Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Quyết định 626/QĐ-BHXH
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 626/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi thành Luật Tiếp cận thông tin;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.

 

- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Đảng ủy cơ quan;
- Văn phòng HĐQL;
- Lưu: VT, TCCB.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

QUY CHẾ

CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 626/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Quy chế này quy định về việc công khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm vi trách nhiệm cung cấp thông tin của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện cung cấp thông tin

2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trong quá trình cung cấp thông tin.

Chương II

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Tổng Giám đốc chỉ đạo chung về công tác cung cấp thông tin của BHXH Việt Nam.

Các Phó Tổng Giám đốc xem xét, quyết định hoặc xin ý kiến Tổng Giám đốc khi thấy cần thiết về các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 6, Khoản 3 Điều 7, Khoản 2 Điều 17, điểm e Khoản 1 Điều 18, Khoản 5 Điều 19, Khoản 4 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin.

1. Văn phòng BHXH Việt Nam là đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả cung cấp thông tin theo yêu cầu.

Điều 5. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam

2. Tổ chức, chỉ đạo việc tiếp nhận và xử lý yêu cầu cung cấp thông tin; bảo đảm tuân thủ nguyên tắc, hình thức, trình tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông tin theo quy định.

4. Quyết định hoặc phối hợp với các đơn vị quyết định từ chối, gia hạn việc cung cấp thông tin theo yêu cầu.

6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tạo ra thông tin xử lý thông tin đã công khai, thông tin đã cung cấp theo yêu cầu không chính xác.

Điều 6. Trách nhiệm của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin

Chuyên mục về tiếp cận thông tin bao gồm Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện; thông tin về đơn vị đầu mối cung cấp thông tin, địa chỉ tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin; thời gian, lịch tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan; các hướng dẫn, tài liệu để hỗ trợ người yêu cầu cung cấp thông tin; địa chỉ truy cập để tải thông tin (nếu có) và các nội dung khác (nếu có).

Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam chủ trì tạo ra thông tin

2. Chịu trách nhiệm về kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, phân loại thông tin, bảo đảm tính chính xác của thông tin. Trong quá trình rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin và phân loại thông tin, đối với các thông tin phức tạp, thông tin liên quan đến nhiều lĩnh vực, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể lấy ý kiến các đơn vị trực thuộc có liên quan. Trường hợp cần thiết hoặc theo quy định tại Quy chế này, thủ trưởng đơn vị chủ trì tạo ra thông tin báo cáo lãnh đạo Ngành phụ trách trực tiếp để xin ý kiến về việc xác định tính bí mật của thông tin.

4. Chỉ đạo việc tìm kiếm thông tin thuộc phạm vi, lĩnh vực của đơn vị và chuyển thông tin về Văn phòng BHXH Việt Nam để cung cấp thông tin theo yêu cầu hoặc để đề xuất từ chối, gia hạn việc cung cấp thông tin theo yêu cầu.

Điều 8. Trách nhiệm của công chức, viên chức, người lao động làm đầu mối cung cấp thông tin

2. Giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, hỗ trợ người yêu cầu xác định rõ tên văn bản, hồ sơ, tài liệu có chứa thông tin cần tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 01a, 01b kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;

Chương III

CÔNG KHAI THÔNG TIN

1. Đối với các thông tin phải được công khai theo Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin, sau khi rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện trước khi công khai.

Điều 10. Công khai thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam

Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp với Trung tâm Truyền thông đăng tải bản điện tử trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.

Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp với Trung tâm Truyền thông cập nhật thông tin vào Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.

Điều 11. Niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan

2. Đối với những thông tin được công khai bằng hình thức niêm yết mà pháp luật chưa quy định cụ thể về địa điểm, thời hạn niêm yết thì phải được niêm yết tại trụ sở BHXH Việt Nam trong thời hạn ít nhất là 30 ngày.

1. Trung tâm Truyền thông thực hiện việc công khai thông tin theo quy định tại Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của BHXH Việt Nam.

Điều 13. Xử lý thông tin công khai không chính xác (không bao gồm thông tin được công khai theo quy định tại Điều 12 Quy chế này)

2. Trường hợp phát hiện thông tin do BHXH Việt Nam tạo ra nhưng được cơ quan khác công khai không chính xác thì Văn phòng BHXH Việt Nam phối hợp với các đơn vị có liên quan yêu cầu cơ quan đã công khai thông tin kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính.

Chương IV

CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU

1. Văn phòng BHXH Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp tại trụ sở BHXH Việt Nam, qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax đến BHXH Việt Nam. Trường hợp thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể, rõ ràng, Văn phòng BHXH Việt Nam hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung theo quy định.

Điều 15. Lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu

2. Trường hợp sử dụng Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu phiên bản giấy thì nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.

Điều 16. Thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin

Thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin. Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan hoặc qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax.

Điều 17. Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu

điểm b, điểm c Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đã từng được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn trong lưu trữ cơ quan thì người làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm xem xét các điều kiện theo quy định của pháp luật và cung cấp cho người yêu cầu.

Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng BHXH Việt Nam ra thông báo về thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này.

Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng BHXH Việt Nam thực hiện cung cấp thông tin cho người yêu cầu hoặc có văn bản thông báo từ chối cung cấp thông tin. Trường hợp cần thêm thời gian để xem xét giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin, Văn phòng BHXH Việt Nam có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày và phải có văn bản thông báo về việc gia hạn.

1. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan, Văn phòng BHXH Việt Nam bố trí thiết bị đọc, nghe, xem, ghi chép, sao chép, chụp thông tin tại trụ sở tiếp công dân phù hợp với hình thức chứa đựng thông tin, hình thức cung cấp thông tin được yêu cầu và đối tượng tiếp cận thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật được tiếp cận thông tin theo quy định tại Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.

Khoản 1 Điều 30 Luật Tiếp cận thông tin.

4. Quy trình cung cấp thông tin theo yêu cầu được thực hiện theo Phụ lục số 04 kèm theo Quy chế này.

1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị hoặc theo yêu cầu, Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam quyết định việc gia hạn cung cấp thông tin trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, sao chép, giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.

Điều 20. Xử lý thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác

2. Trường hợp nhận được phản ánh, kiến nghị của người yêu cầu cung cấp thông tin về việc thông tin được cung cấp là không chính xác, Văn phòng BHXH Việt Nam chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan kiểm tra tính chính xác của thông tin và trả lời kiến nghị của người yêu cầu. Nếu phát hiện thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác, Văn phòng BHXH Việt Nam có trách nhiệm kịp thời đính chính, cung cấp thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị theo đúng hình thức cung cấp như lần đầu.

1. Mức thu, cách thức thu chi phí tiếp cận thông tin được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung Quy chế này tới công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị mình, chỉ đạo việc xử lý thông tin theo quy định; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện về Văn phòng BHXH Việt Nam.

3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm bố trí biên chế cần thiết cho hoạt động cung cấp thông tin; bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho công chức, viên chức để thực hiện tốt nhiệm vụ cung cấp thông tin của BHXH Việt Nam.

5. Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc ban hành và tổ chức thực hiện quy chế cung cấp thông tin của BHXH tỉnh, thành phố.

1. Công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam có thành tích trong hoạt động cung cấp thông tin được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.

 

PHỤ LỤC 01

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

QUY TRÌNH CÔNG KHAI THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Bước thực hiện

Nội dung

Thời gian

Đơn vị thực hiện

Bước 1

Bước 2

- Đối với thông tin phải được công khai, loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (nếu có)

Bước 3

- Đối với thông tin phải được công khai (Điều 19 Luật TCTT) thì đăng tải vào Danh mục thông tin phải được công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.

 

PHỤ LỤC 02

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VĂN PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ THEO DÕI CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU

(Từ ngày   tháng    năm   đến ngày   tháng   năm   )

STT yêu cầu

Ngày, tháng, năm nhận yêu cầu

Tên người yêu cầu

Địa chỉ người yêu cầu

Số điện thoại

Thư điện tử (nếu có)

Tên, số, ký hiệu văn bản, hồ sơ, tài liệu được yêu cầu

Hình thức cung cấp thông tin

Ngày, tháng, năm cung cấp thông tin

Chi phí tiếp cận thông tin

Tên người tiếp nhận yêu cầu

Thông báo từ chối, lý do từ chối yêu cầu

Thông báo gia hạn, lý do gia hạn

 

PHỤ LỤC 03

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VĂN PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /………..

….., ngày    tháng    năm

 

THÔNG BÁO
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

Kính gửi: ……………………………………

.........................................................................................................................................

Cấp ngày …………………………….. tại ...............................................................................

Số điện thoại: …………………. Fax …………………… Email: ...............................................

Ngày, tháng, năm nhận Phiếu yêu cầu: ...............................................................................

.........................................................................................................................................

 

 

CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 04

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN
THEO YÊU CẦU CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Bước thực hiện

Nội dung

Thời gian

Đơn vị thực hiện

Bước 1

- Ra thông báo bổ sung hồ sơ (trường hợp phải bổ sung hồ sơ)

- Vào sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu

Bước 2

- Thu chi phí tiếp cận thông tin

 

- Vào sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu

Bước 3

- Vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu

 

Mẫu số 01a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày …. tháng …. năm …..

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

(Dành cho công dân)

Kính gửi: …………………………………………

2. Người đại diện/Người giám hộ1: .....................................................................................

cấp ngày …../ …./ ……. tại ................................................................................................

5. Số điện thoại3 ………………; Fax …..…………; E-mail: ....................................................

7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông tin: .............................................................................

9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản, hồ sơ, tài liệu: .......................................................

□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông tin

□ Fax (ghi rõ số fax): .........................................................................................................

□ Hình thức khác (ghi rõ): ..................................................................................................

 

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)

1 Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện, người giám hộ đối với người yêu cầu cung cấp thông tin là người chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi...

3 Ghi số điện thoại, fax, email của người đại diện/giám hộ.

Mẫu số 01b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày …. tháng …. năm …..

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

(Dành cho công dân yêu cầu cung cấp thông tin thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp)

Kính gửi: ………………………………………………

.........................................................................................................................................

3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu .................................................................

4. Địa chỉ trụ sở của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp: ........................................................

6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu cung cấp: ..................................................................

8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần thứ:

9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản, hồ sơ, tài liệu: .......................................................

□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông tin

□ Fax (ghi rõ số fax): .........................................................................................................

□ Hình thức khác (ghi rõ): ..................................................................................................

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU3
(Ký, ghi rõ họ tên)

1 Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.

3 Người đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp đó.

Mẫu số 02

TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./……

…….., ngày … tháng … năm …..

PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN2

Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của Ông/Bà3: ...................................................

cấp ngày ……../……/………. tại .........................................................................................

Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ....................................

Hình thức cung cấp thông tin: ............................................................................................

1 ......................................................................................................................................

3 ......................................................................................................................................

Vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu, Quyển số:.../năm ………

 

NGƯỜI TIẾP NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)

1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối.

3 Tên của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.

 

Mẫu số 03

TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./……

…….., ngày … tháng … năm …..

PHIẾU GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

Kính gửi: ……………………………………………………….

Nhận được đề nghị của Ông/Bà2: .......................................................................................

cấp ngày ……../……/………. tại .........................................................................................

Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ....................................

Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin thông báo về việc cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu như sau:

Địa điểm cung cấp thông tin (trong trường hợp cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan cung cấp thông tin):          

Phương thức thanh toán (nếu có): ......................................................................................

Ngày cung cấp thông tin: ...................................................................................................

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI
CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin3)

1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối

3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan cung cấp thông tin.

Mẫu số 04

TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./……

…….., ngày … tháng … năm …..

THÔNG BÁO
GIA HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN

Kính gửi: ………………………………………

Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà2: .............................................................................

cấp ngày ……../……/………. tại .........................................................................................

Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ....................................

Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: .................................................................................

Thời gian gia hạn cung cấp thông tin: .................................................................................

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin3)

1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối.

3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan cung cấp thông tin.

Mẫu số 05

TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./……

…….., ngày … tháng … năm …..

THÔNG BÁO
TỪ CHỐI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

Kính gửi: ……………………………………..

Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà2: .............................................................................

cấp ngày ……../……/………. tại .........................................................................................

Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ....................................

Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: .................................................................................

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin3)

1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối.

3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan cung cấp thông tin.

Từ khóa: Quyết định 626/QĐ-BHXH, Quyết định số 626/QĐ-BHXH, Quyết định 626/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quyết định số 626/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quyết định 626 QĐ BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 626/QĐ-BHXH

File gốc của Quyết định 626/QĐ-BHXH năm 2019 Quy chế Cung cấp thông tin cho công dân của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Quyết định 626/QĐ-BHXH năm 2019 Quy chế Cung cấp thông tin cho công dân của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu 626/QĐ-BHXH
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành 2019-05-31
Ngày hiệu lực 2019-06-01
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật tiếp cận thông tin 2016

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu