CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.
Nghị định này quy định về khoán rừng tự nhiên, rừng trồng, đất rừng; vườn cây cao su, chè, cà phê, ca cao, quế và vườn cây lấy nhựa, tinh dầu, cây ăn quả lâu năm (sau đây viết chung là vườn cây), diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (sau đây viết chung là Công ty nông, lâm nghiệp) được nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp.
1. Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ; các Công ty nông, lâm nghiệp (sau đây viết chung là bên khoán).
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Hợp đồng khoán là văn bản thỏa thuận dân sự về nội dung khoán và các nội dung giao kết khác giữa bên khoán và bên nhận khoán.
4. Khoán công việc, dịch vụ là hình thức khoán một hay nhiều công đoạn theo quy trình trồng và chăm sóc rừng, bảo vệ rừng, vườn cây, mặt nước hoặc khoán theo thời vụ trồng, thu hoạch của các công việc và dịch vụ.
1. Bên khoán quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải đảm bảo đủ các tiêu chí sau:
b) Có kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch và dự án về bảo vệ và phát triển rừng hoặc đề án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của Nhà nước.
a) Cá nhân nhận khoán có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực hiện được hợp đồng khoán và không là thành viên trong hộ gia đình hoặc cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm b, c của khoản này;
c) Cộng đồng dân cư thôn nhận khoán đảm bảo đủ Điều kiện về tổ chức, nhân lực, vật lực để thực hiện hợp đồng khoán;
a) Khoán trồng rừng, chăm sóc rừng, bảo vệ rừng đối với diện tích quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
2. Khoán ổn định
b) Khoán theo chu kỳ cây trồng, vật nuôi hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh đối với diện tích rừng trồng, vườn cây, mặt nước thực hiện khoán.
1. Thời hạn khoán
b) Thời hạn khoán ổn định: Theo chu kỳ cây trồng, vật nuôi hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc theo thỏa thuận giữa bên khoán và nhận khoán, nhưng tối đa không quá 20 năm và trong thời hạn bên khoán được nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp.
2. Hạn mức khoán
a) Hạn mức khoán cho cá nhân theo thỏa thuận, nhưng không quá 15 héc ta.
c) Hạn mức khoán cho cộng đồng dân cư thôn theo thỏa thuận, nhưng tổng diện tích khoán không vượt quá tổng diện tích bình quân mỗi hộ gia đình trong cộng đồng không quá 30 héc ta tại thời điểm hợp đồng khoán.
a) Đơn giá khoán làm cơ sở để thỏa thuận giá trị hợp đồng khoán được xác định theo suất đầu tư hoặc mức hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước. Việc chia sẻ lợi ích trên diện tích khoán áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước và thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng khoán.
Điều 7. Trình tự, thủ tục khoán
2. Khoán ổn định lâu dài
b) Hồ sơ nhận khoán
Biên bản họp thôn (đối với cộng đồng dân cư thôn): Gồm nội dung thống nhất đề nghị nhận khoán; cử người đại diện giao kết hợp đồng.
c) Tiếp nhận và xét duyệt đề nghị nhận khoán
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, bên nhận khoán thực hiện xét duyệt hồ sơ nhận khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Nghị định này và niêm yết công khai danh sách đối tượng được nhận khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Hồ sơ khoán ổn định theo chu kỳ sản xuất kinh doanh
b) Hợp đồng khoán.
d) Biên bản giao, nhận khoán.
3. Hồ sơ khoán được lưu giữ tại bên khoán và nhận khoán.
1. Quyền và trách nhiệm của bên khoán
b) Công bố công khai diện tích khoán, đối tượng nhận khoán đối với hình thức khoán ổn định trước khi tiến hành khoán và niêm yết danh sách hộ nhận khoán được ký hợp đồng khoán.
d) Có trách nhiệm chia sẻ các lợi ích hình thành trên diện tích khoán (nếu có); hỗ trợ các hoạt động về khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng khoán.
e) Được hủy bỏ hợp đồng khoán nếu bên khoán vi phạm hợp đồng khoán hoặc vi phạm pháp Luật.
a) Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán theo nội dung hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp Luật về những vi phạm về khoán.
c) Được chia sẻ các lợi ích hình thành từ diện tích nhận khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng.
Các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và các Công ty nông, lâm nghiệp căn cứ vào các quy định khoán tại Nghị định này, tổ chức rà soát, phân loại đối tượng khoán, nội dung khoán thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định số 01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 và giải quyết, xử lý hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2017, cụ thể như sau:
2. Trường hợp bên nhận khoán thực hiện không đúng hợp đồng khoán, sử dụng diện tích được nhận khoán sai mục đích, diện tích khoán bị chuyển nhượng trái pháp Luật, thì bên khoán thanh lý hợp đồng khoán và tổ chức thu hồi diện tích khoán.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Chỉ đạo các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các Công ty nông, lâm nghiệp do Bộ là đại diện chủ quản lý và chủ sở hữu tổ chức thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định này.
2. Các bộ, ngành quản lý các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ hoặc sở hữu vốn nhà nước tại các Công ty nông, lâm nghiệp
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Nghị định này và định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
a) Rà soát quỹ đất theo phân kỳ quy hoạch sử dụng đất tại các khu vực dự kiến triển khai thực hiện khoán.
c) Chỉ đạo các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các Công ty nông, lâm nghiệp do tỉnh là chủ quản lý và chủ sở hữu tổ chức thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định này.
đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị định này tại địa phương và định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
HỢP ĐỒNG KHOÁN Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước; Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………, tại ........................................................... I. Bên khoán (Bên A) Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax ……….. II. Bên nhận khoán (Bên B) (nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy đủ các thành viên trong gia đình gồm: (1) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (2) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (3) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (4) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán..........) CMND: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp .................................. Nơi cấp ............................................................................................................................... Tài khoản số: ...................................................... Mã số thuế: ............................................ Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm khoán 2. Đối tượng khoán2: .......................................................................................................... 4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:……….., Lô…………….., khoảnh …………………….., tiểu khu ...................................................... tên địa danh (nếu có) thuộc xã ................................... huyện ...................................................... tỉnh ......................................................... Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng có sơ đồ kèm theo. 1. Về công việc4: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về khối lượng và chất lượng 2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật: b) Phân bón: .......................................................................................................................... Điều 3. Thời hạn khoán: Điều 4. Quyền và trách nhiệm của các bên a) Bảo đảm việc quản lý và sử dụng đất, sử dụng rừng, vườn cây và mặt nước đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Khi phát hiện vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp Luật, thì tùy theo mức độ vi phạm áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp Luật hoặc đơn phương hủy bỏ hợp đồng và phải chịu trách nhiệm về quyết định xử lý. đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận khoán theo quy định, nếu vi phạm hợp đồng. a) Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán theo giao kết hợp đồng. c) Bồi thường thiệt hại cho bên khoán, nếu vi phạm hợp đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về những vi phạm và gây thiệt hại. đ) Được chia sẻ các lợi ích hình thành từ diện tích nhận khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng. Điều 5. Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán và đồng tiền thanh toán 2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt. a) Tạm ứng giá trị hợp đồng: ............................................................................................... 4. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam. 1. Nghiệm thu b) Thành phần: .................................................................................................................... 2. Thanh lý hợp đồng b) Thanh lý khi kết thúc hợp đồng: ...................................................................................... 1. Bất kỳ sự thay đổi hay Điều chỉnh nào của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận và đồng ý của hai bên. Điều 8. Chấm dứt hợp đồng 1. Khi hợp đồng hết thời hạn mà bên B không được tiếp tục gia hạn. 3. Bên B hoặc Bên A không thực hiện đầy đủ các nội dung theo thỏa thuận hợp đồng. 1. Bên khoán và bên nhận khoán giải quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải. Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định tại Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp Luật.
1 Khoán công việc, dịch vụ. 3 Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên. 5 Thời hạn khoán không quá 12 tháng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kính gửi:...................................................... năm sinh: …………................................................................................................................. Hoặc mã số định danh cá nhân: ................................................. Ngày cấp .......................... 2. Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................ 3. Dân tộc: ............................................................................................................................. 5. Số nhân khẩu: ...................................................... Số lao động: ....................................... 7. Địa điểm đề nghị được nhận khoán3: ............................................................................... 8. Diện tích đề nghị nhận khoán (ha): ................................................................................... Để sử dụng vào mục đích5: ...................................................................................................
1 Phân loại hộ theo tiêu chí phân loại của Nhà nước. 3 Địa điểm đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu khu, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương theo phương án khoán đã được công bố. 5 Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, sản xuất kinh doanh mặt nước... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kính gửi:...................................................... 2. Địa chỉ ............................................................................................................................... 4. Họ và tên người đại diện cộng đồng dân cư thôn (viết chữ in hoa) ................................. CMND: ...................................................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp………… Nơi cấp ................................................................................................................................ 5. Đối tượng nhận khoán2: ................................................................................................... 7. Diện tích đề nghị nhận khoán (ha): .................................................................................. Để sử dụng vào mục đích5: ..................................................................................................
1 Ghi “Cộng đồng dân cư thôn”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị tương đương. 3 Địa điểm đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu khu, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương theo phương án khoán đã được công bố. 5 Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, sản xuất kinh doanh trên mặt nước...
HỢP ĐỒNG KHOÁN Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước; Căn cứ đề nghị nhận khoán của bên nhận khoán ngày ... tháng ... năm ... Chúng tôi gồm: Do ông (bà) ........................................................ chức vụ ............................... làm đại diện Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: ........................................... Do ông (bà): ........................................................................................ làm đại diện (nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy đủ các thành viên trong gia đình gồm: (2) Họ và tên ...................................................... quan hệ với chủ nhận khoán (4) Họ và tên ............................................... quan hệ với chủ nhận khoán .....) CMND: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp .................................... Nơi cấp ................................................................................................................................ Tài khoản số: ...................................................... Mã số thuế: ............................................ Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm khoán 2. Đối tượng khoán1: .......................................................................................................... 4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:……….., Lô…………….., Khoảnh …………….., Tiểu khu ........................................, tên địa danh (nếu có) thuộc xã ................................... huyện ...................................................... tỉnh .......................................................................... Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng có sơ đồ và hồ sơ kèm theo. 1. Về công việc3: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về khối lượng và chất lượng 2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật: b) Phân bón: .......................................................................................................................... 3. Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và .................................................................... a) Lâm sản phụ, sản phẩm tỉa thưa. Điều 3. Thời hạn khoán: Điều 4. Quyền và trách nhiệm của các bên 1. Quyền và trách nhiệm của bên A b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán. d) Quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất kinh doanh; đảm bảo các Điều kiện cần thiết (vật tư, tiền vốn...) phục vụ cho quá trình sản xuất theo các định mức kinh tế, kỹ thuật và hợp đồng đã ký. e) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp Luật. a) Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán theo giao kết hợp đồng. c) Bồi thường thiệt hại cho bên khoán, nếu vi phạm hợp đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về những vi phạm và gây thiệt hại. đ) Được chia sẻ các lợi ích hình thành từ diện tích nhận khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng. g) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp Luật. 1. Giá trị hợp đồng (ghi rõ tổng giá trị và phân theo từng giai đoạn) 3. Thanh toán b) Thanh toán khối lượng hoàn thành. Điều 6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng a) Thời hạn: ......................................................................................................................... c) Nội dung nghiệm thu: ...................................................................................................... a) Thanh lý trước thời hạn: .................................................................................................. Điều 7. Sửa đổi hợp đồng 2. Mọi sự thay đổi hoặc Điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi cả hai bên ký hợp đồng sửa đổi hoặc biên bản ghi nhớ để đưa vào phụ lục hợp đồng. Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây: 2. Khi Bên B hoặc Bên A có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (phải thông báo trước cho bên A hoặc Bên B biết ít nhất 30 ngày). 4. Do Nhà nước thu hồi đất của bên A để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng hoặc mục đích công cộng do cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. 1. Bên khoán và bên nhận khoán giải quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải. Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định tại Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp Luật. Hợp đồng này được lập thành…….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, các bản còn lại được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền./.
| ||||||||||||||
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
1 Rừng, vườn cây, diện tích mặt nước.
3 Theo thiết kế của bên khoán được duyệt về công việc bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, vườn cây và thu hoạch vườn cây, kinh doanh mặt nước.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN KHOÁN
(Khoán rừng, vườn cây, mặt nước)
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………..................................................................
Chúng tôi gồm có:
Do ông (bà) ........................................................ chức vụ ............................... làm đại diện
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: ..........................................
Do ông (bà) ....................................................................................... làm đại diện.
CMND: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp ...................................
Nơi cấp ................................................................................................................................
1. Diện tích khoán……………..ha.
3. Hiện trạng rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác gắn liền trên đất2:
……………………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập thành .... bản, có giá trị pháp lý như nhau, đọc lại để các thành viên tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên./.
Bên nhận khoán
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Bên khoán
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Bên nhận khoán là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày.... tháng... năm... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHOÁN
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………., tại ......................................................
I. Bên khoán (Bên A)..........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax …………
II. Bên nhận khoán (Bên B)................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ............................... Ngày cấp ..........................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Hai bên cùng tiến hành thanh lý việc thực hiện Hợp đồng số /HĐ... ngày ………. tháng ……. năm………, với các nội dung sau:
a) Khối lượng công việc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Khối lượng công việc (số lượng sản phẩm) khoán đạt tiêu chuẩn được nghiệm thu:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Giá trị Hợp đồng và khối lượng thanh lý
- Tổng số tiền thanh lý Hợp đồng là: …………….đồng (Bằng chữ:..................................).
+ Số tiền Bên B đã tạm ứng là: …………………………đồng
4. Cam kết
Bên A có trách nhiệm chuyển khoản (hoặc thanh toán bằng tiền mặt) số tiền theo Hợp đồng cho Bên B là ...................................................... đồng (Bằng chữ:....................................................).
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
File gốc của Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước đang được cập nhật.
Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 168/2016/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-12-27 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-15 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |