Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Công văn 576/BHXH-TCKT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

V/v hướng dẫn tạm thời một số nội dung thực hiện Chế độ kế toán

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2020

Kính gửi:

Thực hiện Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán bảo hiểm xã hội (BHXH), BHXH Việt Nam hướng dẫn tạm thời một số nội dung hạch toán kế toán như sau:

Các tài khoản 011, 013, 014, 015 hạch toán phải thu BHXH, BHYT, BHTN và phải thu lãi phạt chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC hạch toán đơn ngoại bảng, từ năm 2019 hạch toán theo dõi trong bảng theo quy định tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC, ghi:

Có TK 335 - Tạm thu các loại bảo hiểm, lãi chậm đóng

a) Tại BHXH huyện

Nợ TK 335- Tạm thu các loại bảo hiểm, lãi chậm đóng

Đồng thời, ghi:

Có TK 139- Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (1391) (TK chi tiết tương ứng)

Có TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (33911) (nếu thừa)

TK 375 - Thu các loại bảo hiểm của tỉnh, huyện (375232)

b) Tại BHXH tỉnh

Nợ TK 335- Tạm thu các loại bảo hiểm, lãi chậm đóng

Đồng thời, ghi:

Có TK 139- Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (1391) (TK chi tiết tương ứng)

Có TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (33911) (nếu thừa)

Phản ánh số phải thu BHXH huyện phải nộp về BHXH Việt Nam, ghi:

Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34221).

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

(TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 375- Thu các loại bảo hiểm của tỉnh, huyện (3751)

- Khi chuyển nộp BHXH Việt Nam số thu BHXH toàn tỉnh, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34212)

- Đầu năm sau, kết chuyển số thu BHYT trước cho năm sau về số thu chưa phân bổ, ghi:

Có TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (33914)

a) BHXH tỉnh

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 142- Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14211) (Chi tiết cho từng huyện đối với phần thuộc phân cấp BHXH huyện thu)

Căn cứ thông báo của BHXH tỉnh, ghi thu tiền Ngân sách địa phương đã hỗ trợ đóng, ghi:

Có TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (1398) (Phần thuộc phân cấp BHXH huyện thu)

Ghi thu Ngân sách trung ương hỗ trợ đóng BHYT tại BHXH tỉnh, BHXH huyện, ghi:

5. Bổ sung hướng dẫn hạch toán trong trường hợp thoái thu BHXH, BHYT, BHTN

Nợ TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (33914, 33915)

b) Khi trả tiền cho đối tượng nộp nhầm, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền và các chứng từ có liên quan, ghi:

Có TK 111, 112.

6.1. BHXH tỉnh

Nợ TK 175 - Chi các loại BH của tỉnh, huyện (175113)

b) Khi tạm ứng kinh phí chi lương hưu và trợ cấp BHXH cho cơ quan Bưu điện, căn cứ số kinh phí thuộc phân cấp BHXH tỉnh chi ghi:

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34212)

d) Khi quyết toán với cơ quan Bưu điện số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH tỉnh theo số Bưu điện thực chi, ghi:

Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)

a) Căn cứ Danh sách chi trả C72a-HD, Mẫu 7-CBH ,C97-HD đã được phê duyệt, phản ánh số phải trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH huyện theo phân cấp, ghi:

Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (339211, 339212)

Nợ TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)

c) Phản ánh số quyết toán với cơ quan Bưu điện số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH huyện theo số Bưu điện thực chi, ghi:

Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)

Điều chỉnh vào quý 4/2019 tại BHXH huyện, BHXH tỉnh như sau:

- Căn cứ C74a-HD tháng 12/2019, phản ánh số còn phải trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH huyện theo phân cấp, ghi:

Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (339211, 339212)

Nợ TK 339- Phải trả các quỹ bảo hiểm (339211, 339212)

- Đồng thời, phản ánh kinh phí do BHXH tỉnh chuyển tiền tạm ứng kinh phí chi lương hưu và trợ cấp BHXH cho Bưu điện tỉnh để Bưu điện tỉnh chuyển tiền cho Bưu điện huyện, ghi:

- Phản ánh số quyết toán với cơ quan Bưu điện số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH huyện theo số Bưu điện thực chi, ghi:

Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)

Căn cứ C74a-HD tháng 12/2019, phản ánh số còn phải trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH tỉnh theo phân cấp, ghi:

Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (339211, 339212)

a) Căn cứ danh sách chi trả C72b-HD đã được phê duyệt, phản ánh số phải trả trợ cấp thất nghiệp, ghi:

Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (33923)

Nợ TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)

c) Phản ánh số quyết toán với cơ quan Bưu điện, ghi:

Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)

Điều chỉnh vào quý 4/2019 tại BHXH tỉnh như sau: Căn cứ C74a-HD tháng 12/2019, phản ánh số còn phải trả trợ cấp thất nghiệp, ghi:

Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (33923)

Trong quá trình chi trả trợ cấp thất nghiệp, khi phát hiện các trường hợp phải dừng chi trợ cấp thất nghiệp, các đơn vị căn cứ quyết định hủy, tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc thông báo chấm dứt chi trả của Trung tâm dịch vụ việc làm, thực hiện ghi đỏ:

Có TK 339 - Phải trả của các quỹ bảo hiểm

a) Căn cứ vào Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số C70-HD) đã được duyệt, ghi:

Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34321)

Nợ TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành

c) Trường hợp sau khi đơn vị sử dụng lao động tổ chức chi trả mà có người hưởng chưa nhận trong vòng 1 tháng kể từ khi nhận kinh phí do cơ quan BHXH chuyển sang căn cứ Danh sách chưa nhận chế độ chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số 6-CBH) ban hành tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam về Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN và số tiền đơn vị sử dụng lao động nộp lại cơ quan BHXH, ghi:

Nợ TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (số tiền đơn vị sử dụng lao động chưa chi do người hưởng chưa nhận)

- Khi nhận được tiền do đơn vị sử dụng lao động chuyển lại, ghi:

Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (số tiền đơn vị sử dụng lao động chưa chi do người hưởng chưa nhận)

Nợ TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (3392)

10. Bổ sung hướng dẫn hạch toán kế toán đối với việc thanh, quyết toán thuốc kháng HIV

a) Tại BHXH Việt Nam

Nợ TK 142 - Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14228) (chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ BHYT) (chi tiết từng tỉnh)

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc Nhà nước

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.

b) Tại Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc nhà nước

- Khi chuyển tiền tạm ứng mua thuốc kháng HIV cho nhà thầu, ghi:

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc nhà nước

Hàng quý, BHXH tỉnh, BHXH huyện căn cứ Biên bản thanh quyết toán chi phí KCB BHYT (Mẫu số C82-HD) giữa cơ quan BHXH với cơ sở khám chữa bệnh đã quyết toán trong quý ghi thu, ghi chi chi phí thuốc kháng HIV do quỹ BHYT chi trả, ghi:

Có 142 - Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14223,14213)

a) Tại BHXH huyện

Nợ TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (13988)

- Khi nhận được kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả cho người bệnh nhận được từ cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh, Sở Y tế, Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo, Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV, ghi:

Có TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (13988)

Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34218)

b) Tại BHXH tỉnh

Nợ TK 142 - Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14218)

- Khi nhận được tiền do BHXH huyện chuyển về, ghi:

Có TK 142 - Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14218)

Nợ TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (13988)

- Khi nhận được kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả cho người bệnh nhận được từ cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh, Sở Y tế, Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo, Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV, ghi:

Có TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (13988)

Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34228)

10.4. Đối với chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn, hư hao và chi phí thanh toán chưa đúng quy định tại cơ sở y tế, từ nhà thầu thực hiện hạch toán như sau:

- Căn cứ Mẫu số 03/ARV hạch toán phải thu chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn, hư hao và chi phí thanh toán chưa đúng quy định tại cơ sở y tế, ghi:

Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34218)

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

- Khi chuyển tiền thu hồi về BHXH tỉnh, ghi:

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

- Tổng hợp số phải thu hồi đối với chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn, hư hao và chi phí thanh toán chưa đúng quy định tại cơ sở y tế, từ nhà thầu của BHXH huyện phải nộp BHXH Việt Nam, ghi:

Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34228)

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

- Căn cứ Mẫu số 03/ARV, hạch toán phải thu chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn, hư hao và chi phí thanh toán chưa đúng quy định tại cơ sở y tế do BHXH tỉnh quản lý, ghi:

Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34228)

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

- Khi chuyển tiền thu hồi về BHXH Việt Nam, ghi:

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

a) Khi nhận được kinh phí hoạt động do cấp trên cấp, ghi:

Có TK 337 - Tạm thu (3371)

Nợ TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại

Nợ các TK 152, 153, 211, 611,...

Đồng thời ghi:

Đồng thời ghi:

Có TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ, nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho)

c) Khi trích lập các quỹ từ kinh phí tiết kiệm tại BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc, ghi:

Có TK 431 - Các quỹ (TK chi tiết tương ứng)

Có TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại

Nợ TK 337 - Tạm thu (3371)

Đồng thời ghi:

e) Các đơn vị căn cứ tài khoản 018 - Thu hoạt động khác được để lại để lập Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động (Mẫu số B01/BCQT ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC)

12.1. Tại BHXH tỉnh

Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

Có các TK 111, 112, 331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...) (đối với ấn chỉ BHXH tỉnh tự in)

Nợ TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại (đối với ấn chỉ BHXH tỉnh tự in)

Nợ TK 337 -Tạm thu (3371)

b) Khi xuất kho ấn chỉ để cấp cho BHXH các huyện, ghi:

Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.

Nợ TK 141- Tạm ứng

d) Khi cán bộ, nhân viên của BHXH tỉnh báo cáo và thanh quyết toán số ấn chỉ đã cấp cho các tổ chức, cá nhân theo chế độ quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi:

Có TK 141-Tạm ứng.

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)

e) Khi BHXH huyện báo cáo và thanh quyết toán số ấn chỉ đã cấp cho các tổ chức, cá nhân theo chế độ quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi:

Có TK TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp

a) Khi nhận được ấn chỉ do BHXH tỉnh cấp, ghi:

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)

Nợ TK 141 - Tạm ứng

c) Khi cán bộ, nhân viên của BHXH huyện báo cáo và thanh quyết toán số ấn chỉ đã cấp cho các tổ chức, cá nhân theo chế độ quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi:

Có TK 141- Tạm ứng.

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)

13. Bổ sung hướng dẫn hạch toán kế toán đối với mua sắm tài sản từ nguồn chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

a) Căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua sắm tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành ghi sổ kế toán như sau:

Có các TK 111, 112,331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).

Có TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại

Nợ TK 337-Tạm thu (3371)

c) Cuối năm khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)

d) Cuối năm đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ đã tính (trích) trong năm để kết chuyển, ghi:

Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp

Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động (phần hao mòn TSCĐ BHXH huyện đã trích trong năm)

13.2. Tại BHXH huyện

Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình

Đồng thời, ghi:

b) Đồng thời phản ánh nguồn hình thành TSCĐ, ghi:

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Nợ TK337- Tạm thu (3371)

d) Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao, hao mòn đã tính (trích) trong năm, ghi:

Có TK 337 -Tạm thu (3371)

Khi BHXH tỉnh tổng hợp các khoản chi từ nguồn chi phí quản lý tại BHXH huyện, ghi:

Nợ TK 337 - Tạm thu (3371) (giá trị tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ BHXH huyện đã mua)

14. Hạch toán đối với TSCĐ được tiếp nhận từ đơn vị khác.

a) Đối với TSCĐ nhận mới

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Nợ TK 611- Chi hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp), hoặc

Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.

Nợ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

b) Đối với TSCĐ đã qua sử dụng

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

- Khi tính hao mòn; trích khấu hao TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)

- Cuối năm đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ đã tính (trích) trong năm để kết chuyển, ghi:

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp

a) Đối với TSCĐ nhận mới

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Nợ TK 337 -Tạm thu (3371)

- Cuối năm đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ đã tính (trích) trong năm để kết chuyển, ghi:

Có TK 337 -Tạm thu (3371)

- Khi nhận được TSCĐ đã qua sử dụng, căn cứ vào Quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ, ghi:

Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)

- Khi tính hao mòn; trích khấu hao TSCĐ, ghi:

Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.

Nợ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

15. Bổ sung hướng dẫn hạch toán đối với TSCĐ từ nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản đưa vào sử dụng nhưng chưa được cấp trên phê duyệt quyết toán

Có TK 3664 -Kinh phí đầu tư XDCB

b) Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Có TK 111, 112, 331,...

Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (Giá tạm tính theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 7 Khoản 2 Mục a Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính: 1. Giá trị đề nghị quyết toán; 2. Giá trị xác định theo biên bản nghiệm thu A-B; 3. Giá trị dự toán dự án đã được duyệt). Cả 2 trường hợp, kế toán ghi:

Có TK 241- XDCB dở dang (2412).

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)

Tính hao mòn, ghi:

Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ

d) Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá trị tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi:

Nợ các TK 211, 213

Đồng thời ghi:

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).

Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ

- Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị nhỏ hơn giá trị tạm tính:

Nợ các TK 211, 213

Đồng Thời ghi đỏ:

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).

Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ

16. Sửa đổi một số bút toán hạch toán Quỹ bổ sung thu nhập

- Khi cấp kinh phí chi thu nhập bổ sung cho BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện), ghi:

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.

Nợ TK 431 - Các quỹ (43132)

b) Đối với BHXH huyện

Nợ TK 112 -Tiền gửi

- Hạch toán tiền thu nhập bổ sung phải trả cho CCVC từ Quỹ bổ sung thu nhập do BHXH tỉnh cấp, ghi:

Có TK 334 - Phải trả CCVC

Nợ TK 334 - Phải trả CCVC

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.

 

- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- CNTT;
- Lưu: VT, TCKT (4b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

Điều 7. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này (trừ tài sản cố định đặc thù quy định tại Điều 5 Thông tư này) như sau:
...
2. Nguyên giá của tài sản cố định hình thành từ đầu tư xây dựng là giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
a) Trường hợp tài sản đã đưa vào sử dụng (do đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng) nhưng chưa có quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện ghi sổ và kế toán tài sản cố định kể từ ngày có Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng. Nguyên giá ghi sổ kế toán là nguyên giá tạm tính. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
- Giá trị đề nghị quyết toán.
- Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B.
- Giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt.

Từ khóa: Công văn 576/BHXH-TCKT, Công văn số 576/BHXH-TCKT, Công văn 576/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 576/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 576 BHXH TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 576/BHXH-TCKT

File gốc của Công văn 576/BHXH-TCKT năm 2020 về hướng dẫn tạm thời nội dung thực hiện Chế độ kế toán do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Công văn 576/BHXH-TCKT năm 2020 về hướng dẫn tạm thời nội dung thực hiện Chế độ kế toán do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu 576/BHXH-TCKT
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Đình Khương
Ngày ban hành 2020-02-26
Ngày hiệu lực 2020-02-26
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu