BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1553/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁM ĐỊNH BẢO HIỂM Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-BHXH ngày 01/12/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giám định bảo hiểm y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁM ĐỊNH BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1553/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
b) Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là BHXH huyện).
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
1. Thông tin dùng chung toàn quốc, bao gồm:
b) Thông tin danh mục các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT do BHXH Việt Nam cấp mã.
2. Thông tin dùng chung toàn tỉnh, bao gồm:
b ) Dữ liệu bảng giá dịch vụ kỹ thuật còn hiệu lực áp dụng chung toàn tỉnh.
a) Dữ liệu dịch vụ kỹ thuật, thuốc, vật tư y tế trong danh mục được phê duyệt sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
c) Dữ liệu hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
đ) Các dữ liệu khác phục vụ giám định BHYT.
1. Đơn vị quản lý thông tin được quyền cập nhật, sửa, xóa, điều chỉnh các thông tin thuộc trách nhiệm quản lý, có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh các thông tin ngay khi có thay đổi hoặc phát sinh mới.
3. Trung tâm Giám định BHYT và thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc: quản lý thông tin Phần mềm giám định BHYT bao gồm:
b) Thông tin dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh BHYT trên phạm vi toàn quốc.
5. BHXH tỉnh quản lý thông tin các danh mục dùng chung toàn tỉnh, thông tin của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên Phần mềm giám định BHYT theo quy định tại Điều 1 Quy trình giám định BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-BHXH ngày 01/12/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam thông tin về thẻ BHYT do BHXH tỉnh phát hành, thông tin về tạm ứng, cấp kinh phí chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT kết nối từ các phần mềm nghiệp vụ khác của Ngành.
7. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT
b) Quản lý thông tin dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh BHYT của đơn vị gửi lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống.
1. Các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH Việt Nam
b) Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Dược và Vật tư y tế, Trung tâm Giám định BHYT và thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam, Vụ Thanh tra kiểm tra, Vụ Kiểm toán nội bộ: tra cứu dữ liệu chi tiết tại từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đề nghị Trung tâm Giám định BHYT và thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc kết xuất dữ liệu chi tiết tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo Quyết định kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của BHXH Việt Nam hoặc khi thực hiện giám định chuyên đề.
d) Ban Thực hiện chính sách BHXH: tra cứu lịch sử khám bệnh, chữa bệnh BHYT của các trường hợp đề nghị hưởng các chế độ BHXH.
a) Tra cứu, kết xuất dữ liệu danh mục dùng chung toàn quốc, danh mục dùng chung tại tỉnh, danh mục sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh.
c) Tra cứu, kết xuất dữ liệu tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh và dữ liệu đa tuyến đi ngoại tỉnh.
a) Tra cứu, kết xuất dữ liệu danh mục dùng chung toàn quốc, danh mục dùng chung tại tỉnh, danh mục sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT được phân cấp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
c) Tra cứu, kết xuất dữ liệu tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT trên địa bàn huyện.
a) Tra cứu, kết xuất dữ liệu danh mục dùng chung toàn quốc, danh mục dùng chung tại tỉnh, danh mục dùng chung tại đơn vị.
c) Tra cứu thông tin thẻ BHYT, lịch sử 6 lần khám bệnh, chữa bệnh gần nhất của người có thẻ BHYT đến khám bệnh, chữa bệnh tại đơn vị.
đ) Gửi dữ liệu chi tiết đề nghị thanh toán sang giám định chậm nhất 24 giờ kể từ thời điểm thanh toán; Dữ liệu đã gửi giám định chỉ được thay thế khi có sự chấp thuận của cơ quan BHXH; Gửi dữ liệu tổng hợp đề nghị thanh toán BHYT hàng tháng trong 5 ngày đầu tháng kế tiếp.
g) Tra cứu, kết xuất thông báo kết quả giám định, báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
Điều 5. Sử dụng chữ ký điện tử
2. Chữ ký điện tử tích hợp trên báo cáo phải gồm: chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc người được ủy quyền) và chữ ký số của cán bộ lập báo cáo hoặc của lãnh đạo bộ phận, phòng, ban nơi lập báo cáo.
Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1.1 Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm
b) Đảm bảo đầy đủ phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ cho cán bộ giám định theo quy định.
1.2 Trưởng phòng Công nghệ thông tin có trách nhiệm
b) Tham mưu cho Giám đốc BHXH tỉnh các giải pháp bảo đảm tiến độ, chất lượng kết nối, liên thông dữ liệu; các biện pháp bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin khai thác từ Hệ thống.
a) Tham mưu cho Giám đốc BHXH tỉnh để bố trí nhân lực vào các bộ phận/nhóm giám định để thực hiện giám định điện tử, xây dựng kế hoạch, nội dung và giám sát kết quả thực hiện.
2. Trách nhiệm của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
b) Liên thông dữ liệu kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu các danh mục sử dụng tại đơn vị, dữ liệu điện tử đề nghị thanh toán BHYT.
3.1. Trung tâm Công nghệ thông tin
b) Quản lý tài khoản quản trị hệ thống của BHXH Việt Nam, tài khoản quản trị, tài khoản phân quyền của BHXH các tỉnh, tài khoản truy cập Cổng tiếp nhận của Hệ thống trên cơ sở văn bản đề nghị của các đơn vị nghiệp vụ của BHXH Việt Nam; cấp tài khoản cho các đơn vị ngoài ngành theo chỉ đạo của BHXH Việt Nam.
d) Sửa đổi, bổ sung thông tin danh mục các đơn vị hành chính và các danh mục khác có liên quan do BHXH Việt Nam quy định.
a) Quản lý, sử dụng tài khoản phân quyền của Trung ương; phân quyền khai thác thông tin cho người dùng thuộc các đơn vị nghiệp vụ của BHXH Việt Nam trên phần mềm giám định BHYT.
c) Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện giám định điện tử của BHXH các tỉnh.
4. Các đơn vị và cá nhân được quyền khai thác có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật, quy định, quy chế của BHXH Việt Nam về bảo vệ bí mật nhà nước và bảo đảm an toàn thông tin theo Quyết định số 967/QĐ-BHXH ngày 20/6/2017 của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội.
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Quy định này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung./.
File gốc của Quyết định 1553/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về quản lý, khai thác thông tin trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1553/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về quản lý, khai thác thông tin trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 1553/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Lương Sơn |
Ngày ban hành | 2017-09-28 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-28 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |