BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thu và quy định cấp sổ BHXH, thẻ BHYT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Nghị định 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN.
Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn một số điểm về quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động (gọi chung là đơn vị) cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN như sau:
1. Phân cấp quản lý thu
Khi đơn vị thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh thì chậm nhất 3 tháng phải thông báo với BHXH quận nơi đang tham gia, trường hợp thông báo chuyển sang địa bàn quận khác thì BHXH quận nơi đang tham gia sẽ tự động chuyển đơn vị đến BHXH quận nơi đơn vị có địa chỉ trú đóng mới để tiếp tục tham gia.
- Mức đóng BHXH hằng tháng bằng 26% mức tiền lương tháng, trong đó người lao động đóng 8%; đơn vị đóng 18%.
- Mức đóng BHYT hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người lao động đóng 1,5%; đơn vị đóng 3%.
3.1. Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về HĐLĐ, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động (sau đây được viết là Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH).
điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như: phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
điểm đ khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
điểm đ khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.
Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người đại diện phần vốn nhà nước chuyên trách tại các tập đoàn, tổng công ty, công ty là tiền lương theo chế độ tiền lương do tập đoàn, tổng công ty, công ty quyết định.
3.7. Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT bằng 20 tháng lương cơ sở. Mức tiền lương tháng đóng BHTN cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
5. Tính lãi truy thu, chậm đóng
Trường hợp trốn đóng, chậm đóng, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHTN từ 30 ngày trở lên, số tiền phải thu bằng 2 lần lãi suất đầu tư quỹ BHXH, BHTN bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng.
Công thức tính lãi quy định tại Điều 41 và Điều 42 Quyết định 959/QĐ-BHXH.
6. Quy định quản lý thời gian đóng BHXH, BHYT, BHTN:
6.2. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc (trường hợp thực hiện chế độ làm việc 26 ngày/tháng) trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
6.3. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT và không tính là thời gian tham gia BHXH, BHTN.
khoản 2 Điều 39 của Luật BHXH được hướng dẫn như sau:
b) Thời gian hưởng chế độ thai sản của người lao động chấm dứt HĐLĐ, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi quy định tại khoản 4 Điều 31 của Luật BHXH không được tính là thời gian đã đóng BHXH.
c) Trường hợp lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc đến khi đi làm trước thời hạn được tính là thời gian đóng BHXH, thời điểm từ khi đi làm trước đến khi hết thời hạn nghỉ sinh con thì lao động nữ vẫn được hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật BHXH nhưng người lao động và người sử dụng lao động phải đóng BHXH, BHYT.
II. Quy định về cấp và quản lý sổ BHXH
2. Mỗi người lao động chỉ được cấp một sổ BHXH với mã số định danh duy nhất trong toàn bộ quá trình tham gia để theo dõi việc đóng và giải quyết chế độ BHXH, BHTN theo quy định của pháp luật. Trường hợp người lao động đã được cấp nhiều sổ thì phải chuyển toàn bộ sổ cho đơn vị sau cùng nơi đang tham gia lập thủ tục gộp sổ, nếu có thời gian trùng nhau cơ quan BHXH sẽ hoàn trả tiền trùng thông qua đơn vị để trả cho người lao động.
4. Kể từ ngày 01/02/2016, việc cấp sổ BHXH thực hiện in tờ bìa BHXH và tờ rời BHXH theo mẫu sổ BHXH mới tại Quyết định 1035/QĐ-BHXH ngày 01/10/2015 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam.
6. Đối với những trường hợp người lao động đã nghỉ việc từ 31/12/2015 trở về trước mà chưa nhận sổ BHXH thì đơn vị sử dụng lao động bàn giao lại sổ BHXH cho cơ quan BHXH để lưu trữ. Khi người lao động đề nghị nhận sổ BHXH thì cơ quan BHXH thực hiện trả sổ BHXH cho người lao động.
8. Trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng hoặc đã hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng còn những tháng lẻ chưa giải quyết thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng.
10. Ghi và xác nhận số trường hợp đơn vị còn nợ tiền đóng BHXH, BHTN
10.1. Đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục phá sản, giải thể theo quy định của pháp luật còn nợ tiền BHXH, BHYT, BHTN nếu người lao động chuyển sang nơi làm việc mới thì cơ quan BHXH chốt sổ đến thời điểm đơn vị đã đóng BHXH để người lao động tiếp tục tham gia BHXH tại đơn vị mới, sau khi thu hồi khoản nợ của đơn vị thì cơ quan BHXH sẽ chốt sổ bổ sung thời gian đóng BHXH cho người lao động.
1. Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT
1.2. Đối tượng còn lại: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 1 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến 31/12 năm.
2. Cấp thẻ BHYT
Điều 1 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính.
2.3. Trường hợp đơn vị nợ BHXH từ 2 tháng trở lên nếu có văn bản đề nghị thanh toán hết tiền nợ BHYT và số tiền đóng BHYT tương ứng thời hạn sử dụng thẻ thì cơ quan BHXH sẽ gia hạn thẻ.
2.5. Khi nhận thẻ BHYT từ cơ quan BHXH đơn vị có trách nhiệm yêu cầu người lao động kiểm tra và đối chiếu thông tin trên thẻ BHYT, nếu có sai sót phải thực hiện điều chỉnh ngay.
3. Tên cơ sở khám chữa bệnh ban đầu được ghi trên thẻ BHYT
3.2. Người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào 10 ngày của tháng đầu mỗi quý.
4. Thu hồi thẻ BHYT
4.2. Trường hợp hồ sơ gia hạn thẻ đã được tiếp nhận xử lý nhưng sau đó đơn vị đơn vị mới điều chỉnh giảm lao động thì đơn vị có trách nhiệm nộp lại thẻ đã cấp các trường hợp nói trên cho cơ quan BHXH trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẻ bàn giao từ Bưu điện. Quá thời hạn đơn vị phải chịu trách nhiệm thanh toán giá trị thời gian còn lại của thẻ.
IV. Biểu mẫu tham gia BHXH, BHYT, BHTN
1.1. Mục đích: Người lao động kê khai các thông tin liên quan khi tham gia lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.
- Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc.
2.1. Mục đích: kê khai các thông tin của đơn vị khi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khi đơn vị có yêu cầu thay đổi thông tin.
- Khi thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN thì chỉ cần ghi số định danh và chỉ tiêu [01], [11], [12];
- Sau khi hoàn tất việc kê khai, thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
3.1. Mục đích: để đơn vị kê khai lao động, tiền lương tham gia BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN và đăng ký cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với người lao động thuộc đơn vị.
- Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.
4. Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS)
4.2. Căn cứ lập: cơ quan BHXH căn cứ số liệu Mẫu D02-TS, D02a-TS, Mẫu C12-TS tháng trước liền kề, dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và các chứng từ nộp tiền trong tháng của đơn vị để lập Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS)
+ Đơn vị không nợ BHXH, BHTN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN cho người lao động đến hết tháng ra thông báo.
(Đính kèm các biểu mẫu).
- Như trên;
- Ban Giám đốc BHXHTP;
- Các phòng chức năng BHXHTP;
- BHXH quận, huyện;
- Lưu: VT, QLT.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Thu
Mẫu: TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI
THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
[02]. Số định danh: ........................................................................................................
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh: [06.1]. Xâ (phường, thị trấn) ............................................
[06.3]. Tỉnh (thành phố) ................................................................................................
[08]. Địa chỉ nơi cư trú: [08.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ....................................
[09]. Địa chỉ liên hệ: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ..........................................
[10]. Mức tiền đóng: ……………………….. [11]. Phương thức đóng: ............................
[13]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ...................................................................................
[14]. Tài liệu kèm theo:...................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ | Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai |
Mẫu: TK3-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI
THÔNG TIN ĐƠN VỊ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: …………………………………………………………
Số định danh: ……………
[02]. Tên đơn vị bằng tiếng Anh (nếu có): ......................................................................
[04]. Địa chỉ trụ sở ..........................................................................................................
[06]. Số điện thoại ……………………………[07]. Địa chỉ email .....................................
[08.1]. Số:…………………………. ; [08.2]. Nơi cấp: .......................................................
[09.1]. Họ và tên .............................................................................................................
[09.4]. Quốc tịch ……………………………..[09.5]. Số CMT/hộ chiếu ............................
[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: .....................................................................................
[12]. Tài liệu kèm theo:.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
….., ngày…. tháng…. năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số định danh:………………………
Mẫu: D02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN
Số:…… tháng…… năm …….
STT | Họ và tên | Số định danh | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc | Tiền lương | Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Ghi chú | ||||||||||
Hệ số / Mức lương | Phụ cấp | ||||||||||||||||
Chức vụ | Thâm niên VK (%) | Thâm niên nghề (%) | Phụ cấp lương | Các khoản bổ sung | |||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |||||
I |
I.1 |
|
|
I.2 |
|
|
|
II |
II.1 |
|
II.2 |
|
|
|
Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp……………..
| ||
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu: C12-TS |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN
Tháng …………năm…………
Kính gửi: ………………………………………………………………….
BHXH:...........................................................................................................................
Điện thoại: Số TK: Tại:
STT
NỘI DUNG
BHXH
BHYT
BHTN
CỘNG
A
B
1
2
3
4 = 1+2+3
A
1
2
2.1
2.2
3
B
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
3
3.1
3.2
4
4.1
4.2
4.3
5
C
1
2
D
1
2
2.1
2.2
3
a) Kết quả đơn vị đã đóng BHXH bắt buộc cho……. lao động đến hết tháng/năm………
c) Tổng số nộp thiếu là ……………….. đồng đề nghị đơn vị nộp cho cơ quan BHXH trước ngày………….
| ….., ngày…. tháng… năm… |
File gốc của Công văn 212/BHXH-QLT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thu và quy định cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 212/BHXH-QLT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thu và quy định cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 212/BHXH-QLT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Thu |
Ngày ban hành | 2016-01-19 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-19 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |