BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/VBHN-BYT | Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2018 |
Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Căn cứ Luật dược;
ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Điều 1. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền
a) Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu;
2. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (sau đây gọi chung là Danh mục thuốc) và danh mục vị thuốc y học cổ truyền (sau đây gọi chung là Danh mục vị thuốc) ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1. Danh mục thuốc được sắp xếp thành 11 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 5 cột như sau:
b) Cột 2 ghi số thứ tự của thuốc trong mỗi nhóm;
d) Cột 4 ghi đường dùng, được thống nhất như sau: Đường uống bao gồm uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi; đường dùng ngoài bao gồm bôi, xoa ngoài, dán trên da, phun, xịt ngoài da, ngâm, xông.
2. Danh mục vị thuốc bao gồm 349 vị thuốc từ cây, con, khoáng vật làm thuốc được sắp xếp thành 30 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 6 cột như sau:
b) Cột 2 ghi số thứ tự của vị thuốc trong mỗi nhóm;
d) Cột 4 ghi nguồn gốc của vị thuốc: ký hiệu “B” chỉ các vị thuốc được nuôi trồng khai thác từ nước ngoài; ký hiệu “N” chỉ các vị thuốc được nuôi, trồng hoặc khai thác trong nước;
e) Cột 6 ghi tên khoa học của cây, con hoặc khoáng vật làm thuốc.
1. Đối với Danh mục thuốc:
phù hợp với khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Ví dụ:
+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh, Nhân sâm, Cam thảo;
+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm, Cam thảo;
(2) Thuốc có số thứ tự 45 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, (Cam thảo), (Mộc thông). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán với các thuốc có thành phần như sau:
+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Cam thảo;
+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Cam thảo, Mộc thông.
+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo;
+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đại táo;
+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo;
+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đại táo;
c) Thuốc được ghi cụ thể thành phần theo tên dược liệu. Các thuốc này được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có thành phần là dược liệu được ghi trong Danh mục thuốc, kể cả dạng chiết xuất, bào chế khác nhau của dược liệu;
2. Đối với Danh mục vị thuốc:
thẩm quyền kê đơn thuốc của bác sĩ y học cổ truyền, y sĩ y học cổ truyền hoặc lương y làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Các vị thuốc Linh chi có nguồn gốc từ nước ngoài, Nhân sâm và Tam thất khi kê độc vị hoặc các thang thuốc chỉ có phối hợp của 2 vị thuốc hoặc 3 vị thuốc này phải được hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Hình thức hội chẩn theo quy chế hội chẩn do Bộ Y tế ban hành.
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào Danh mục thuốc và Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này và mô hình bệnh tật, phạm vi hoạt động chuyên môn để xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế (nếu có) để mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đáp ứng nhu cầu điều trị và làm căn cứ để thanh toán với quỹ bảo hiểm y tế.
3. Căn cứ các thuốc, vị thuốc cụ thể được mua sắm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.
1. Nguyên tắc chung: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế căn cứ vào số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở theo quy định của pháp luật về đấu thầu, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
y tế thanh toán theo giá dược liệu, vị thuốc mà các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vào theo quy định của pháp luật về đấu thầu cộng với chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế (nếu có).
4. Đối với thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế:
b) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu làm thuốc, chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế, chi phí bao bì đóng gói, chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu và các chi phí khác bao gồm tá dược, phụ liệu làm thuốc, chi phí kiểm nghiệm (bao bì, nguyên phụ liệu, bán thành phẩm và thành phẩm);
5. Đối với vị thuốc, thuốc thang và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế: Trường hợp có các chi phí phát sinh ngoài quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập bản thuyết minh chi tiết để thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội làm căn cứ thanh toán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thống nhất được với tổ chức bảo hiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, Ngành báo cáo Bộ Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế báo cáo Sở Y tế để xem xét, giải quyết.
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh mục thuốc và danh mục vị thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này để đáp ứng với nhu cầu điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
b) Kiểm tra, thanh tra, xử lý kịp thời những sai phạm, vướng mắc trong đấu thầu, cung ứng, kê đơn và sử dụng thuốc điều trị cho người bệnh.
a) Xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội làm cơ sở thanh toán theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung vào danh mục, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 4;
c) Tuân thủ quy định về kê đơn thuốc, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các vị thuốc quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3;
5. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
b) Phối hợp và thống nhất với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện thanh toán các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này.
1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế cho đến khi người bệnh ra viện.
3. Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 nhưng có quy định giới hạn chỉ định tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo điều kiện quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..., ngày... tháng... năm... |
I. DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ SỬ DỤNG TẠI
............................. (tên cơ sở KBCB)
(Áp dụng kể từ ngày.../..../....)
STT | STT theo DMT do BYT ban hành | Thành phần thuốc | Tên thuốc thành phẩm | Hàm lượng/ nồng độ | Đường dùng/ Dạng bào chế | Công ty sản xuất | Nước sản xuất | Số đăng ký/ Giấy phép nhập khẩu | Đơn vị tính | Giá mua vào (VNĐ) | Giá thanh toán BHYT (VNĐ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
I. |
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
STT | STT theo DMT của BYT | Tên vị thuốc | Bộ phận sử dụng của vị thuốc | Nguồn gốc (ghi B/N) | Tên khoa học của vị thuốc | Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc | Nhà sản xuất | Nước sản xuất | Đơn vị tính | Giá nhập (đồng) | Tình trạng dược liệu nhập: Chưa sơ chế/sơ chế/phức chế (Ghi C/S/P) | Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu: Sơ chế/ phức chế (Ghi S/P) | Tỷ lệ hư hao (%) | Chi phí khác (đồng) | Giá đề nghị TT (đồng) | |
Trong chế biến | Bảo quản, cân chia |
|
| |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
I. | Nhóm phát tán phong hàn | |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DANH MỤC CHẾ PHẨM TỰ BÀO CHẾ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
STT | Thành phần thuốc | Hàm lượng/ nồng độ | Đường dùng | Dạng bào chế | Công dụng | Đơn vị tính | Giá thành phẩm (VNĐ) | Giá thanh toán BHYT (VNĐ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- BHXH tỉnh/huyện...;
- Các khoa, phòng;
- Lưu VT,...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../... | ..., ngày... tháng... năm... |
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI/LOẠI BỎ
Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế
Kính gửi:...............................................
STT | Thành phần thuốc/tên vị thuốc | Số thứ tự thuốc/vị thuốc trong Danh mục | Đường dùng/ Dạng bào chế (đối với thuốc) | Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ | Thuyết minh lý do/ căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |||||
A |
|
|
|
|
|
| ||||
B |
|
|
|
|
|
|
- Như trên;
- ...
- Lưu:...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../... | ..., ngày... tháng... năm... |
ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG
Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế
Kính gửi:.....................................
TT
Thành phần thuốc
Hàm lượng
Dạng bào chế
Đường dùng
Tên bài thuốc cổ phương hoặc tên riêng, tên thương mại thường gặp
Chỉ định sử dụng
Xếp nhóm
Giá thành sản phẩm (đ)
Chi phí 1 đợt điều trị (đ)
Lý do bổ sung
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
TT
Tên vị thuốc
Bộ phận dùng
Nguồn gốc (trong hay ngoài nước)
Tên khoa học của vị thuốc
Tên cây, con, khoáng vật làm thuốc
Xếp nhóm
Lý do bổ sung
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
- Như trên;
- ...
- Lưu:...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
STT trong nhóm
Thành phần thuốc
Đường dùng
Ghi chú thông tin cần lưu ý trong chỉ định, sử dụng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
I
1
1
Uống
2
2
Uống
3
3
Uống
4
4
Uống
5
5
Uống
6
6
Uống
II
ủy
7
1
Uống
8
2
đất, Bìm bìm/Bìm bìm biếc, (Diệp hạ châu), (Nghệ).
Uống
9
3
Uống
10
4
đất, Bìm bìm/Dứa gai.
Uống
11
5
Uống
12
6
đất, Thương nhĩ tử, Kim ngân, Hạ khô thảo.
Uống
13
7
Uống
14
8
Uống
15
9
Uống
16
10
Uống
17
11
Uống
18
12
Uống
19
13
Uống
20
14
Uống
21
15
Uống
22
16
Uống
23
17
Uống
24
18
Uống
25
19
Uống
26 20
Uống
27
21
Uống
28 22
Uống
29
23
Uống
30
24
Uống
31
25
Uống
32
26
Uống
33
27
Uống
34 28
Uống
35
29
Uống
36
30
Uống
37
31
Uống
38
32
Uống
39
33
Uống
40
34
Uống
41
35
Uống
42
36
Uống
43
37
Uống
44
38
Uống
45
39
Uống
46
40
Uống
47
41
Uống
48
42
Uống
49
43
Uống
50
44
Uống
51
45
Uống
III
52
1
Uống
53
2
Uống
thoái hóa khớp hông và khớp gối.
54
3
Uống
55
4
Uống
56
5
Trinh nữ, Hồng hoa, Bạch chỉ, Tục đoạn, Bổ cốt chỉ.
Uống
57
6
Uống
58 7
Uống
59
8
Uống
60
9
Uống
61
10
Uống
62
11
Uống
63
12
Uống
64
13
Uống
65
14
Uống
66
15
Uống
67
16
Uống
68
17
ương truật.
Uống
69
18
Uống
70
19
Uống
71
20
Uống
72
21
Uống
73
22
Uống
74
23
Uống
75
24
Uống
76
25
Uống
IV
77
1
Uống
78
2
Uống
79
3
Uống
80
4
Uống
81
5
Uống
82
Uống
83
7
Uống
84
8
Uống
85
9
Uống
86
10
Uống
87
11
Uống
88 12
Uống
89
13
Uống
90
14
Uống
91
15
Uống
92
16
Uống
93
17
Uống
94
18
Uống
95
19
Uống
96
20
Uống
97
21
Uống
98
22
Uống
99
23
Uống
100
24
Uống
101
25
Uống
102
26
Uống
103
27
Uống
104
28
Uống
105
29
Uống
106
30
Uống
107
31
Uống
108
32
Uống
109
33
Uống
110
34
Uống
111
35
Uống
112
36
Uống
113
37
Uống
114
38
Uống
115
39
Uống
116
40
Uống
117
41
Uống
118
42
Uống
119
43
Uống
120
44
Uống
121
45
Uống
V
122
1
Uống
123
2
Cỏ ngọt).
Uống
124
3
Uống
125
4
Uống
126
5
quyết minh, Tâm sen.
Uống
127
6
Đinh lăng, Bạch quả, (Đậu tương).
Uống
128
7
Uống
129
8
Uống
130
9
Uống
131
10
Uống
132
11
Uống
133
12
Uống
134
13
vông, Bình vôi/Rotundin.
Uống
135
14
vông/Vông nem, Lạc tiên, (Tâm sen), (Bình vôi), (Trinh nữ).
Uống
136
15
Uống
137
16
Uống
138
17
Uống
139
18
Uống
140
19
Uống
141 20
Uống
142
21
Uống
143 22
Uống
VI
144
1
Uống
145
2
Uống
146
3
Uống
147
4
Uống
148
5
Uống
149
6
Uống
150
7
Uống
151
8
Uống
152
9
Uống
153
10
Uống
154
11
Uống
155
12
Uống
156
13
Uống
157
14
Uống
158 15
Uống
159
16
Uống
VII
160
1
Uống
161
2
Uống
162
3
Uống
163
4
Uống
164
5
Uống
165
6
Uống
166
7
Uống
167
8
Uống
168
9
Uống
169
10
Uống
170
11
Uống
171
12
Uống
VIII
172
1
Uống
173
2
Uống
174
3
Uống
175
4
Uống
176
5
Uống
177
6
Uống
178
7
Uống
179
8
Uống
180
9
Uống
181
10
Uống
182
11
Uống
183
12
Uống
184
13
Uống
185
14
Uống
186
15
Uống
187
16
Uống
188
17
Uống
189
18
Uống
190
19
Uống
191
20
Uống
192
21
Uống
193
22
Uống
194
23
Uống
195
24
Uống
IX
196 1
Uống
197
2
Uống
198
3
Uống
199
4
Uống
200
5
Uống
201
6
Uống
X
202
1
Đinh hương.
Dùng ngoài
203
2
Cỏ hôi, Kim ngân hoa.
Uống
204
3
Uống
205
4
Uống
206
5
Dùng ngoài
207
6
Dùng ngoài
208
7
Uống
209
8
Uống
210
9
Uống
211
10
Uống
212
11
quyết minh, Hạ khô thảo, Hà thủ ô đỏ, (Đương quy).
Uống
213
12
Uống
214
13
Cỏ hôi, Bạch chỉ, Tế tân, Xuyên khung, Hoàng kỳ, Cát cánh, Sài hồ bắc, Bạc hà, Hoàng cầm, Chi tử, Phục linh.
Uống
215
14
Uống
XI
216
1
Dùng ngoài
217
2
Dùng ngoài
218
3
Dùng ngoài
219
4
Dùng ngoài
220
5
Dùng ngoài
221
6
Dùng ngoài
222
7
Dùng ngoài
223 8
Dùng ngoài
224
9
Dùng ngoài
225
10
Dùng ngoài
226
11
Dùng ngoài
227
12
Dùng ngoài
228
13
Dùng ngoài
229
14
Dùng ngoài
THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
STT nhóm
Tên vị thuốc
Nguồn gốc
Tên khoa học của vị thuốc
Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
1
N
2
2
B
tici sinensis
3
3
N
4
4
N
5
5
B
6
6
N
7
7
N
8
8
B
9
9
B
- Aristolochiaceae
10
10
N
11
11
N
12
12
N
13
13
N
14
1
N
15
2
N
16
3
B-N
17
4
B-N
18
5
N
lium Plucheae indicae
19
6
B
20
7
B
21
8
N
22
9
N
23
10
N
24
11
N
25
12
B
26
13
N
27
14
B
28
15
N
29
16
B
30
17
B
31
18
B-N
32
1
N
33
2
N
34
3
N
35
4
N
36
5
N
37
6
B
38
7
N
39
8
N
40
9
B-N
41
10
B
42
11
N
43
12
N
44
13
B
45
14
N
46
15
N
47
16
B
48
17
N
49
18
N
50
19
N
51
20
N
52
21
N
53
22
B
54
23
N
55
24
N
56
25
B
57
26
N
58
1
N
59
2
N
60
3
N
61
4
N
62
5
B
63
6
B - N
64
7
N
65
8
B - N
66
9
B - N
ương cứu nghịch
67
1
B - N
68
2
N
69
1
N
70
2
N
71
3
(Lá sen)
N
72
4
N
73
1
N
74
2
B-N
75
3
B
76
4
B
is indigotica Fort L. - Brassicaceae
77
5
B
78
6
N
79
7
N
80
8
N
t radix Abri Precatorii
81
9
N
82
10
N
83
11
N
84
12
N
85
13
N
86
14
N
87
15
N
88
16
N
89
17
N
90
18
N
fusa DC. L. cambodiana Pierre ex Danguy - Caprifoliaceae
91
19
B-N
92
20
B
93
21
N
94
22
N
95
23
N
96
24
N
97
25
N
98
26
N
99
27
N
100
28
N
101
29
N
102
1
B - N
103
2
N
104
3
B
105
4
N
106
5
B-N
107
6
B
108
7
N
109
8
B
110
1
N
111
2
B
112
3
B
tellaria barbata D. Don.- Laminacae
113
4
N
114
5
B
115
6
N
116
7
B - N
117
8
B
118
9
B
119
10
N
120
11
B
anae
121
12
N
122
13
N
123
14
N
124
15
N
125
16
N
126
17
N
folii
127
18
N
128
19
B-N
129
20
N
130
1
N
131
2
B
132
3
N
133
4
B
134
5
N
135
6
B-N
136
7
B
137
8
B
138
1
N
139
2
B
140
3
B
141
4
N
142
5
B
143
6
B
144
7
N
145
8
B
146
9
N
147
10
N
148
11
B
149
12
N
150
13
B
151
1
N
152
2
B
153
3
B
154
4
B
tonii (D.) Schltr. ex Levl. - Asclepiadaceae
155
5
N
156
6
B
157
7
B
158
8
N
159
9
B
160
10
B
161
11
N
162
12
N
163
13
B
164
14
N
165
15
B
166
16
B
taricus L.f. - Asteraceae
167
17
N
Rhinacanthus communis Ness - Acanthaceae
168
18
N
169
1
N
170
2
B - N
171
3
B-N
172
4
N
173
5
N
174
6
N
175
7
B-N
176
8
B
177
9
B-N
178
10
N
t Cortex Combreti quadrangulae
179
1
B
180
2
N
181
3
N
182
4
N
183
5
B-N
184
6
B
185
7
B-N
186
8
N
187
9
N
188
10
B
189
11
B
190
12
N
191
1
N
192
2
N
193
3
N
194
1
B-N
195
2
B-N
196
3
B
197
4
N
198
5
N
199
6
N
200
7
B
201
8
N
202
9
N
203
10
N
204
11
N
205
12
N
206
13
N
207
14
N
208
15
N
209
1
B
210
2
N
211
3
B
212
4
B - N
213
5
B
214
6
B
215
7
B-N
216
8
N
217
9
N
218
10
N
zoma et Radix Curcumae longae
219
11
B
220
12
N
221
13
B-N
222
14
B
223
15
B-N
224
16
N
225
17
N
226
18
B-N
227
1
B
228
2
N
229
3
B
230
4
N
231
5
N
232
6
N
233
7
B
234
8
N
235
9
B-N
236
1
B
237
2
N
238
3
N
239
4
N
240
5
B - N
241
6
B
242
7
B-N
243
8
N
244
9
N
245
10
N
246
11
N
247
12
B-N
248
13
B
249
14
N
linus oppositifolius (L.) A. DC. - Molluginaceae Aizoaceae
250
15
N
251
16
N
252
17
N
253
18
B
254
19
B-N
255
20
B
256
21
B-N
257
22
B-N
258
23
B-N
- Poaceae
259
1
B
260
2
N
261
3
B-N
262
1
B
263
2
N
264
3
N
265
4
N
266
5
B
267
6
N
268
1
B
269
2
N
270
3
N
271
4
B - N
272
5
N
273
6
N
274
7
B-N
275
8
B-N
276
9
N
277
10
N
278
11
B-N
279
12
B
280
1
B
281
2
B
282
3
N
283
4
N
284
5
Ma hoàng (Ma hoàng căn)
B
285
6
N
286
7
B-N
- Schisandraceae
287
8
B-N
288
9
N
289
10
B
290
11
B
291
12
N
292
13
N
293
1
N
- Urticaceae
294
2
N
295
1
B
296 2
B - N
297
3
N
298
4
B-N
299
5
N
300
6
N
301
7
N-B
302
1
B
303
2
B
304
3
N
305
4
B-N
306
5
B-N
307
6
B - N
308
7
N
309
8
B
lehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq. - Apiaceae
310
9
B
311
10
N
312
1
N
313
2
B-N
fructus Eurycomae longifoliae
314
3
N
315
4
N
316
5
N
317
6
B
318
7
N
319
8
B - N
320
9
N
321
10
B
322
11
N
323
12
B
- Orobanchaceae
324
13
B
325
14
N
326
15
B
327
16
N
328
1
B-N
329
2
B
330
3
B
331
4
B-N
332
5
N
333
6
N
334
7
B
335
8
B
336
1
N
337
2
N
338
3
N
339
4
N
340
5
N
341
6
N
342
7
N
343
8
N
344
9
B
345
10
B-N
346
1
N
347
2
N
348
3
N
349
4
N
* Ghi chú:
hoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác từ nước ngoài
hoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác trong nước
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật thống kê số 85/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch - Tài chính và Cục trưởng các Cục: Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý y dược cổ truyền;
"Điều 10. Hiệu lực thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
2. Bãi bỏ các quy định sau trong Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Điểm i mục 2 của Quy chế công tác Khoa chẩn đoán hình ảnh;
b) “Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện” trong điểm a mục 3 Phần II của Quy chế chuyển viện.
3. Bãi bỏ phần khái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế.
4. Bãi bỏ tên các thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:
a) Tên các thuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 223 của cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
b) Tên vị thuốc tại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
c) Nguồn gốc vị thuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
6. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Điều 7a;
b) Khoản 1 Phụ lục 4b.
7. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
a) Điểm b khoản 1 Điều 3;
b) Khoản 2 Điều 5;
c) Mục 1, 10, 11, 12 và 14 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán;
d) Mục 12, 13, 18, 39 và 65 của Danh mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán.
8. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
a) Điểm c Khoản 2 Điều 3;
b) Số thứ tự 35, mã số N03.01.030;
c) Số thứ tự số 262, mã số N07.04.050.
9. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đã khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và trường hợp người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các bệnh viện chưa có bác sỹ hoặc cử nhân, kỹ thuật viên tốt nghiệp trình độ đại học về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh, chuyên khoa X- quang, chuyên khoa xét nghiệm thì phải cử cán bộ đi đào tạo các chuyên khoa này hoặc tuyển dụng người hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn các chuyên khoa này để đáp ứng các điều kiện chuyên môn theo quy định và hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 12. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
File gốc của Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BYT năm 2018 về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BYT năm 2018 về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 04/VBHN-BYT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành | 2018-04-13 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-13 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |