HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/2015/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 24 tháng 04 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA KHOẢN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Sau khi xem xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh "về việc ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu tiền sử dụng đất để có nguồn bổ sung vốn thực hiện nhiệm vụ phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang" và Báo cáo thẩm tra số 134/BC-KTNS ngày 22/4/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
1. Số thu tiền sử dụng đất thực thu vào ngân sách thuộc địa bàn các huyện, thành phố (trừ địa bàn Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy): Ngân sách cấp tỉnh hưởng 20%, ngân sách các huyện, thành phố hưởng 80%. Số thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh được bố trí để bổ sung vốn cho Quỹ Đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang.
đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, công trình dịch vụ, tiện ích cần thiết phục vụ chung trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc tạo nguồn vốn giải phóng mặt bằng cho đầu tư phát triển khu kinh tế cửa khẩu theo quy định tại Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 181/2015/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang đang được cập nhật.
Nghị quyết 181/2015/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Số hiệu | 181/2015/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Vương Mí Vàng |
Ngày ban hành | 2015-04-24 |
Ngày hiệu lực | 2015-05-04 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |