THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2021 |
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2021;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chỉ tiêu dự toán thu, chi năm 2021:
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT | Chỉ tiêu | Dự toán |
I |
448.723.675 | |
1 |
406.223.675 | |
|
273.871.631 | |
|
19.399.677 | |
|
112.952.366 | |
2 |
42.500.000 | |
II |
350.826.363 | |
1 |
210.471.586 | |
2 |
21.721.795 | |
3 |
106.118.250 | |
4 |
4.491.908 | |
5 |
6.130.324 | |
6 | Trong đó chi ứng dụng tin học hóa trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế | 892.500 50.000 |
7 |
1.000.000 |
2. Giao Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động) chủ động thực hiện cắt giảm trong phạm vi các nội dung chi phí quản lý được giao để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
3. Mức chi hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn từ nguồn dự toán chi phí quản lý bảo hiểm y tế để thực hiện lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế là 7.000 đồng/người tính theo danh sách tăng, giảm đối tượng.
5. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
Chỉ đạo và giám sát việc thực hiện dự toán thu, chi được giao năm 2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, bảo đảm việc thực hiện đúng quy định;
a) Tăng cường công tác thu, thực hiện thu đúng, thu đủ tiền đóng vào các quỹ theo chế độ quy định; bảo đảm đủ và kịp thời kinh phí để thanh toán, chi trả chế độ, chính sách cho người thụ hưởng theo quy định;
c) Triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và chi đầu tư phát triển, đẩy nhanh tiến độ giải ngân kinh phí, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ và sử dụng hiệu quả kinh phí được giao. Hoàn thiện việc cấp thẻ bảo hiểm y tế điện tử, duy trì, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, phần mềm nghiệp vụ, dịch vụ quản trị, vận hành; thanh toán kinh phí đã tạm ứng từ quỹ dự phòng bảo hiểm y tế thuê dịch vụ công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2018 thực hiện liên thông hệ thống phần mềm giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Nghị quyết số 68/2016/QH13 của Quốc hội.
3. Giao Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất của Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại công văn số 02/BHXH-KHĐT ngày 20 tháng 01 năm 2021 về chính sách hỗ trợ bảo hiểm xã hội tự nguyện để đảm bảo đồng bộ, thống nhất với việc sửa đổi, bổ sung các chính sách bảo hiểm xã hội theo Nghị quyết số 28-NQ/TW.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính khẩn trương quy định giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp thực hiện thống nhất trên toàn quốc để có cơ sở triển khai thực hiện việc tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
4. Giao Bộ trưởng Bộ Y tế:
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tiếp tục xây dựng, hoàn thiện quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới và công tác dân số trong tình hình mới.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đánh giá tình hình thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, khả năng thu, chi và cân đối quỹ bảo hiểm y tế, trên cơ sở đó, đề xuất lộ trình kết cấu chi phí quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ y tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
6. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở, ngành liên quan phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội tăng cường đôn đốc, kiểm tra, thanh tra các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thực hiện nghiêm việc trích, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đúng thời hạn, đảm bảo tỷ lệ số nợ trên số tiền phải thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm sau thấp hơn năm trước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với năm tài chính 2021.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Nội dung chi | ƯTH năm 2020 | Dự toán năm 2021 | Năm 2021 so năm 2020 | |||||||
Tổng số | BHXH Việt Nam | BHXH Bộ Quốc phòng | BHXH Công an nhân dân | Bộ Lao động - TBXH | |||||||
Bộ Lao động-TBXH | CPQL BHTN | CPQL BH TNLĐ, BNN | Tăng, giảm | Tỷ lệ (%) | |||||||
A | B | - | 1 = 2+3+4+5 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7 | 6 | 7 | 8=1-0 | 9 = (1- 0)/0 |
TỔNG SỐ THU | 440.720.691 | 448.723.675 | 425.717.485 | 13.690.408 | 9.315.782 | - | - | - | 8.002.983 | 1,8% | |
1 | Thu tiền đóng theo chế độ | 393.124.679 | 406.223.675 | 383.217.485 | 13.690.408 | 9.315.782 | - | - | - | 13.098.996 | 3,3% |
a | Thu Bảo hiểm xã hội | 263.949.114 | 273.871.631 | 254.532.514 | 11.360.812 | 7.978.305 | - | - | - | 9.922.517 | 3,8% |
b | Thu Bảo hiểm y tế | 110.461.203 | 112.952.366 | 109.395.776 | 2.225.918 | 1.330.672 | - | - | - | 2.491.163 | 2,3% |
c | Thu Bảo hiểm thất nghiệp | 18.714.362 | 19.399.677 | 19.289.194 | 103.678 | 6.805 | - | - | - | 685.315 | 3,7% |
2 | Tiền sinh lời hoạt động đầu tư quỹ | 47.596.012 | 42.500.000 | 42.500.000 | - | - | - | - | - | - 5.096.012 | -10,7% |
TỔNG SỐ CHI | 332.758.975 | 350.826.363 | 344.902.881 | 3.687.397 | 1.724.900 | 511.185 | 478.990 | 32.195 | 18.067.388 | 5,4% | |
1 | Chi chế độ Bảo hiểm xã hội từ quỹ Bảo hiểm xã hội | 198.427.487 | 210.471.586 | 207.352.621 | 1.718.965 | 1.400.000 | - | - | - | 12.044.099 | 6,1% |
2 | Chi chế độ Bảo hiểm y tế | 102.697.550 | 106.118.250 | 104.331.740 | 1.639.210 | 147.300 | - | - | - | 3.420.700 | 3,3% |
3 | Chi chế độ Bảo hiểm thất nghiệp | 18.851.609 | 21.721.795 | 21.721.795 |
| - | - | - | - | 2.870.186 | 15,2% |
4 | Chi phí quản lý | 12.782.329 | 12.514.732 | 11.496.725 | 329.222 | 177.600 | 511.185 | 478.990 | 32.195 | - 267.597 | -2,1% |
4.1 | Tổ chức thu, chi, phát triển và quản lý đối tượng | 5.879.280 | 6.130.324 | 5.610.690 | 241.319 | 116.669 | 161.646 | 131.905 | 29.741 | 251.044 | 4,3% |
| Tỷ trọng tính trên tổng số | 46,0% | 49,0% |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Chi phí quản lý bộ máy của cơ quan BHXH các cấp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an và các đơn vị được giao thực hiện chính sách BHTN, TNLĐ - BNN thuộc ngành lao động | 4.558.088 | 4.491.908 | 4.093.535 | 87.903 | 60.931 | 249.539 | 247.085 | 2.454 | 66.180 | -1,5% |
| Tỷ trọng tính trên tổng số | 35,7% | 35,9% |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Chi ứng dụng CNTT, chi đầu tư phát triển | 2.344.961 | 1.892.500 | 1.792.500 | - | - | 100.000 | 100.000 | - | - 452.461 | -19,3% |
| - Chi ứng dụng CNTT, xây dựng CSDL quốc gia | 844.961 | 892.500 | 792.500 | - | - | 100.000 | 100.000 |
| 47.539 | 5,6% |
| Trong đó chi ứng dụng tin học hóa trong KCB BHYT |
| 50.000 | 50.000 |
|
| - |
|
| 50.000 | 0,0% |
| - Chi đầu tư phát triển | 1.500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
| - |
|
| - 500.000 | -33,3% |
| Tỷ trọng tính trên tổng số | 18,3% | 15,1% |
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 500/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 500/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 500/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2021-03-30 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-30 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |