Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 02/QĐ-BCĐTW năm 2018 về tiến hành Điều tra tổng duyệt Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 do Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 02/QĐ-BCĐTW
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương
Ngày ban hành 15/08/2018
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BAN\r\n CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở TRUNG ƯƠNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 02/QĐ-BCĐTW

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội ngày 15 tháng 8 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT TỔNG ĐIỀU\r\nTRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019

\r\n\r\n

TRƯỞNG BAN
\r\nBAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở TRUNG ƯƠNG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Thống\r\nkê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định\r\nsố 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định\r\nsố 772/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Tổng điều\r\ntra dân số và nhà ở năm 2019;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của\r\nTổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Tiến\r\nhành Điều tra tổng duyệt Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn 04\r\ntỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Quảng Ninh, Quảng Nam, Đắk Lắk và Cần\r\nThơ theo Phương án điều tra ban hành kèm theo Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 2. Tổng cục\r\nThống kê chỉ đạo 4 Cục Thống kê tỉnh, thành phố nêu tại Điều 1 và các đơn vị\r\nthuộc Tổng cục Thống kê tổ chức thực hiện Điều tra tổng duyệt theo đúng Phương\r\nán quy định.

\r\n\r\n

Bộ Quốc phòng, Bộ\r\nCông an, Bộ Ngoại giao, Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính cử đại diện phối hợp thực\r\nhiện Điều tra tổng duyệt theo đúng Phương án quy định.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 4. Tổng cục\r\ntrưởng Tổng cục Thống kê, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương,\r\nCục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Quảng Nam, Đắk Lắk, Cần\r\nThơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương (để báo\r\n cáo);
\r\n - Các thành viên Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương;
\r\n - UBND tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Quảng Nam, Đắk Lắk, Cần Thơ (để phối hợp\r\n chỉ đạo);
\r\n - Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Xây dựng, Tài chính (để cử đại diện\r\n tham gia);
\r\n - Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để cử công chức tham\r\n gia);
\r\n - 03 Trung tâm Tin học Thống kê (TCTK);
\r\n - Lưu: VT, VP BCĐTW, TCTK (20).

\r\n
\r\n

KT.\r\n TRƯỞNG BAN
\r\n PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
\r\n Nguyễn Chí Dũng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT TỔNG ĐIỀU TRA\r\nDÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019

\r\n\r\n

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-BCĐTW ngày 15 tháng 8 năm\r\n2018 của Trưởng ban, Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương)

\r\n\r\n

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

\r\n\r\n

1. Mục đích

\r\n\r\n

Cuộc Điều tra tổng\r\nduyệt Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 (viết gọn là Điều tra tổng duyệt)\r\nnhằm các mục đích chính sau:

\r\n\r\n

- Hoàn thiện các\r\ntài liệu hướng dẫn nghiệp vụ Tổng điều tra và ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntrong việc thu thập, tổng hợp kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019;

\r\n\r\n

- Nâng cao năng lực\r\nchuyên môn, năng lực tổ chức chỉ đạo về tất cả các công đoạn của cuộc Tổng điều\r\ntra dân số và nhà ở năm 2019 cho các cán bộ nòng cốt của Ban Chỉ đạo Tổng điều\r\ntra Trung ương, Ban Chỉ đạo tại các Bộ và các địa phương;

\r\n\r\n

- Tổng kết những\r\nbài học kinh nghiệm quan trọng, để triển khai áp dụng trong cuộc Tổng điều tra\r\ndân số và nhà ở năm 2019 vào thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019.

\r\n\r\n

2. Yêu cầu

\r\n\r\n

- Điều tra Tổng\r\nduyệt phải đạt được mục đích quy định tại phương án này;

\r\n\r\n

- Tổ chức Điều tra\r\ntổng duyệt phải đúng phương án quy định;

\r\n\r\n

- Quản lý và sử dụng\r\nkinh phí theo đúng chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

\r\n\r\n

II. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA

\r\n\r\n

1. Đối tượng điều\r\ntra

\r\n\r\n

Đối tượng điều tra\r\nlà nhân khẩu thực tế thường trú tại các địa bàn điều tra (viết gọn là ĐBĐT) được\r\nchọn tiến hành Điều tra tổng duyệt có đến thời điểm 0 giờ ngày 01/8/2018, bao gồm:

\r\n\r\n

- Tất cả những người\r\nViệt Nam thường xuyên cư trú trên ĐBĐT được chọn Điều tra tổng duyệt, tính đến\r\nthời điểm điều tra;

\r\n\r\n

- Người Việt Nam\r\nđược cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất cảnh ra nước ngoài trong thời hạn quy\r\nđịnh;

\r\n\r\n

- Các trường hợp\r\nchết (của hộ) đã xảy ra từ ngày 28/01/2017 (từ ngày 01 Tết Âm lịch năm Đinh Dậu)\r\nđền ngày 31/7/2018;

\r\n\r\n

- Nhà ở của các hộ\r\ndân cư thuộc Các ĐBĐT đã được chọn.

\r\n\r\n

Điều tra tổng duyệt\r\nkhông thực hiện điều tra các đối tượng sau: (1) Những người thuộc lực lượng vũ\r\ntrang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý hiện đang sống tại hộ; (2) Những người\r\nViệt Nam làm việc tại các cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài và thân\r\nnhân của họ đi cùng do Bộ Ngoại giao quản lý.

\r\n\r\n

2. Đơn vị điều\r\ntra

\r\n\r\n

Đơn vị điều tra là\r\nhộ dân cư (viết gọn là hộ). Hộ bao gồm một người ăn riêng, ở riêng hoặc một\r\nnhóm người ăn chung và ở chung. Đối với hộ có từ 02 người trở lên, các thành\r\nviên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung; có hoặc không có mối\r\nquan hệ ruột thịt, hôn nhân hay nuôi dưỡng; hoặc kết hợp cả hai.

\r\n\r\n

3. Phạm vi điều\r\ntra

\r\n\r\n

Cuộc Điều tra tổng\r\nduyệt được tiến hành tại 48 ĐBĐT, mỗi ĐBĐT có từ 70 đến 150 hộ đối với khu vực\r\nmiền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và từ 150 đến 200 hộ đối với các vùng\r\ncòn lại thuộc 4 tỉnh đại diện cho các khu vực có điều kiện địa lý kinh tế khác\r\nnhau. Cụ thể như sau:

\r\n\r\n

Tỉnh Quảng Ninh (đại diện cho Vùng Đồng bằng sông Hồng):

\r\n\r\n

- Thị xã Quảng Yên\r\n(đồng bằng): 4 địa bàn thuộc xã Hiệp Hòa;

\r\n\r\n

- Huyện Vân Đồn (đồng\r\nbằng ven biển): 4 địa bàn thuộc xã Đông Xá;

\r\n\r\n

- Thành phố Cẩm Phả\r\n(thành thị): 4 địa bàn thuộc phường Cẩm Bình.

\r\n\r\n

Tỉnh Quảng Nam (đại diện cho Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung):

\r\n\r\n

- Thành phố Tam Kỳ\r\n(đồng bằng ven biển): 4 địa bàn thuộc xã Tam Thanh;

\r\n\r\n

- Huyện Duy Xuyên\r\n(đồng bằng ven biển): 4 địa bàn thuộc xã Duy Phước;

\r\n\r\n

- Huyện Tiên Phước\r\n(núi thấp): 4 địa bàn thuộc xã Tiên Châu.

\r\n\r\n

Tỉnh Đắk Lắk (đại diện cho Vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Vùng Tây\r\nNguyên):

\r\n\r\n

- Huyện: Ea Súp\r\n(núi cao): 4 địa bàn thuộc xã Ea Lê;

\r\n\r\n

- Huyện: Krông Na\r\n(núi thấp): 4 địa bàn thuộc xã Bình Hòa;

\r\n\r\n

- Thành phố Buôn\r\nMa Thuột (thành thị): 4 địa bàn thuộc phường Tân Lập.

\r\n\r\n

Thành phố Cần\r\nThơ (đại diện Vùng Đông Nam bộ và Vùng Đồng bằng\r\nsông Cửu Long):

\r\n\r\n

- Quận Ninh Kiều\r\n(thành thị): 4 địa bàn thuộc Phường An Cư;

\r\n\r\n

- Quận Ô Môn\r\n(thành thị): 4 địa bàn thuộc Phường Thới An;

\r\n\r\n

- Huyện Thới Lai\r\n(nông thôn): 4 địa bàn thuộc Xã Định Môn.

\r\n\r\n

III. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA

\r\n\r\n

1. Nội dung điều\r\ntra

\r\n\r\n

1.1. Nội\r\ndung điều tra toàn bộ

\r\n\r\n

Thông tin về\r\ndân số:

\r\n\r\n

- Các thông tin cá\r\nnhân (họ và tên, giới tính, tuổi);

\r\n\r\n

- Mối quan hệ với\r\nchủ hộ;

\r\n\r\n

- Dân tộc và tôn\r\ngiáo;

\r\n\r\n

- Tình hình đi học\r\nhiện nay;

\r\n\r\n

- Trình độ học vấn\r\nvà trình độ nghề, kỹ năng nghề;

\r\n\r\n

- Tình trạng biết\r\nđọc và biết viết;

\r\n\r\n

- Tình trạng hôn\r\nnhân;

\r\n\r\n

- Tình hình đăng\r\nký khai sinh của trẻ em.

\r\n\r\n

Thông tin về\r\nnhà ở của hộ:

\r\n\r\n

- Tình trạng nhà ở\r\nhiện tại;

\r\n\r\n

- Quy mô diện tích\r\nnhà ở;

\r\n\r\n

- Kết cấu nhà và\r\nloại vật liệu xây dựng chính;

\r\n\r\n

- Năm đưa vào sử dụng.

\r\n\r\n

1.2. Nội\r\ndung điều tra chọn mẫu

\r\n\r\n

Ngoài các thông\r\ntin như trong phiếu điều tra toàn bộ, phiếu điều tra mẫu còn có thêm các thông\r\ntin sau đây:

\r\n\r\n

Thông tin về\r\ndân số:

\r\n\r\n

- Tình trạng di cư\r\n(nơi thường trú cách đây 5 năm) và lý do di cư;

\r\n\r\n

- Tình trạng khuyết\r\ntật;

\r\n\r\n

- Tuổi kết hôn lần\r\nđầu;

\r\n\r\n

- Tình trạng lao động\r\nviệc làm.

\r\n\r\n

Thông tin về lịch\r\nsử sinh của nữ vị thành niên từ 10 - 14 tuổi và phụ nữ từ 15 - 49 tuổi:

\r\n\r\n

- Tình hình sinh\r\ncon;

\r\n\r\n

- Số con đã sinh,\r\nsố con còn sống và số con đã chết;

\r\n\r\n

- Tháng, năm sinh\r\nvà số con trai, số con gái của lần sinh gần nhất;

\r\n\r\n

- Hỗ trợ của cán bộ\r\ny tế trong lần sinh con gần nhất.

\r\n\r\n

Thông tin về\r\nngười chết:

\r\n\r\n

- Thông tin cá\r\nnhân của người chết là thành viên hộ;

\r\n\r\n

- Nguyên nhân chết,\r\nchết do thai sản.

\r\n\r\n

Thông tin về\r\nnhà ở:

\r\n\r\n

- Tình trạng sở hữu\r\nnhà ở;

\r\n\r\n

- Loại nhiên liệu\r\n(năng lượng) chính để thắp sáng và nấu ăn;

\r\n\r\n

- Nguồn nước chính\r\nsử dụng để ăn uống;

\r\n\r\n

- Loại hố xí đang\r\nsử dụng;

\r\n\r\n

- Một số tiện nghi\r\nsinh hoạt cơ bản của hộ.

\r\n\r\n

2. Phiếu điều\r\ntra

\r\n\r\n

Điều tra tổng duyệt\r\nsử dụng hai loại phiếu điều tra để thu thập thông tin:

\r\n\r\n

- Phiếu số 01/ĐTTD\r\n(còn gọi là phiếu ngắn): sử dụng điều tra thu thập thông tin cơ bản về dân số\r\nvà nhà ở thuộc nội dung điều tra toàn bộ;

\r\n\r\n

- Phiếu 02/ĐTTD\r\n(còn gọi là phiếu dài): sử dụng điều tra thu thập thông tin bổ sung về tình\r\nhình sinh, chết và nhà ở đáp ứng các nội dung điều tra chọn mẫu. Các hộ được điều\r\ntra phiếu dài thì không thực hiện điều tra phiếu ngắn.

\r\n\r\n

IV. THỜI ĐIỂM VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRA

\r\n\r\n

1. Thời điểm

\r\n\r\n

Thời điểm Điều tra\r\ntổng duyệt là 0 giờ ngày 01/8/2018.

\r\n\r\n

2. Thời gian điều\r\ntra

\r\n\r\n

Thời gian thu thập\r\nthông tin tại địa bàn là 05 ngày (không bao gồm thời gian thực hiện các lớp tập\r\nhuấn tại 03 cấp Trung ương, tỉnh, huyện), bắt đầu từ ngày 17/9/2018.

\r\n\r\n

V. LOẠI ĐIỀU TRA, NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP\r\nTHÔNG TIN

\r\n\r\n

1. Loại điều\r\ntra

\r\n\r\n

Điều tra tổng duyệt\r\nlà cuộc điều tra chọn mẫu với mẫu được chọn theo phương pháp chuyên gia kết hợp\r\nvới phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Việc chọn mẫu tỉnh, huyện, xã và các ĐBĐT\r\nđược thực hiện theo phương pháp chuyên gia nhằm đảm bảo đại diện cho các vùng địa\r\nlý khác nhau như: khu vực thành thị, nông thôn, đồng bằng, ven biển, các vùng\r\nnúi, vùng sâu, vùng xa. Chọn mẫu hộ để thực hiện điều tra phiếu dài theo phương\r\npháp ngẫu nhiên hệ thống. Mỗi xã chọn 01 ĐBĐT mẫu trong tổng số 04 ĐBĐT đã được\r\nchọn trong cùng xã. Tại mỗi ĐBĐT mẫu được chọn, chọn ngẫu nhiên 40 hộ để điều\r\ntra phiếu dài; các hộ còn lại trong ĐBĐT mẫu và các ĐBĐT còn lại trong xã sẽ thực\r\nhiện điều tra phiếu ngắn.

\r\n\r\n

2. Người cung cấp\r\nthông tin

\r\n\r\n

Chủ hộ (hoặc người\r\nam hiểu về các thành viên trong hộ khi chủ hộ đi vắng) là người cung cấp thông\r\ntin về nhân khẩu thực tế thường trú, các trường hợp chết, thông tin về nhà ở và\r\nđiều kiện sống của hộ. Đối với những thông tin về thành viên hộ mà chủ hộ không\r\nnắm chắc, điều tra viên phỏng vấn trực tiếp thành viên hộ để hỏi các thông tin điều\r\ntra.

\r\n\r\n

Riêng thông tin về\r\nlao động việc làm, điều tra viên phải phỏng vấn trực tiếp đối tượng điều tra là\r\nngười từ 15 tuổi trở lên; các thông tin về lịch sử sinh, sức khoẻ sinh sản, điều\r\ntra viên phải phỏng vấn trực tiếp đối tượng điều tra là nữ vị thành niên từ 10\r\n- 14 tuổi và phụ nữ từ 15 - 49 tuổi.

\r\n\r\n

3. Phương pháp\r\nthu thập thông tin

\r\n\r\n

Điều tra tổng duyệt\r\nsử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và hộ tự cung cấp thông tin trên Trang\r\nthông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt.

\r\n\r\n

- Phương pháp phỏng\r\nvấn trực tiếp: điều tra viên đến từng hộ để hỏi người cung cấp thông tin và ghi\r\nđầy đủ các câu trả lời vào phiếu điều tra điện tử được thiết kế trên máy tính bảng\r\nhoặc điện thoại thông minh (viết gọn là Phiếu điện tử); Đối với những người tạm\r\nvắng trong suốt thời gian điều tra, điều tra viên có thể hỏi những người khác\r\ntrong hộ hoặc dựa vào những tài liệu do người thân hoặc chính quyền cung cấp để\r\nghi phiếu điều tra. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp được áp dụng đối với phiếu\r\nngắn và phiếu dài.

\r\n\r\n

Khi thu thập các\r\nthông tin về nhà ở, điều tra viên hỏi người cung cấp thông tin kết hợp với quan\r\nsát trực tiếp ngôi nhà hoặc căn hộ để ghi câu trả lời vào phiếu điều tra.

\r\n\r\n

- Hộ tự cung cấp\r\nthông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt: hộ được cấp tài\r\nkhoản và mật khẩu để đăng nhập và tự cung cấp thông tin vào phiếu điều tra trên\r\nTrang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt (viết gọn là Phiếu trực tuyến).\r\nPhương pháp tự cung cấp thông tin được áp dụng đối với phiếu ngắn.

\r\n\r\n

VI. CÁC DANH MỤC VÀ BẢNG PHÂN LOẠI THỐNG KÊ

\r\n\r\n

Điều tra tổng duyệt\r\nsử dụng 09 danh mục và bảng phân loại thống kê sau:

\r\n\r\n

1. Danh mục các\r\nđơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/20p4/QĐ-TTg ngày\r\n08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ, được cập nhật đến thời điểm Điều tra tổng\r\nduyệt;

\r\n\r\n

2. Hệ thống ngành\r\nkinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của\r\nThủ tướng Chính phủ;

\r\n\r\n

3. Danh mục giáo dục,\r\nđào tạo của Hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số\r\n01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ;

\r\n\r\n

4. Danh mục các\r\nthành phần dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày\r\n02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;

\r\n\r\n

5. Danh mục nghề\r\nnghiệp được ban hành theo Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục\r\ntrưởng Tổng cục Thống kê;

\r\n\r\n

6. Danh mục các\r\ntôn giáo được Nhà nước Việt Nam công nhận và cấp đăng ký hoạt động;

\r\n\r\n

7. Bảng chuyển đổi\r\nnăm âm lịch sang năm dương lịch;

\r\n\r\n

8. Bảng chuyển đổi\r\ntrình độ văn hóa phổ thông;

\r\n\r\n

9. Bảng phân loại\r\ntạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước.

\r\n\r\n

VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN

\r\n\r\n

1. Xử lý thông\r\ntin phiếu điều tra

\r\n\r\n

a. Phiếu trực\r\ntuyến: Thông tin trên phiếu trực tuyến được lưu\r\ntrữ trên máy chủ của Tổng cục Thống kê sau khi hộ hoàn thành tự điền thông tin.\r\nDữ liệu điều tra được kiểm tra và tích hợp vào cơ sở dữ liệu chung của phiếu điện\r\ntử phục vụ cho xử lý kết quả Điều tra tổng duyệt.

\r\n\r\n

b. Phiếu điện\r\ntử: Thông tin trên phiếu điện tử được điều tra\r\nviên hoàn thành và gửi về máy chủ của Tổng cục Thống kê ngay trong quá trình điều\r\ntra thực địa. Dữ liệu được kiểm tra, duyệt và nghiệm thu bởi giám sát viên các\r\ncấp: huyện, tỉnh và Trung ương.

\r\n\r\n

2. Xử lý dữ liệu\r\nảnh về sơ đồ nền

\r\n\r\n

Xây dựng và xử lý\r\ncơ sở dữ liệu ảnh về sơ đồ nền xã, phường, thị trấn (viết gọn là xã/phường) phục\r\nvụ công tác lập bảng kê, điều tra thu thập thông tin và giám sát điều tra.

\r\n\r\n

3. Xử lý dữ liệu\r\nbảng kê

\r\n\r\n

Xây dựng và xử lý\r\ncác cơ sở dữ liệu bảng kê hộ dân cư và bảng kê nhân khẩu đặc thù phục vụ phân\r\nchia các hình thức thu thập thông tin phiếu trực tuyến, phiếu điện tử và quản\r\nlý điều tra.

\r\n\r\n

4. Xử lý dữ liệu\r\nquản lý Điều tra tổng duyệt trên trang Trang thông tin của Điều tra tổng duyệt

\r\n\r\n

Xây dựng và xử lý\r\ncơ sở dữ liệu khác về quản lý và điều hành của Điều tra tổng duyệt. Trong đó, xử\r\nlý và tổng hợp báo cáo tiến độ hàng ngày của BCĐ các cấp.

\r\n\r\n

VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Hoạt\r\n động

\r\n
\r\n

Thời\r\n gian

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị chủ trì

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng phương án Điều tra tổng\r\n duyệt

\r\n
\r\n

Tháng\r\n 4-7/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Gửi công văn hướng dẫn vẽ sơ đồ nền\r\n xã/phường và phân chia và chọn mẫu ĐBĐT

\r\n
\r\n

Tháng\r\n 8/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chọn mẫu (các tỉnh, huyện, xã,\r\n ĐBĐT)

\r\n
\r\n

Tháng\r\n 6/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương, BCĐ các tỉnh

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Hoàn thiện phiếu điều tra

\r\n
\r\n

14/6/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Hoàn thiện tài liệu hướng dẫn\r\n nghiệp vụ

\r\n
\r\n

15/7/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Xây dựng phần mềm và ứng dụng công\r\n nghệ thông tin phục vụ Điều tra tổng duyệt

\r\n
\r\n

05/8/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Xây dựng tài liệu hướng dẫn phiếu\r\n điện tử và tài liệu hướng dẫn phần mềm giám sát.

\r\n
\r\n

15/7/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Phô tô tài liệu hướng dẫn nghiệp\r\n vụ và các tài liệu điều tra liên quan

\r\n
\r\n

Tháng\r\n 7/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương, tỉnh

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Tuyên truyền về Điều tra tổng duyệt

\r\n
\r\n

07/9\r\n - 9/9/2018; 17/9 - 21/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n các cấp

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

VẼ SƠ ĐỒ NỀN, LẬP BẢNG KÊ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Vẽ sơ đồ nền xã/phường

\r\n
\r\n

25/8\r\n - 31/8/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n xã

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Duyệt sơ đồ nền và gửi vào cơ sở\r\n dữ liệu ảnh

\r\n
\r\n

05/9\r\n - 06/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n huyện

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thực hiện lập bảng kê hộ và bảng\r\n kê nhân khẩu đặc thù của các ĐBĐT

\r\n
\r\n

07\r\n - 9/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n xã

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nhập tin bảng kê trong cơ sở dữ\r\n liệu bảng kê

\r\n
\r\n

10\r\n - 11/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n huyện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Thiết lập quản lý và gửi vào hệ\r\n thống quản lý

\r\n
\r\n

12\r\n - 16/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n huyện

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

TẬP HUẤN

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tập huấn cấp Trung ương

\r\n
\r\n

21/8\r\n - 25/8/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tập huấn cấp tỉnh

\r\n
\r\n

05/9\r\n - 10/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n tỉnh

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tập huấn cấp huyện

\r\n
\r\n

11/9\r\n - 15/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n huyện

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

CHUẨN BỊ TRƯỚC ĐIỀU TRA

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chọn hộ điều tra mẫu

\r\n
\r\n

12/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

In danh sách bảng kê gửi điều tra\r\n viên, tổ trưởng

\r\n
\r\n

13/9\r\n - 16/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n huyện, xã

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Gửi tin nhắn tới các hộ đăng ký\r\n thực hiện phiếu trực tuyến

\r\n
\r\n

13/9\r\n - 16/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Điều tra thu thập thông tin tại hộ

\r\n
\r\n

17/9\r\n - 21/9/2018

\r\n
\r\n

Điều\r\n tra viên

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Hộ tự cung cấp thông tin trực tuyến

\r\n
\r\n

17/9\r\n - 19/9/2018

\r\n
\r\n

Hộ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Điều tra thu thập thông tin các hộ\r\n đăng ký nhưng không thực hiện phiếu trực tuyến

\r\n
\r\n

21/9/2018

\r\n
\r\n

Điều\r\n tra viên

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Điều tra nhân khẩu đặc thù

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Người lang thang, cơ nhỡ, sống\r\n bằng nghề trên mặt nước

\r\n
\r\n

17/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n cấp xã

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nhân khẩu đặc thù khác đang\r\n cư trú tại các cơ sở lưu trú của nhân khẩu đặc thù

\r\n
\r\n

17/9\r\n -18/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n cấp xã

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Giám sát điều tra thực địa

\r\n
\r\n

17/9\r\n - 21/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n các cấp

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Báo cáo tiến độ hàng ngày

\r\n
\r\n

17/9\r\n - 21/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n các cấp

\r\n
\r\n

VI

\r\n
\r\n

KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU PHIẾU

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Kiểm tra thông tin để điều tra\r\n các hộ đăng ký nhưng không thực hiện phiếu trực tuyến

\r\n
\r\n

20/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n Trung ương

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Kiểm tra, đối chiếu thông tin của\r\n mạng lưới điều tra với phiếu điện tử. Kiểm tra và nghiệm thu phiếu điện tử

\r\n
\r\n

17/9\r\n - 21/9/2018

\r\n
\r\n

GSV\r\n các cấp

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Kiểm tra, nghiệm thu và xây dựng\r\n báo cáo

\r\n
\r\n

17/9\r\n - 21/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n các cấp

\r\n
\r\n

VII

\r\n
\r\n

TỔNG KẾT ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Họp báo cáo và tổng kết Điều tra\r\n tổng duyệt

\r\n
\r\n

22/9/2018

\r\n
\r\n

BCĐ\r\n cấp tỉnh

\r\n
\r\n\r\n

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

1. Chuẩn bị Điều tra tổng duyệt

\r\n\r\n

a. Xác định\r\nđịa bàn điều tra, vẽ sơ đồ nền xã/phường và lập bảng kê

\r\n\r\n

ĐBĐT của cuộc Điều\r\ntra tổng duyệt là thôn, làng, xóm, ấp, bản, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, tiểu\r\nkhu (viết gọn là thôn/tổ dân phố).

\r\n\r\n

Thực hiện vẽ sơ đồ\r\nnền xã/phường trên đó thể hiện ranh giới địa lý của xã/phường, phân chia ranh\r\ngiới địa lý của các thôn/tổ dân phố (hay các ĐBĐT) trong xã/phường được chọn điều\r\ntra. Sơ đồ nền xã/phường thể hiện các vật định hướng, những đặc điểm nổi bật, dễ\r\nnhận biết và thể hiện các điểm dân cư hoặc nơi có người sinh sống.

\r\n\r\n

Thực hiện lập bảng\r\nkê hộ trong mỗi ĐBĐT để xác định hộ hoặc các hộ đang sinh sống trong từng đơn vị\r\nnhà và thu thập các thông tin cơ bản về từng hộ theo yêu cầu của bảng kê, trong\r\nđó bao gồm thông tin hộ tự nguyện đăng ký thực hiện tự cung cấp thông tin trên\r\nTrang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt.

\r\n\r\n

Thực hiện lập bảng\r\nkê các cơ sở lưu trú của nhân khẩu đặc thù tại các cơ sở lưu trú của nhân khẩu\r\nđặc thù như: ký túc xá học sinh, sinh viên; nhà chùa; tu viện; nhà ở công nhân\r\ntrong khuôn viên các công ty, nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp... Trong đó, liệt\r\nkê tên từng người trong từng, cơ sở lưu trú của nhân khẩu đặc thù.

\r\n\r\n

BCĐ cấp xã thực hiện\r\nlập bảng kê nhân khẩu đặc thù và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác lập bảng kê\r\ncủa các ĐBĐT trong phạm vi của xã/phường quản lý.

\r\n\r\n

b. Tuyển chọn\r\nlực lượng tổ chức Điều tra tổng duyệt

\r\n\r\n

- Cấp Trung\r\nương

\r\n\r\n

Tổng cục Thống kê:\r\nVụ Thống kê Dân số và Lao động là lực lượng nòng cốt tham gia Điều tra tổng duyệt.\r\nCác Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I, II và III, Vụ Phương pháp chế độ Thống\r\nkê và Công nghệ thông tin, Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống\r\nkê, Tạp chí Con số và Sự kiện và một số đơn vị khác thuộc Tổng cục.

\r\n\r\n

Bộ Xây dựng, Bộ Quốc\r\nphòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao: mỗi Bộ cử 01 đại diện làm quan sát viên.

\r\n\r\n

Bộ Tài chính cử 01\r\ncông chức chuyên theo dõi kinh phí cho cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019\r\nđể giám sát công tác Điều tra tổng duyệt.

\r\n\r\n

- 04 tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương chủ trì Điều tra tổng duyệt

\r\n\r\n

Cấp tỉnh: Cục trưởng\r\nCục Thống kê (Phó Trưởng ban thường trực BCĐ cấp tỉnh), 01 Phó Cục trưởng Cục\r\nThống kê phụ trách Phòng Thống kê Dân số - Văn xã, 01 Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng\r\nphòng, Phòng Thống kê Dân số - Văn xã (Chánh Văn phòng BCD cấp tỉnh) và 02 công\r\nchức của Phòng Thống kê Dân số - Văn xã (giảng viên của tỉnh);

\r\n\r\n

Cấp huyện: Chi Cục\r\ntrưởng, Chi Cục Thống kê quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Phó ban thường\r\ntrực BCD cấp huyện) và 02 công chức của Chi Cục Thống kê (giảng viên cấp huyện);

\r\n\r\n

Cấp xã: Chủ tịch\r\nhoặc Phó Chủ tịch UBND xã (Trưởng ban BCD cấp xã) và 02 công chức giúp việc,\r\ntrong đó 01 người chịu trách nhiệm về chất lượng sơ đồ nền xã/phường và 01 người\r\nchịu trách nhiệm về chất lượng bảng kê và phiếu điều tra.

\r\n\r\n

- 59 tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương tham gia làm quan sát viên

\r\n\r\n

Mỗi Cục Thống kê cấp\r\ntỉnh cử 02 công chức tham gia làm quan sát viên trong suốt quá trình Điều tra tổng\r\nduyệt (01 người là Chánh Văn phòng BCĐ cấp tỉnh và 01 người là giảng viên các lớp\r\ntập huấn nghiệp vụ tại địa phương). Cục trưởng Cục Thống kê sẽ dự hội nghị đánh\r\ngiá kết quả tại tỉnh điều toa Tổng duyệt vào ngày 22/9/2018.

\r\n\r\n

c. Tuyển chọn\r\nngười vẽ sơ đồ, người lập bảng kê

\r\n\r\n

Người vẽ sơ đồ cần\r\ncó kỹ năng vẽ sơ đồ, bản đồ và am hiểu về ĐBĐT; ưu tiên cán bộ địa chính hoặc\r\nnguyên cán bộ địa chính của xã/phường thực hiện vẽ sơ đồ. Mỗi xã/phường chọn 01\r\nngười thực hiện vẽ sơ đồ nền xã/phường.

\r\n\r\n

Người lập bảng kê\r\ncần am hiểu về ĐBĐT và biết thông tin về các hộ sinh sống trên ĐBĐT; ưu tiên những\r\nngười sinh sống tại ĐBĐT, trưởng thôn/tổ trưởng dân phố. Mỗi người lập bảng kê\r\nthực hiện lập bảng kê 01 ĐBĐT.

\r\n\r\n

Ban Chỉ đạo cấp xã\r\nthực hiện tuyển chọn người vẽ sơ đồ và lập bảng kê.

\r\n\r\n

d. Tuyển chọn\r\nđiều tra viên và tổ trưởng

\r\n\r\n

(1) Nhiệm vụ của điều\r\ntra viên và tổ trưởng

\r\n\r\n

- Điều tra viên phải\r\ntham gia đầy đủ và nghiêm túc lớp tập huấn dành cho điều tra viên; trực tiếp đến\r\ncác đơn vị điều tra thuộc các ĐBĐT được phân công để phỏng vấn thu thập thông\r\ntin trong phiếu điều tra theo đúng yêu cầu; thực hiện đầy đủ các quy định, hướng\r\ndẫn đối với điều tra viên khi tiến hành thu thập thông tin; phối hợp với tổ trưởng\r\nhoàn thành các công việc có liên quan khác.

\r\n\r\n

- Tổ trưởng có nhiệm\r\nvụ phối hợp với trưởng thôn/tổ trưởng dân phố, Hội Nông dân, Mặt trận tổ quốc,\r\nHội phụ nữ,… để tuyên truyền, giải thích mục đích, ý nghĩa, kế hoạch tiến hành\r\ncuộc Điều tra tổng duyệt; quản lý, điều hành, giám sát Điều tra viên tại các\r\nĐBĐT được giao phụ trách; báo cáo tình hình thực hiện Điều tra tổng duyệt tới\r\nBCĐ cấp xã.

\r\n\r\n

(2) Yêu cầu tuyển\r\nchọn điều tra viên và tổ trưởng

\r\n\r\n

- Điều tra viên là\r\nlực lượng trực tiếp thực hiện cuộc điều tra. Vì vậy, yêu cầu phải chọn những\r\nngười có đủ khả năng thực hiện công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, tham\r\ngia đầy đủ và tham gia tập huấn nghiệp vụ Điều tra tổng duyệt đạt kết quả tốt. Điều\r\ntra viên cần sử dụng thành thạo máy tính bảng, điện thoại thông minh để thực hiện\r\nphiếu điện tử trong Điều tra tổng duyệt.

\r\n\r\n

- Tổ trưởng điều\r\ntra là lực lượng trực tiếp quản lý công việc của điều tra viên. Tuyển chọn tổ\r\ntrưởng nên ưu tiên là thành viên BCĐ cấp xã, công chức văn phòng - thống kê cấp\r\nxã hoặc người có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm và cam kết dành đủ thời\r\ngian để quản lý điều tra viên trong thời gian điều tra tại ĐBĐT theo quy định của\r\nĐiều tra tổng duyệt.

\r\n\r\n

(3) Một số chú ý\r\ntrong tuyển chọn điều tra viên

\r\n\r\n

Để đáp ứng yêu cầu\r\nthu thập thông tin 02 loại phiếu và đáp ứng tình hình thực tế của các địa\r\nphương, tuyển chọn điều tra viên cần chú ý một số điểm sau:

\r\n\r\n

- Đối với lực lượng\r\nthu thập thông tin của phiếu ngắn: Điều tra viên nên ưu tiên cán bộ tại xã/phường,\r\ncán bộ thôn/tổ dân phố, người làm công tác bưu điện tại địa phương. Để ngăn ngừa\r\nhiện tượng sao chép thông tin từ sổ sách vào phiếu điều tra, không sử dụng cán\r\nbộ đang quản lý tài liệu đăng ký (cán bộ tư pháp, công an xã hoặc cộng tác viên\r\nvề dân số) làm điều tra viên.

\r\n\r\n

- Đối với lực lượng\r\nthu thập thông tin của phiếu dài: Ngoài những yêu cầu tuyển chọn điều tra viên\r\nđối với lực lượng điều tra phiếu ngắn như đã nêu, điều tra viên phải là người\r\ncó trình độ nghiệp vụ tốt, ưu tiên những người đã từng tham gia các cuộc điều\r\ntra thống kê.

\r\n\r\n

(4) Số lượng điều\r\ntra viên, tổ trưởng cần tuyển dụng

\r\n\r\n

BCĐ cấp xã chịu\r\ntrách nhiệm tuyển chọn điều tra viên và tổ trưởng

\r\n\r\n

- Điều tra viên:\r\n02 điều tra viên thực hiện thu thập thông tin của 01 ĐBĐT.

\r\n\r\n

- Tổ trưởng: 01 tổ\r\ntrưởng phụ trách các ĐBĐT của 01 xã/phường.

\r\n\r\n

e. Tuyển chọn\r\ngiám sát viên

\r\n\r\n

Điều tra tổng duyệt\r\ngồm 03 cấp giám sát: giám sát viên cấp Trung ương, giám sát viên cấp tỉnh và\r\ngiám sát viên cấp huyện với nhiệm vụ giám sát hoạt động của mạng lưới tổ trưởng\r\nvà điều tra viên, giám sát và hỗ trợ chuyên môn cho BCĐ cấp dưới.

\r\n\r\n

Các BCĐ tuyển chọn\r\nvà phân công nhiệm vụ cho giám sát viên cùng cấp.

\r\n\r\n

f. Tài liệu Điều\r\ntra tổng duyệt

\r\n\r\n

Các loại tài liệu\r\nhướng dẫn quản lý, nghiệp vụ, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, các mẫu\r\nbảng kê ... do các Cục Thống kê in và phân phối tới các ĐBĐT bảo đảm yêu cầu kịp\r\nthời, đầy đủ và chất lượng.

\r\n\r\n

Tài liệu tuyên\r\ntruyền do Nhà xuất bản Thống kê in và phân phối bảo đảm yêu cầu kịp thời, đầy đủ\r\nvà chất lượng.

\r\n\r\n

2. Công tác tập huấn

\r\n\r\n

Công tác tập huấn\r\nđược thực hiện tại 03 cấp: Trung ương, tỉnh và huyện với các nội dung: (i) công\r\ntác quản lý và lập bảng kê; (ii) nghiệp vụ điều tra, ghi mã, giám sát. Cụ thể\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

- Cấp Trung ương:

\r\n\r\n

BCĐ Trung ương tổ\r\nchức tập huấn cho giám sát viên cấp Trung ương, quan sát viên cấp Trung ương và\r\ngiảng viên cấp tỉnh. Thời gian tập huấn: 05 ngày, trong đó tập huấn công tác quản\r\nlý và lập bảng kê trong 01 ngày (0,5 ngày cho công tác quản lý và 0,5 ngày cho\r\ncông tác lập bảng kê, nhập tin hoặc tải bảng kê vào chương trình quản lý chung)\r\nvà 04 ngày cho công tác nghiệp vụ (03 ngày hướng dẫn về nghiệp vụ, ghi mã và kiểm\r\ntra và 01 ngày hướng dẫn sử dụng các thiết bị trong điều tra thu thập thông tin\r\nvà kiểm tra, nghiệm thu số liệu).

\r\n\r\n

- Cấp tỉnh:

\r\n\r\n

Tập huấn cấp tỉnh\r\ncho BCĐ cấp tỉnh, quan sát viên cấp tỉnh, BCĐ cấp huyện, giảng viên cấp huyện,\r\ngiám sát viên cấp tỉnh và người thực hiện lập bảng kê. Thời gian tập huấn: 06\r\nngày, trong đó 02 ngày tập huấn công tác quản lý và lập bảng kê (01 ngày cho\r\ncông tác quản lý và 01 ngày trực tiếp cho người lập bảng kê) và 04 ngày cho\r\ncông tác nghiệp vụ (03 ngày hướng dẫn về nghiệp vụ, ghi mã, kiểm tra và 01 ngày\r\nhướng dẫn sử dụng các thiết bị trong điều tra thu thập thông tin và kiểm tra,\r\nnghiệm thu số liệu).

\r\n\r\n

- Cấp huyện:

\r\n\r\n

Tập huấn cấp huyện\r\ncho BCĐ cấp xã, giám sát viên cấp huyện và cấp xã, tổ trưởng và điều tra viên.\r\nĐối với các ĐBĐT phiếu ngắn, thời gian tập huấn là 4,5 ngày (0,5 ngày về công\r\ntác quản lý; 03 ngày về nghiệp vụ và 01 ngày hướng dẫn sử dụng các thiết bị\r\ntrong điều tra thu thập thông tin và kiểm tra, nghiệm thu số liệu). Đối với các\r\nĐBĐT phiếu dài, thời gian tập huấn là 5,5 ngày (0,5 ngày về công tác quản lý;\r\n04 ngày về nghiệp vụ và 01 ngày hướng dẫn sử dụng các thiết bị trong điều tra\r\nthu thập thông tin và kiểm tra, nghiệm thu số liệu).

\r\n\r\n

3. Công tác tuyên truyền

\r\n\r\n

Để nhân dân hiểu\r\nrõ mục đích, ý nghĩa của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 cũng như cuộc Điều\r\ntra tổng duyệt, tạo sự quan tâm và hợp tác của người dân với điều tra viên,\r\ncông tác tuyên truyền cần thực hiện tại Trung ương và địa phương như sau:

\r\n\r\n

Tại Trung ương: Thực\r\nhiện tuyên truyền Tổng điều tra và Điều tra tổng duyệt trên một số phương tiện\r\ntruyền thông phù hợp, chú trọng tính hiệu quả. Trong đó, thực hiện sản xuất và\r\nnhân bản đĩa CD hỏi đáp về Điều tra tổng duyệt phát cho các ĐBĐT.

\r\n\r\n

Tại địa phương: Tại\r\ncác ĐBĐT được chọn thực hiện Điều tra tổng duyệt, thực hiện việc phát đĩa CD hỏi\r\nđáp về Điều tra tổng duyệt trên hệ thống phát thanh xã/phường và sử dụng các\r\nhình thức tuyên truyền khác tại địa phương như: in các khẩu hiệu tuyên truyền\r\ndán ở trụ sở UBND xã/phường và các ĐBĐT; tổ chức họp dân để thông báo về cuộc điều\r\ntra tổng duyệt.

\r\n\r\n

Công tác tuyên\r\ntruyền được thực hiện trong 02 đợt: Đợt 1 từ ngày 07 - 09/9/2018; Đợt 2 từ ngày\r\n17 - 21/9/2018.

\r\n\r\n

4. Thu thập thông tin và giám sát điều tra

\r\n\r\n

a. Chọn mẫu\r\nhộ điều tra phiếu dài

\r\n\r\n

BCĐ Trung ương thực\r\nhiện chọn mẫu các hộ điều tra phiếu dài; hoàn thiện danh sách các hộ điều tra\r\ntrong cơ sở dữ liệu bảng kê.

\r\n\r\n

BCĐ cấp huyện gửi\r\ndanh sách các hộ điều tra, trong đó có các hộ điều tra mẫu và các hộ đăng ký điều\r\ntra trực tuyến đến BCĐ cấp xã để in và phát cho tổ trưởng.

\r\n\r\n

b. Rà soát\r\ncông tác chuẩn bị

\r\n\r\n

BCĐ cấp xã thực hiện\r\nrà soát các ĐBĐT về số lượng và phân công nhiệm vụ cho các tổ trưởng, điều tra\r\nviên; kiểm tra phương tiện điều tra (sơ đồ nền xã/phường, bảng kê, thiết bị di\r\nđộng, bút, cặp,...).

\r\n\r\n

c. Thông báo\r\ncác hộ đăng ký tự cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của Điều tra\r\ntổng duyệt

\r\n\r\n

BCĐ Trung ương\r\nthông báo tới các hộ đăng ký tự kê khai thông tin trên Trang thông tin điện tử\r\ncủa Điều tra tổng duyệt thông qua hình thức tin nhắn (để thông báo tên tài khoản\r\nvà mật khẩu đăng nhập) trước thời gian thực hiện tự điền thông tin quy định\r\ntrong Phương án này.

\r\n\r\n

d. Điều tra\r\nthu thập thông tin

\r\n\r\n

Thực hiện điều tra\r\nthu thập thông tin ở tất cả các ĐBĐT bắt đầu từ ngày 17/9/2018 và kết thúc chậm\r\nnhất vào ngày 21/9/2018. Thiết bị di động (máy tính bảng, điện thoại thông\r\nminh) để sử dụng phiếu điện tử được huy động từ các điều tra viên hoặc các tổ\r\nchức tại địa phương theo hình thức thuê thiết bị.

\r\n\r\n

Các hộ tự cung cấp\r\nthông tin về dân số và nhà ở thực hiện phiếu trực tuyến của Điều tra tổng duyệt\r\ntừ ngày 17/9 - 19/9/2018.

\r\n\r\n

BCĐ cấp xã tổ chức\r\nlực lượng điều tra những người lang thang, cơ nhỡ; những người sống bằng nghề\r\ntrên mặt nước không có nhà trên bờ, không có bến gốc đang có mặt trong phạm vi\r\nxã/phường vào ngày đầu tiên điều tra (17/9/2018), sử dụng phiếu ngắn để thu thập\r\nthông tin.

\r\n\r\n

BCĐ Trung ương kiểm\r\ntra tiến độ điều tra của các hộ cung cấp thông tin phiếu trực tuyến vào ngày\r\n20/9/2018 để thông báo và chỉ đạo các BCĐ cấp dưới thực hiện điều tra thu thập\r\nthông tin các hộ đã đăng ký nhưng không thực hiện tự cung cấp thông tin trên\r\nTrang thông tin điện tử của Điều tra tổng duyệt trong ngày 21/9/2018.

\r\n\r\n

Hàng ngày, BCĐ các\r\ncấp ở địa phương báo cáo tiến độ điều tra, những vướng mắc phát sinh để xin ý\r\nkiến chỉ đạo của BCĐ cấp trên.

\r\n\r\n

e. Giám sát,\r\nkiểm tra, thanh tra

\r\n\r\n

Nhằm bảo đảm chất\r\nlượng của cuộc Điều tra tổng duyệt, BCĐ các cấp có trách nhiệm xây dựng kế hoạch\r\nvà tổ chức thực hiện việc giám sát, kiểm tra kết hợp thanh tra thường xuyên hoặc\r\nđột xuất trong quá trình tổ chức cuộc Điều tra tổng duyệt, trong đó:

\r\n\r\n

Công tác giám\r\nsát: giám sát viên các cấp thực hiện giám sát hoạt\r\nđộng của mạng lưới tổ trưởng, điều tra viên, giám sát viên cấp dưới và hỗ trợ\r\nchuyên môn cho cấp dưới. Công tác giám sát được tiến hành song song với các\r\ncông đoạn của điều tra.

\r\n\r\n

Công tác kiểm\r\ntra: tổ trưởng thực hiện kiểm tra tiến độ và tình\r\nhình đến hộ để phỏng vấn, uốn nắn, sửa chữa ngay những sai sót trong quá trình\r\nthu thập số liệu; báo cáo tiến độ, những vướng mắc, khó khăn phát sinh tới BCĐ\r\ncấp xã để kịp thời giải quyết. BCĐ cấp xã thực hiện kiểm tra tiến độ và chất lượng\r\nđiều tra tại các ĐBĐT trên phạm vi xã quản lý.

\r\n\r\n

Công tác thanh\r\ntra: BCĐ các cấp chỉ đạo thực hiện thanh tra công\r\ntác nghiệp vụ, việc tuân thủ các quy trình và quy định của Điều tra tổng duyệt.

\r\n\r\n

5. Nghiệm thu kết quả và bàn giao tài liệu

\r\n\r\n

BCĐ các cấp thực\r\nhiện nghiệm thu phiếu điện tử ngay trong quá trình điều tra thực địa.

\r\n\r\n

6. Đánh giá kết quả Điều tra tổng duyệt

\r\n\r\n

Báo cáo sơ kết và\r\nbáo cáo giám sát các mặt công tác Điều tra tổng duyệt tại 04 tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương sẽ được thảo luận, biên soạn thành báo cáo chính thức gửi cho\r\nBCĐ các cấp và BCĐ các Bộ liên quan để rút kinh nghiệm cho cuộc Tổng điều tra\r\nchính thức.

\r\n\r\n

XI. KINH PHÍ ĐIỀU TRA

\r\n\r\n

Kinh phí Điều tra\r\ntổng duyệt do ngân sách Nhà nước bảo đảm cho các hoạt động quy định trong\r\nPhương án này. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được thực hiện theo\r\nThông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự\r\ntoán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống\r\nkê, Tổng điều tra quốc gia và các văn bản hiện hành.

\r\n\r\n

Tổng cục Thống kê\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn, quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định của Bộ Tài\r\nchính và Tổng cục Thống kê một cách hiệu quả, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt\r\ncuộc điều tra theo Phương án này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 1:

\r\n\r\n

DANH SÁCH 59 CỤC THỐNG KÊ THAM GIA LÀM\r\nQUAN SÁT VIÊN ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tỉnh/thành\r\n phố

\r\n
\r\n

Địa\r\n điểm tham gia làm quan sát viên

\r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tỉnh/thành\r\n phố

\r\n
\r\n

Địa\r\n điểm tham gia làm quan sát viên

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Nam

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

TP\r\n Cần Thơ

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Nam

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

TP\r\n Cần Thơ

\r\n
\r\n

(A)

\r\n
\r\n

(B)

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

(A)

\r\n
\r\n

(B)

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n = 63

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

Đà Nẵng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

Quảng Nam

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Hà Nội

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

Quảng Ngãi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Vĩnh Phúc

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

Bình Định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

Bắc Ninh

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

Phú Yên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

Quảng Ninh

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

Khánh Hoà

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

Hải Dương

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

38

\r\n
\r\n

Ninh Thuận

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

Hải Phòng

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

39

\r\n
\r\n

Bình Thuận

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

Hưng Yên

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TÂY NGUYÊN

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

08

\r\n
\r\n

Thái Bình

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

Kon Tum

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

09

\r\n
\r\n

Hà Nam

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

41

\r\n
\r\n

Gia Lai

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Nam Định

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

42

\r\n
\r\n

Đắk Lắk

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Ninh Bình

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

43

\r\n
\r\n

Đắk Nông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

44

\r\n
\r\n

Lâm Đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Hà Giang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

ĐÔNG NAM BỘ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Cao Bằng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

Bình Phước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Bắc Kạn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

46

\r\n
\r\n

Tây Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Tuyên Quang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

47

\r\n
\r\n

Bình Dương

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Lào Cai

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

48

\r\n
\r\n

Đồng Nai

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Yên Bái

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

49

\r\n
\r\n

Bà Rịa-Vũng Tàu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Thái Nguyên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

TP Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Lạng Sơn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Bắc Giang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

51

\r\n
\r\n

Long An

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Phú Thọ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

52

\r\n
\r\n

Tiền Giang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Điện Biên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

53

\r\n
\r\n

Bến Tre

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Lai Châu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

54

\r\n
\r\n

Trà Vinh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Sơn La

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

Vĩnh Long

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Hòa Bình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

56

\r\n
\r\n

Đồng Tháp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN\r\n TRUNG

\r\n
\r\n

57

\r\n
\r\n

An Giang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Thanh Hoá

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

58

\r\n
\r\n

Kiên Giang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Nghệ An

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

59

\r\n
\r\n

TP Cần Thơ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Hà Tĩnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

Hậu Giang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Quảng Bình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

61

\r\n
\r\n

Sóc Trăng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Quảng Trị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

62

\r\n
\r\n

Bạc Liêu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Thừa Thiên Huế

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

63

\r\n
\r\n

Cà Mau

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 2:

\r\n\r\n

CÁC BỘ, CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THỐNG\r\nKÊ THAM GIA ĐIỀU TRA TỔNG DUYỆT TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM 2019

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Bộ,\r\n đơn vị

\r\n
\r\n

Địa\r\n điểm điều tra tổng duyệt

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Nam

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

TP\r\n Cần Thơ

\r\n
\r\n

(A)

\r\n
\r\n

(B)

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Bộ Quốc phòng

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Bộ Công an

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

Bộ Ngoại giao

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

Bộ Xây dựng

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

Bộ Tài chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

Vụ Thống kê Dân số và Lao động

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và\r\n Công nghệ thông tin

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

08

\r\n
\r\n

Vụ Kế hoạch tài chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

09

\r\n
\r\n

Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Tạp chí Con số và Sự kiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Văn phòng Tổng cục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Trung tâm Tin học Thống kê khu vực\r\n I

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Trung tâm Tin học Thống kê khu vực\r\n II

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Trung tâm Tin học Thống kê khu vực\r\n III

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú: Các quan sát viên đến từ các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao,\r\nXây dựng và Tài chính có thể đổi địa điểm (các tỉnh) quan sát khi có yêu cầu.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 02/QĐ-BCĐTW Quyết định 02/QĐ-BCĐTW Quyết định số 02/QĐ-BCĐTW Quyết định 02/QĐ-BCĐTW của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương Quyết định số 02/QĐ-BCĐTW của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương Quyết định 02 QĐ BCĐTW của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 02/QĐ-BCĐTW
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương
Ngày ban hành 15/08/2018
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 02/QĐ-BCĐTW
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương
Ngày ban hành 15/08/2018
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Tiến\r\nhành Điều tra tổng duyệt Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn 04\r\ntỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Quảng Ninh, Quảng Nam, Đắk Lắk và Cần\r\nThơ theo Phương án điều tra ban hành kèm theo Quyết định này.
  • Điều 2. Tổng cục\r\nThống kê chỉ đạo 4 Cục Thống kê tỉnh, thành phố nêu tại Điều 1 và các đơn vị\r\nthuộc Tổng cục Thống kê tổ chức thực hiện Điều tra tổng duyệt theo đúng Phương\r\nán quy định.
  • Điều 3. Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 4. Tổng cục\r\ntrưởng Tổng cục Thống kê, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương,\r\nCục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Quảng Nam, Đắk Lắk, Cần\r\nThơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.