BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 693/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2012 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Ban Pháp chế chủ trì phối hợp với đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN DO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 653/QĐ-BHXH ngày 27/6/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
1. Mục đích
a) Lập và công bố các danh mục: văn bản hết hiệu lực thi hành; văn bản đang còn hiệu lực thi hành; xuất bản Tập hệ thống hoá văn bản để áp dụng thống nhất trong toàn Ngành
c) Đình chỉ thi hành, huỷ bỏ các văn bản có nội dung trái pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản.
2. Yêu cầu
b) Khi tiến hành kiểm tra, rà soát phải đảm bảo nguyên tắc: không bỏ sót văn bản; không đưa vào danh mục kiểm tra, rà soát những văn bản không đúng đối tượng và phạm vi kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá.
d) Đảm bảo phát huy vai trò chủ động của các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có chức năng tham mưu, xây dựng văn bản (sau đây gọi chung là các đơn vị) trong việc tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản; phát huy tính tích cực của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh) trong việc đánh giá sự phù hợp của văn bản với hoạt động thực tiễn, tính khả thi, tính thống nhất và đồng bộ của văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
1. Đối tượng, phạm vi rà soát, hệ thống hoá là những văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, các quy định, quy chế có phạm vi điều chỉnh toàn Ngành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/2003 đến ngày 30/6/2012 trên tất cả các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ngành, bao gồm:
b) Quyết định ban hành quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ;
2. Đối tượng, phạm vi kiểm tra là những văn bản theo quy định tại Khoản 1, Mục II đang còn hiệu lực thi hành.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
a) Các đơn vị tập hợp, phân loại và lập danh mục văn bản theo quy định tại Khoản 1, Mục II của Kế hoạch thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gửi về Ban Pháp chế. Tiêu chí sắp xếp, phân loại văn bản:
- Đối với mỗi hình thức văn bản, sắp xếp theo thứ tự thời gian ban hành.
2. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá
- Đối chiếu, so sánh văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành với các văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đang còn hiệu lực thi hành tại thời điểm kiểm tra, rà soát và Nghị quyết số 49/NQ-CP để phát hiện những văn bản có nội dung trái với văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chưa phù hợp với các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính theo quy định của Nghị quyết số 49/NQ-CP (nếu có).
- Đánh giá tính khả thi, sự phù hợp của văn bản với thực tiễn hoạt động tại địa phương.
Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức để các phòng nghiệp vụ, Bảo hiểm xã hội cấp huyện thuộc phạm vi quản lý rà soát các văn bản quy định tại Khoản 1 Mục II của kế hoạch để đánh giá tính thống nhất, đồng bộ, tính khả thi, tính hợp pháp và sự phù hợp của văn bản với thực tiễn hoạt động tại địa phương.
a) Các đơn vị
- Danh mục văn bản còn hiệu lực thi hành: Bao gồm văn bản còn hiệu lực toàn bộ hoặc còn hiệu lực một phần.
- Danh mục văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đình chỉ thi hành, hủy bỏ. Trong đó nêu rõ điều, khoản, điểm, nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, đình chỉ thi hành, hủy bỏ đồng thời nêu rõ lý do.
b) Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Danh mục văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ;
Trong báo cáo rà soát văn bản cần nêu rõ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình áp dụng văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành; đưa ra các đề xuất, kiến nghị.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, rà soát của các đơn vị và Bảo hiểm xã hội tỉnh gửi đến, Ban Pháp chế có trách nhiệm:
b) Đối chiếu, so sánh các văn bản trên tất cả các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ để phát hiện sự mâu thuẫn, chồng chéo, trùng lặp đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống các văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành; đề xuất việc ban hành mới văn bản, hợp nhất văn bản.
d) Xin ý kiến chuyên gia.
5. Công bố kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá
b) Trên cơ sở những văn bản còn hiệu lực thi hành, xuất bản Tập hệ thống hoá văn bản.
a) Kinh phí kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
2. Trách nhiệm và thời gian thực hiện
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TRA, RÀ SOÁT HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 693/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
1 |
01/7/2012 | 10/7/2012 | |||
2 |
11/7/2012 | 25/7/2012 | |||
3 |
26/7/2012 | 10/8/2012 | |||
4 |
11/8/2012 | 30/9/2012 | |||
5 |
15/8/2012 | 30/9/2012 | |||
6 | - Khảo sát tại một số BHXH tỉnh |
05/10/2012 | 05/11/2012 | ||
7 | - Hội thảo đánh giá kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản (Dự kiến: 20/11/2012) |
10/11/2012 | 15/11/2012 | ||
8 |
21/11/2012 | 30/11/2012 | |||
9 |
Trong tháng 12/2012 |
| |||
10 |
Trong tháng 12/2012 |
| |||
11 |
|
File gốc của Quyết định 693/QĐ-BHXH năm 2012 về Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 693/QĐ-BHXH năm 2012 về Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 693/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Bạch Hồng |
Ngày ban hành | 2012-06-27 |
Ngày hiệu lực | 2012-06-27 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |