Số hiệu | 4823/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 05/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4823/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của
\r\nThủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số\r\n10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng\r\nloại quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết\r\nđịnh số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4329/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Vườn Trầu, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng\r\nthể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000);
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc tại Tờ trình số 2973/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt\r\nđồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân\r\ncư Vườn Trầu, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Vườn Trầu, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều\r\nchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), với các nội\r\ndung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí,\r\nphạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc\r\nxã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: khu dân cư Bà\r\nĐiểm dọc Quốc lộ 1A.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: khu dân cư Hương\r\nlộ 80 qua đường Nguyễn Ảnh Thủ.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: khu dân cư Bà Điểm\r\n- ấp Tiền Lân qua đường Phan Văn Hớn.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc giáp: Quốc lộ\r\n22.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n113,26 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nlà một khu đô thị cấp IV với chức năng khu ở là chủ yếu, bao gồm:
\r\n\r\n+ Khu dân cư cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.
\r\n\r\n+ Khu công trình công cộng và cây xanh phục vụ khu\r\ndân cư.
\r\n\r\n+ Khu hỗn hợp văn phòng - thương mại dịch vụ - căn\r\nhộ.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Một thành viên Tư vấn\r\nThiết kế Nhật Gia.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: khoảng 18.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị\r\ntoàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 62,92 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 46,94 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 27,67 \r\n | \r\n |
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh\r\n trang) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 55,00 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới, trong\r\n đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,77 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,77 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhà ở thuộc khu hỗn hợp (20% diện tích khu hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,77 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,87 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hành chính - văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ (chợ) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người\r\n đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,79 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 12,58 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực\r\n (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 6,97 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn\r\n khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 32,62 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n khoảng 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các\r\nkhu chức năng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch với quy mô 18.000 dân, tương\r\nđương 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở , được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở: giới hạn bởi toàn bộ ranh giới khu quy\r\nhoạch.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc đơn vị ở (có đan xen các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở, bao gồm :
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các\r\nđơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 84,49 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện\r\ntích 49,81 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn\r\nđịnh (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 45,75 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng ở cao tầng xây dựng\r\nmới trong khu sử dụng hỗn hợp: diện tích 4,06 ha.
\r\n\r\na.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,76 ha;\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 5,87ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non xây dựng mới :\r\n1,53 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 2,23 ha; gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 1,31 ha (trường\r\ntiểu học Bà Điểm).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,91 ha (trong đất\r\nhỗn hợp).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở xây dựng\r\nmới: 2,12 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành\r\nchính cấp xã (xây dựng mới): tổng diện tích 1,05 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế):\r\ndiện tích 0,45 ha (xây dựng mới trong khu hỗn hợp).
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (điểm\r\nsinh hoạt văn hóa): tổng diện tích 0,11 ha (xây dựng mới trong khu hỗn hợp).
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương\r\nmại, chợ: tổng diện tích 0,78 ha (chợ Bà Điểm xây dựng mới).
\r\n\r\n- Khu chức năng công trình luyện\r\ntập thể dục - thể thao (xây dựng mới trong đất hỗn hợp): tổng diện tích 0,51\r\nha.
\r\n\r\na.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng\r\ndiện tích 6,82 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng lưới đường giao thông đến cấp phân khu vực: tổng diện tích\r\n19,1 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn\r\nvị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích\r\n28,77 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 9,82 ha.\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa - thể dục\r\n- thể thao (trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, sân thể thao cơ bản,….):\r\ndiện tích 3,78 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng thương mại dịch vụ\r\n- văn phòng: diện tích 6,04 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu cây xanh cảnh quan ven sông, kênh, rạch sử dụng công cộng\r\nngoài đơn vị ở: diện tích 1,60 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu cây xanh cách ly tuyến điện cao thế, tuyến đường sắt: diện\r\ntích 7,99 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường\r\nchính khu vực (từ đường chính khu vực trở lên): diện tích 7,90 ha.
\r\n\r\nb.5. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,70 ha.
\r\n\r\nb.6. Mặt nước : diện tích 0,76 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu\r\nsử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ \r\n | \r\n
\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 84,49 \r\n | \r\n \r\n 74,60 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 49,81 \r\n | \r\n \r\n 43,98 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n 45,75 \r\n | \r\n \r\n 40,39 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm nhà ở cao tầng (trong khu hỗn hợp) xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 4,06 \r\n | \r\n \r\n 3,59 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 8,76 \r\n | \r\n \r\n 7,74 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,87 \r\n | \r\n \r\n 5,18 \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học D3 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học thuộc đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa (trung tâm văn hóa cấp xã) \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thể dục thể thao (luyện tập) \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ (chợ) \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân\r\n chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở). Trong đó: \r\n | \r\n \r\n 6,82 \r\n | \r\n \r\n 6,02 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 4,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 16,87 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở) \r\n | \r\n \r\n 28,77 \r\n | \r\n \r\n 25,40 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 9,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất thương mại - dịch vụ - văn phòng trong khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 6,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất văn hóa - thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 3,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị. Trong\r\n đó: \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế, tuyến đường\r\n sắt \r\n | \r\n \r\n 7,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường\r\n khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 7,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 113,26 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n Đơn vị ở 1; diện\r\n tích: 113,26 ha; dự báo quy mô dân số: 18.000 người \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất\r\n quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu khu đất hoặc\r\n ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện tích \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n Tầng cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số sử dụng đất\r\n tối đa \r\n | \r\n ||
\r\n (tầng) \r\n | \r\n ||||||||
\r\n (m2) \r\n | \r\n \r\n (m2/người) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n |||
\r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 844.893 \r\n | \r\n \r\n 46,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 498.096 \r\n | \r\n \r\n 27,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n A1 - A19 \r\n | \r\n \r\n 457.482 \r\n | \r\n \r\n 55,00 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (đất hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n B1 - B7 \r\n | \r\n \r\n 40.614 \r\n | \r\n \r\n 4,77 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 87.614 \r\n | \r\n \r\n 4,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58.690 \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non. \r\n | \r\n \r\n D1,D4 \r\n | \r\n \r\n 15.265 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.249 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học D3 \r\n | \r\n \r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 13.077 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học thuộc đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n B6 \r\n | \r\n \r\n 9.172 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 21.176 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ- thương mại (chợ) \r\n | \r\n \r\n C2 \r\n | \r\n \r\n 7.774 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) ( trong đất sử dụng hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n B1, B3, B4, B5 \r\n | \r\n \r\n 4.472 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính - văn hóa xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 10.505 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa (trong đất sử dụng hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n B3, B5 \r\n | \r\n \r\n 1.073 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thể dục thể thao (trong đất sử dụng hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n B1, B2, B4 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68.161 \r\n | \r\n \r\n 3,79 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68.161 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n X3, X4 \r\n | \r\n \r\n 27.873 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Trong đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n B1 - B7 \r\n | \r\n \r\n 40.288 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 191.022 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 191.022 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12,58 \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 287.707 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 105.230 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,… \r\n(trong đất sử dụng hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n B1 - B7 \r\n | \r\n \r\n 60.432 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n |
\r\n Đất văn hóa - thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n E1, E2 \r\n | \r\n \r\n 37.798 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n F1 - F3 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 103.517 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế và tuyến\r\n đường sắt \r\n | \r\n \r\n XC1 - XC7 \r\n | \r\n \r\n 79.931 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh. \r\n | \r\n \r\n X1, X2, X5 -X8 \r\n | \r\n \r\n 15.956 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Mặt nước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.630 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 78.960 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 78.960 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6,97 \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n (tính trên diện tích\r\n đất toàn khu) \r\n | \r\n
\r\n Khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n Diện tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (tối thiểu) các\r\n khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện tích (m2) \r\n | \r\n |||
\r\n B1 \r\n | \r\n \r\n 20.248 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 4.050 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 4.050 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 1.012 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 1.012 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… \r\n | \r\n \r\n 6.074 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4.050 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n B2 \r\n | \r\n \r\n 17.017 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 3.403 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 3.403 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 1.702 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… \r\n | \r\n \r\n 5.105 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 3.403 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n B3 \r\n | \r\n \r\n 12.006 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 2.401 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2.401 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… \r\n | \r\n \r\n 3.602 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 2.401 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n B4 \r\n | \r\n \r\n 47.725 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 9.545 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 9.545 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 2.386 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 2.386 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… \r\n | \r\n \r\n 14.318 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 9.545 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n B5 \r\n | \r\n \r\n 9.453 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 1.891 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1.891 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 473 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n 473 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… \r\n | \r\n \r\n 2.836 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 1.891 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n B6 \r\n | \r\n \r\n 91.724 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 18.345 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 18.345 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giáo dục đơn vị ở (trường tiểu học) \r\n | \r\n \r\n 9.172 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… \r\n | \r\n \r\n 27.517 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 18.345 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n B7 \r\n | \r\n \r\n 3.266 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\nVới đặc điểm khu dân cư hiện hữu ổn định kết hợp cải\r\ntạo chỉnh trang, khu vực quy hoạch được tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan\r\nvới các định hướng như sau:
\r\n\r\n- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây\r\ndựng huyện Hóc Môn đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nước về\r\nquy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến\r\ntrúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh,… nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc\r\nhài hòa và thẩm mỹ.
\r\n\r\n- Đảm bảo nhu cầu sinh hoạt thường xuyên của dân\r\ncư, tăng cường quỹ đất các công trình công cộng, công viên cây xanh - thể dục\r\nthể thao, giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn\r\nchỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
\r\n\r\n- Đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và môi\r\ntrường.
\r\n\r\n- Giữ lại các khu nhà ở hiện hữu (có chỉnh trang) để\r\ntránh xáo trộn nhiều đối với người dân trong phạm vi quy hoạch.
\r\n\r\n- Theo đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, khu vực quy hoạch được xác định là khu\r\ndân cư đô thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường\r\nsống tốt cho người dân.
\r\n\r\n- Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối\r\nliên hệ chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị bền\r\nvững.
\r\n\r\n- Thực hiện mở mới các tuyến giao thông theo quy hoạch\r\nchung của huyện và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu vực và nội bộ đảm bảo\r\nchỉ tiêu mật độ đường.
\r\n\r\n- Xây dựng thêm các công trình công cộng, nhất là\r\ntrường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đúng tiêu chuẩn quy định.
\r\n\r\n- Bố cục hài hoà, phù hợp cảnh quan thiên nhiên, đảm\r\nbảo môi trường xã hội, môi trường tự nhiên chung của toàn khu vực, đặc biệt chú\r\ntrọng cảnh quan khu vực rạch.
\r\n\r\n- Tạo điểm nhấn chính tại khu hỗn hợp với tầng cao\r\n12 - 25 tầng và điểm nhấn phụ là các công viên tập trung.
\r\n\r\n- Phát triển công trình\r\ncao tầng (12 - 25 tầng) trong các khu vực hỗn hợp - kêu gọi đầu tư từ các thành\r\nphần kinh tế xen kẽ với các công trình công cộng thấp tầng và công viên cây\r\nxanh.
\r\n\r\n- Khu vực dọc các trục còn lại là nhà ở xây dựng\r\nmới thấp tầng (chủ yếu là nhà vườn) và chỉnh trang với các dãy nhà liên kế\r\nphố và nhà vườn hiện hữu.
\r\n\r\n- Các khu nhà ở cao tầng, thương mại dịch vụ tại\r\ncác khu hỗn hợp khi được đưa vào dự án sẽ là những công trình tạo điểm nhấn và\r\ntạo bộ mặt cho đô thị.
\r\n\r\n- Các khu công viên cây xanh được bố trí tập trung\r\nvà xen cài trong các khu dân cư sẽ là những không gian xanh - mở giúp con người\r\nnghỉ ngơi, thư giãn.
\r\n\r\n- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng\r\nlô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc\r\nđô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch\r\nphân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy\r\nđịnh về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch\r\nhệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị :
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch\r\ngiao thông đô thị:
\r\n\r\n- Đường Phan Văn Hớn, lộ\r\ngiới 40m, Quốc lộ 22, lộ giới 60m, đường Nguyễn Ảnh Thủ lộ giới 30m.
\r\n\r\n- Đường dự phóng theo đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Hóc Môn, đường N7 lộ giới 30m.
\r\n\r\n- Dựa vào các trục giao thông chính hiện có và phát\r\ntriển thêm một số tuyến chính và đường nội bộ.
\r\n\r\n- Kết nối với các khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Khai thác hợp lý các hệ thống đường, chỉnh tuyến\r\ntheo đúng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n+ Đường khu vực : 20 - 30m
\r\n\r\n+ Đường phân khu vực: 13 - 20m.
\r\n\r\n+ Tổ chức các bến xe và bãi đậu xe quy mô nhỏ.
\r\n\r\n+ Bán kính quay xe tại các ngã giao nhau R = 8 - 15\r\nm tùy theo tính chất của các tuyến đường giao nhau.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên đường \r\n | \r\n \r\n Từ… \r\n | \r\n \r\n Đến… \r\n | \r\n \r\n Lộ giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng | \r\n ||
\r\n Lề trái \r\n | \r\n \r\n Lòng đường \r\n | \r\n \r\n Lề phải \r\n | \r\n |||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đường khu vực \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Phan Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường Phan Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường N7 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Giao thông đơn vị ở \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đường phân khu vực \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường N9 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Đường Phan Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Đường Phan Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường N6 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường N8 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh\r\n Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường N10 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Đường N6 \r\n | \r\n \r\n Đường N9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n Đường N8 \r\n | \r\n \r\n Đường N10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Đường Phan Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
8.2. Quy hoạch\r\ncao độ nền và thoát nước mặt:
\r\n\r\n- Khu đất quy hoạch có nền đất tương đối cao, không\r\nchịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch. Tuy nhiên cần san lấp cho các khu\r\nvực cao vượt trên mặt đất ruộng hiện nay và tương thích với cao độ đường giao\r\nthông và nền thổ cư chung quanh.
\r\n\r\n- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 4,51m (hệ cao\r\nđộ Quốc gia).
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt\r\nphủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của khu\r\nvực.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được\r\nxác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho\r\nkhu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng,\r\nkhu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa hình tự nhiên từ\r\nphía Đông - Bắc về phía Tây - Nam, đối với mỗi tiểu khu, hướng dốc từ giữa các\r\ntiểu khu ra chung quanh.
\r\n\r\n- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng quy hoạch\r\nchung, cống hộp 2000x2000 trên đường Nguyễn Ảnh Thủ, cống 2000x2000 trên đường\r\nPhan Văn Hớn.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính,\r\nđổ ra các kênh mương gần nhất ở giữa khu đất quy hoạch.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc\r\ntheo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo\r\nchu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn\r\ncống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch\r\ncống i = 1/D.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch\r\ncấp điện và chiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn điện: khu dân cư Vườn Trầu Bà Điểm, xã Bà\r\nĐiểm, huyện Hóc Môn được cấp điện từ lưới điện chung của thành phố Hồ Chí Minh,\r\ngiai đoạn trước mắt nhận điện từ trạm 110/15-22kV Vĩnh Lộc hiện hữu cải tạo\r\ntăng công suất; giai đọan sau sẽ được bổ sung nguồn điện từ trạm 110/22KV Hóc\r\nMôn 2 dự kiến xây dựng ở xã Xuân Thới Thượng.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 KWh/người/năm.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo\r\ngỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng\r\nmáy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu\r\nnâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho\r\nkhu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn\r\nngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 -\r\n250W-220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch\r\ncấp nước đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy thành phố, thuộc hệ\r\nthống cấp nước nhà máy nước Kênh Đông và Tân Hiệp.
\r\n\r\n+ Tuyến ống Þ200 trên đường D4 kết nối vào tuyến ống\r\nÞ400 trên đường Phan Văn Hớn.
\r\n\r\n+ Tuyến ống Þ200 trên đường N5 kết nối vào tuyến ống\r\nÞ200 trên đường Nguyễn Ảnh Thủ.
\r\n\r\n+ Tuyến ống Þ250 kết nối vào tuyến ống Þ800 Quốc lộ\r\n1A và ống Þ200 trên đường Nguyễn Ảnh Thủ (theo quy hoạch chung huyện Hóc Môn).
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy,\r\nsố đám cháy xảy ra đồng thời là 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995). Dựa vào hệ\r\nthống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ, bố trí 41 trụ lấy nước chữa\r\ncháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 5.725 - 6.870 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Các tuyến ống cấp nước được\r\nxây dựng trên các trục đường chính tạo thành mạch vòng đảm bảo an toàn và liên\r\ntục cho mạng cấp nước.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch\r\nthoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na) Thoát nước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn:
\r\n\r\n+ Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống cống thoát nước\r\nthải riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ để thu gom, xử lý nước thải trước khi\r\nxả ra kênh rạch. Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTMT.\r\nCông suất của trạm xử lý cục bộ là 5.300 m3/ngày.
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn: nước thải cục bộ được thoát\r\nvào tuyến cống thoát nước thải khu vực dọc đường Nguyễn Ảnh Thủ về trạm xử lý\r\nnước thải Bà Điểm.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 4.410 - 5.292 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải\r\ntrong khu vực có đường kính từ Ø300 đến Ø500, được đặt ngầm theo hướng về trạm\r\nxử lý cục bộ đặt ở phía Đông. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất\r\nđến đỉnh cống.
\r\n\r\nb) Rác thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 18 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác:\r\nRác thải được thu gom đưa đến trạm ép rác kín của quận, sau đó vận chuyển đưa về\r\ncác Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch\r\nmạng lưới thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 máy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện\r\nthoại Bà Điểm) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến\r\ncác tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo\r\nmỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại\r\ncác vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa\r\nchữa.
\r\n\r\n8.7. Đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn\r\nkhu quy hoạch.
\r\n\r\n+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm\r\nlượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN\r\n05:2009/BTNMT.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể:\r\nTỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và y tế là 100%.
\r\n\r\n+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện\r\nnghi môi trường, cụ thể đạt Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
\r\n\r\n- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối\r\nvới dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện\r\nquy hoạch đô thị:
\r\n\r\n+ Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái: kết\r\nhợp với các khu chức năng bên trong đô thị với hệ thống mặt nước, các kênh tưới\r\ntiêu hiện hữu và hệ thống không gian mở gồm mương nước và cây xanh dọc các con\r\nrạch, cây xanh cảnh quan.
\r\n\r\n+ Quy hoạch cải tạo không gian mặt nước như\r\nkênh T2 và mương thuộc khu quy hoạch.
\r\n\r\n+ Quy hoạch đất cây xanh cách ly đường sắt đi\r\nngang qua khu quy hoạch, khoảng cách tuyến điện cao thế 220KV, 110 KV\r\ntheo QCVN 01:2008/BXD và hành lang cách ly kênh T2. Ngoài ra, khu vực quy\r\nhoạch còn bố trí các công viên cây xanh, vườn hoa nhỏ xem cài trong khu\r\ndân cư.
\r\n\r\n+ Quy hoạch di dời và chuyển đổi chức năng\r\nsử dụng đất nghĩa trang nằm rải rác trong khu quy hoạch với quy mô\r\n6,73 ha vào khu vực khu vực quy hoạch nghĩa trang chung thành phố.
\r\n\r\n+ Quy hoạch gìn giữ các cơ sở tôn giáo thuộc\r\nkhu quy hoạch.
\r\n\r\n+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc\r\nbiệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có\r\ntính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n+ Cải tạo, chỉnh trang nâng cấp hẻm và mở rộng\r\ntheo lộ giới quy định. Điều tiết phương tiện giao thông, thông qua việc quy định\r\nthời gian lưu thông đối với các phương tiện tham gia giao thông.
\r\n\r\n+ Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các phương tiện, loại\r\nhình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực\r\nhiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử\r\ndụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
\r\n\r\n+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ nước thải\r\nđược thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải trạm xử lý nước thải Bà Điểm và\r\nvà xử lý đạt TCVN 7222-2002 trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
\r\n\r\n- Đề xuất danh mục các dự án cần thực hiện đánh\r\ngiá tác động môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật có quy mô\r\ndiện tích ≥ 5 ha và các dự án công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp thương\r\nmại dịch vụ và căn hộ lô B1, B2, B3, B4, B5, B6 và lô B7.
\r\n\r\n9. Những hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Xây dựng trường mầm non.
\r\n\r\n- Xây dựng trường tiểu học.
\r\n\r\n- Xây dựng các hạng mục công trình y tế, phúc lợi\r\ncông cộng khác và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\nb) Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án\r\nquy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000)\r\nnày được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực\r\nphát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định\r\nsố 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát\r\ntriển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã\r\nđược nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của\r\nchủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch\r\nXây dựng thành phố Hồ Chí Minh và đơn vị tư vấn khảo sát,\r\nlập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh\r\ngiá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư Vườn Trầu, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc\r\nMôn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\ncần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị, phù hợp với nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân\r\nkhu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Vườn Trầu, xã Bà\r\nĐiểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/2000) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt\r\ntheo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định\r\nnày đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Vườn Trầu, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy\r\nhoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết\r\nđịnh này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh; Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bà Điểm và các đơn vị,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4823/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 05/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4823/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 05/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |