đang có xu hướng\r\ngiảm cho nên kinh phí khoán chi hành chính có xu hướng giảm.
\r\n\r\n- Bên cạnh đó, Sở Văn hóa và Thể thao\r\n(Cơ quan Thường trực Ban Tổ chức các ngày Lễ lớn Thành phố) được Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố giao nhiệm vụ tổ chức các hoạt động lễ của Thành phố. Ngoài các\r\nchi phí chính phục vụ cho lễ hội thì các chi phí hậu cần cũng được tập hợp và đề\r\nxuất Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận. Tuy nhiên, thời\r\ngian qua các chi phí hậu cần này không được phê duyệt kinh phí nên Sở phải chi\r\ntừ nguồn kinh phí thường xuyên tự chủ làm tăng chi phí hành chính, dẫn đến kinh\r\nphí khoán tiết kiệm giảm xuống, ảnh hưởng đến thu nhập của công chức, người lao\r\nđộng.
\r\n\r\n- Việc trích 10% nguồn thu phí, lệ\r\nphí để lại để tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định tại Công văn số\r\n1653/UBND-VX ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố đã làm tăng\r\nnguồn thu phí lệ phí được để lại sử dụng cho đơn vị. Tuy nhiên, theo Nghị định\r\n120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết\r\nvà hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và Lệ phí thì nguồn phí lệ phí\r\nđược để lại chỉ chi vào những nội dung liên quan trực tiếp đến công tác phí lệ\r\nphí.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrên cơ sở những tồn tại, hạn chế nêu\r\ntrên, Sở Văn hóa và Thể thao đề xuất, kiến nghị như sau: đề nghị Sở Tài\r\nchính chủ trì, phối hợp kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận các nội\r\ndung chi công tác hậu cần phục vụ các Lễ trong năm nhằm chi đúng nội dung và mục\r\nđích, đồng thời tiết kiệm nguồn kinh phí thường xuyên tự chủ của đơn vị.
\r\n\r\nVI. Phương hướng,\r\nnhiệm vụ cải cách hành chính Quý II năm 2019
\r\n\r\n1. Nâng\r\ncao trách nhiệm, nhiệm vụ quản lý nhà nước của các phòng chức năng, chuyên môn\r\ngiúp công tác tham mưu nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác; đẩy mạnh\r\ncông tác cải cách hành chính, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin trong\r\ncông tác quản lý điều hành của Sở.
\r\n\r\n2. Tổ chức\r\nthực hiện những nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn\r\n2016 - 2020 của Sở.
\r\n\r\n3. Thực\r\nhiện Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Thành phố giai đoạn\r\n2016 - 2020.
\r\n\r\n4. Xây dựng\r\nKế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019, Kế hoạch\r\ntruyền thông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, công tác cải cách hủ tục hành\r\nchính của Sở.
\r\n\r\n5. Tiếp tục\r\nthực hiện công tác công khai tài chính và chi tiêu công vụ và hoàn tất quy\r\ntrình chi tiêu công vụ theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian xử\r\nlý hồ sơ.
\r\n\r\n6. Thường\r\nxuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý và tham mưu,\r\nđề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực\r\ntiễn.
\r\n\r\n7. Tiếp tục\r\nthực hiện việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với\r\nthủ tục hành chính; thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá\r\nnhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính tại Sở. Tổ chức tốt việc lấy ý kiến\r\ncủa tổ chức, cá nhân về chất lượng hành chính công của Sở.
\r\n\r\n8. Thực\r\nhiện tốt việc rà soát, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành nhất là\r\ncác văn bản có liên quan đến thủ tục hành chính để kịp thời tham mưu Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa,\r\nthể thao.
\r\n\r\n9. Tiếp tục\r\ntriển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; đảm bảo triển khai Quyết\r\nđịnh 877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành\r\nDanh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa\r\nphương thực hiện trong các năm 2018 -2019; Quyết định số 4910/QĐ-UBND ngày 02\r\ntháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Danh mục dịch vụ công trực\r\ntuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018-2019 trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n10. Tiếp\r\ntục ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ\r\ncông việc nhằm góp phần giải quyết nhanh các TTHC, thực hiện liên thông 04 cấp\r\ntheo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng\r\nChính phủ điện tử.
\r\n\r\n11. Thực\r\nhiện đúng quy định tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của\r\nChủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ công tác kiểm soát\r\nTTHC.
\r\n\r\n12. Hoàn\r\nthành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng nhiệm vụ kiểm soát TTHC do Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao.
\r\n\r\n13. Kịp\r\nthời xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố\r\nthủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trên địa bàn Thành phố cho\r\nphù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n14. Tăng\r\ncường rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các sáng kiến, giải pháp nhằm\r\nđẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách TTHC.
\r\n\r\nTrên đây là báo cáo kết quả thực hiện\r\ncông tác cải cách hành chính Quý I năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách\r\nhành chính Quý II năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH SỞ VĂN\r\nHÓA VÀ THỂ THAO QUÝ I NĂM 2019
\r\n\r\n\r\n\r\nCông tác chỉ đạo điều hành CCHC
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra công tác cải cách hành\r\n chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị được kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt\r\n ra sau khi tiến hành kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác tuyên truyền CCHC,\r\n CCTTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n báo dưới cờ \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng, Hình thức, nội dung \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khảo sát sự hài lòng \r\n | \r\n \r\n 759\r\n ý kiến \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Trên hệ thống đánh giá hài lòng \r\n | \r\n \r\n 321 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n 321 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n 321 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tại KIOSK ở Bộ phận tiếp nhận và\r\n trả kết quả (Bộ phận một cửa) \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự khảo sát \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Công tác cải cách thể chế hành chính tại\r\nSở - ngành
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng văn bản quy phạm pháp\r\n luật (VBQPPL) của Thành phố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL trình Hội đồng nhân\r\n dân Thành phố ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được UBND Thành phố\r\n ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được ban hành trễ\r\n hơn so với phê duyệt của UBND Thành phố \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác rà soát, kiểm tra VBQPPL\r\n thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Thành phố ban hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng các VBQPPL rà soát định kỳ \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện\r\n trong quá trình rà soát \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n thế, bãi bỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL sau rà soát đề xuất\r\n điều chỉnh, sửa đổi \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL của HĐND, UBND\r\n Thành phố thuộc lĩnh vực quản lý đề xuất hết hiệu lực, ngưng hiệu lực \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công tác theo dõi thi hành pháp\r\n luật trọng tâm và theo chuyên đề của Thành phố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL đã được triển khai\r\n thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tên các VBQPPL đã được triển khai \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được kiểm tra thực\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Kết quả việc xử lý các vấn đề phát\r\n hiện qua kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Công tác cải cách TTHC của Sở - ngành
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về việc Công bố TTHC thuộc lĩnh\r\n vực quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định Công bố TTHC của\r\n Chủ tịch UBND TP \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC trong các Quyết định \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC mới ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được sửa đổi, bổ\r\n sung, thay thế \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC bị bãi bỏ, hủy bỏ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng Số lượng TTHC theo các Quyết\r\n định công bố, chuẩn hóa của Chủ tịch UBND TP đang áp dụng thuộc lĩnh vực quản\r\n lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp Thành phố (thuộc thẩm quyền\r\n giải quyết của các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc UBND TP) \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổng số TTHC đang được tiếp nhận\r\n tại cơ quan, đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cơ\r\n quan (bao gồm đã công bố, chưa công bố, chưa chuẩn hóa, chưa đủ điều kiện công\r\n bố) \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện đã được\r\n công bố \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện chưa\r\n được công bố \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC thực hiện liên thông\r\n thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng nhóm TTHC thực hiện liên\r\n thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1.1 \r\n | \r\n \r\n Giữa các cơ quan cấp thành phố \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1.2 \r\n | \r\n \r\n Giữa cấp thành phố và cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1.3 \r\n | \r\n \r\n Giữa cấp huyện và cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC liên thông giữa thành\r\n phố và các cơ quan Trung ương \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Việc tiếp nhận và trả kết quả\r\n TTHC tại đơn vị (bao gồm cả trực tiếp, qua bưu điện\r\n hoặc trực tuyến) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ tiếp nhận \r\n | \r\n \r\n 1874 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ đã giải quyết \r\n | \r\n \r\n 1947 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ đúng hạn \r\n | \r\n \r\n 1947 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trễ hạn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết\r\n trong buổi sáng thứ bảy hàng tuần \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức đang được bố trí\r\n tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02\r\n công chức tại Cơ quan Sở và 02 viên chức tại phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất\r\n nhập khẩu \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng thư xin lỗi \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Qua hình thức thư xin lỗi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Qua tin nhắn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử\r\n lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n phát sinh phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính\r\n trong thời gian báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tiếp nhận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đã giải quyết và thông báo\r\n kết quả cho VP UBND TP và cá nhân, tổ chức đã phản ánh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng chưa giải quyết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phân cấp, ủy quyền giải quyết\r\n TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định của UBND TP đã\r\n được UBND Thành phố phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết TTHC \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đã được UBND Thành phố\r\n phân cấp, ủy quyền quyết định \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Công tác cải cách tổ chức, bộ máy của\r\nSở - ngành
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng các phòng chuyên\r\n môn, đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện quy định về vị trí, chức\r\n năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thuộc Thành phố\r\n theo quy định mới nhất của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng chuyên môn có quy chế\r\n tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị trực thuộc có quy\r\n chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n trực thuộc có quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện phân cấp và ủy quyền\r\n quản lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng văn bản, quyết định của\r\n UBND TP phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quyết\r\n định số 4712/QĐ-UBND và Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018\r\n của Ủy ban nhân dân Thành phố \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng quyết định của UBND TP\r\n phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước được thể hiện trong các văn bản quy\r\n phạm pháp luật \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực đã được UBND Thành phố\r\n phân cấp, ủy quyền quản lý \r\n | \r\n \r\n giải\r\n quyết 21 thủ tục hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tinh giản biên chế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tinh giản biên chế khối\r\n hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tinh giản biên chế khối sự\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định ban hành, sửa\r\n đổi, hủy bỏ các quy chế thuộc thẩm quyền quyết định của Sở - ngành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định của đơn vị ban\r\n hành các quy chế \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n hành mới các Quyết định tổ chức và hoạt động của các ĐVSN \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực, nội dung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện quy định về cơ cấu số\r\n lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phó trưởng phòng của các\r\n phòng chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cấp phó của lãnh đạo đơn vị\r\n trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cấp phó của lãnh đạo đơn vị\r\n sự nghiệp công lập trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lãnh đạo cấp Sở \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội\r\nngũ cán bộ, công chức, viên chức của Sở - ngành
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng thực hiện các quy định\r\n về quản lý cán bộ, công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định tuyển dụng của\r\n đơn vị \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định bổ nhiệm ngạch\r\n công chức của đơn vị \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định bổ nhiệm chức\r\n danh nghề nghiệp của đơn vị \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Công chức được bổ nhiệm chức\r\n vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Công chức được bổ nhiệm lại\r\n chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban\r\n chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Viên chức bổ nhiệm chức vụ\r\n lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập (Hiệu trưởng, Hiệu\r\n phó, GĐ, PGĐ Trung tâm,... thuộc sở) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Viên chức bổ nhiệm lại chức\r\n vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n bị kỷ luật: \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.1 \r\n | \r\n \r\n Khiển trách \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.2 \r\n | \r\n \r\n Cảnh cáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.3 \r\n | \r\n \r\n Cách chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.4 \r\n | \r\n \r\n Buộc thôi việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n nghỉ hưu \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n nghỉ việc \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công\r\n chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng về\r\n nghiệp vụ do đơn vị tổ chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực, tên các lớp đào tạo, bồi\r\n dưỡng về nghiệp vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng học viên tham gia lớp đào\r\n tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do đơn vị tổ chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do thành phố tổ chức \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về cải cách công vụ công chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng người trúng tuyển trong thi\r\n tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng,\r\n ban \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng người (nhân tài, nhân tài\r\n đặc biệt) được thu hút vào làm việc bộ máy hành chính, tổ chức khoa học và\r\n công nghệ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ\r\n cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức của\r\n Thành phố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra\r\n công vụ, công chức. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,\r\n kiểm tra công vụ, công chức. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Cải cách tài chính công của các Sở -\r\nngành
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện chế độ tự chủ, tự\r\n chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các\r\n cơ quan nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan hành chính thực hiện\r\n cơ chế tự chủ bao gồm khối cơ quan và các đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan hành chính ban\r\n hành quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm khối cơ quan và các đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ cơ chế\r\n tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7\r\n đơn vị loại 1, 25 đơn vị loại 2, 02 đơn vị loại 3 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n thực hiện cơ chế tự chủ \r\n | \r\n \r\n 34/35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n thực hiện cơ chế tự chủ toàn bộ kinh phí \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n thực hiện cơ chế tự chủ một phần kinh phí \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n ban hành quy chế chi tiêu nội bộ \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ, tự\r\n chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức khoa học và công\r\n nghệ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức khoa học và công\r\n nghệ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hiện đại hóa hành chính tại Sở - ngành
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng CNTT trong hoạt động của\r\n cơ quan hành chính nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị trực thuộc\r\n sử dụng phần mềm quản lý văn bản và kết nối với UBND thành phố \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội bộ\r\n (mạng LAN) trong trao đổi công việc \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Hộp thư điện tử: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cấp cho\r\n cán bộ, công chức lãnh đạo \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cán bộ,\r\n công chức lãnh đạo sử dụng thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cấp cho\r\n công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử công chức,\r\n viên chức sử dụng thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC cung cấp trên hệ thống\r\n một cửa điện tử của thành phố \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Trang thông tin điện tử của\r\n cơ quan và các phòng/ban/đơn vị. \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\n vụ công trực tuyến: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC dược cung cấp trực\r\n tuyến ở mức độ 2 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến ở mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến ở mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Tình hình sử dụng dịch vụ công trực\r\n tuyến: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến\r\n ở mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến\r\n ở mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về áp dụng ISO trong hoạt động của\r\n cơ quan, đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị trực thuộc\r\n đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công\r\n bố và chưa công bố) thực hiện theo ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC thực hiện theo ISO\r\n 9001 đã công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC thực hiện theo ISO\r\n 9001 chưa công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công\r\n bố và chưa công bố) chưa thực hiện theo ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC chưa thực hiện theo\r\n ISO 9001 đã công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC chưa thực hiện theo\r\n ISO 9001 chưa công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện ISO điện\r\n tử \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện tiếp nhận và trả kết\r\n quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng\r\n Chính phủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ\r\n bưu chính công ích \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trả qua dịch vụ bưu\r\n chính công ích \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 648/BC-SVHTT |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/02/2019 |
Người ký | Huỳnh Thanh Nhân |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 648/BC-SVHTT |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/02/2019 |
Người ký | Huỳnh Thanh Nhân |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |