BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v giải đáp vướng mắc trong thực hiện Nghị định số 143/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi:
Thời gian qua, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được văn bản của một số địa phương, doanh nghiệp và hiệp hội doanh nghiệp đề nghị làm rõ đối tượng thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
khoản 1 Điều 2 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP thì “Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.”
khoản 2 Điều 2 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP có quy định các trường hợp loại trừ, cụ thể: “Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này khi thuộc một trong các trường hợp sau:
khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động.”
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì: “Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.”
- Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Chưa đủ 60 tuổi đối với nam và chưa đủ 55 tuổi đối với nữ.
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, bao gồm người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật đang làm việc tại một doanh nghiệp nước ngoài, đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng và được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH, Công văn số 1064/LĐTBXH-BHXH, Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn số 1064/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn 1064 LĐTBXH BHXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 1064/LĐTBXH-BHXH
File gốc của Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH năm 2019 giải đáp vướng mắc trong thực hiện Nghị định 143/2018/NĐ-CP do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH năm 2019 giải đáp vướng mắc trong thực hiện Nghị định 143/2018/NĐ-CP do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 1064/LĐTBXH-BHXH |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Quân |
Ngày ban hành | 2019-03-18 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-18 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |