BỘ CÔNG AN - BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, mức đóng, trách nhiệm đóng, phương thức đóng bảo hiểm y tế và cấp, quản lý thẻ bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân.
1. Thông tư này áp dụng đối với:
b) Thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân;
d) Sinh viên hệ dân sự; sinh viên là người nước ngoài đang học tập tại trường Công an nhân dân được cấp học bổng từ ngân sách nhà nước (sau đây viết gọn là sinh viên là người nước ngoài);
e) Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
b) Đối tượng thuộc Khoản 3 Điều 3 Thông tư này thuộc đối tượng đã tham gia bảo hiểm y tế quy định tại Khoản 3 và điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế (sau đây viết gọn là Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC);
các khoản 1, 2 và các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, m và điểm o Khoản 3, điểm a Khoản 4 (được Nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế) Điều 1 Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC.
ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG, TRÁCH NHIỆM ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
1. Đối tượng do người lao động, Công an đơn vị, địa phương đóng bảo hiểm y tế
b) Công nhân Công an;
2. Đối tượng do ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế
- Bố đẻ, mẹ đẻ của cán bộ, chiến sĩ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng cán bộ, chiến sĩ; người nuôi dưỡng hợp pháp của cán bộ, chiến sĩ, của vợ hoặc chồng cán bộ, chiến sĩ;
- Con đẻ, con nuôi hợp pháp của cán bộ, chiến sĩ chưa đủ 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp của cán bộ, chiến sĩ từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;
b) Học sinh trường văn hóa Công an nhân dân;
3. Đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế là sinh viên hệ dân sự đang học tập tại các trường Công an nhân dân.
1. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì mức đóng, trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế thực hiện như sau:
Đối với người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì số tiền đóng bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương và được trích từ ngân sách nhà nước.
b) Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, mức đóng hàng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng của người lao động trước khi nghỉ thai sản và do tổ chức Bảo hiểm xã hội đóng;
d) Trong thời gian người lao động bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì mức đóng hàng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương của người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh.
3. Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này mức đóng hàng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở; trong đó, ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế, phần còn lại do sinh viên tự đóng.
1. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này, hàng tháng, Công an đơn vị, địa phương đóng bảo hiểm y tế cho người lao động và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương của người lao động để nộp cùng một lúc, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội hợp đồng cấp thẻ bảo hiểm y tế.
3. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này, đầu quý I hàng năm, Công an đơn vị, địa phương chuyển ít nhất 85% kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội tỉnh hợp đồng cấp thẻ bảo hiểm y tế. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hàng năm phải thực hiện xong việc thanh toán, chuyển kinh phí đóng bảo hiểm y tế của năm đó.
a) Các trường Công an nhân dân có trách nhiệm thu tiền đóng bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm đóng của sinh viên 6 tháng hoặc một năm một lần nộp cho Bảo hiểm xã hội tỉnh. Số tiền đóng bảo hiểm y tế được xác định theo mức đóng bảo hiểm y tế và mức lương cơ sở tại thời điểm đóng bảo hiểm y tế. Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, mức lương cơ sở thì đối tượng tham gia và ngân sách nhà nước không phải đóng bổ sung phần chênh lệch do điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, mức lương cơ sở đối với thời gian còn lại mà đối tượng đã đóng bảo hiểm y tế;
CẤP, QUẢN LÝ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
1. Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi Công an đơn vị, địa phương đóng quân thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này.
3. Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC.
điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC.
1. Khai cấp thẻ bảo hiểm y tế
Mỗi thân nhân cán bộ, chiến sĩ chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp một thân nhân của nhiều cán bộ, chiến sĩ (hoặc quân nhân tại ngũ, hoặc người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước) thực hiện kê khai như sau:
b) Thân nhân có cả bố và mẹ là cán bộ, chiến sĩ, hoặc một người là cán bộ, chiến sĩ người kia là quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân thì người mẹ có trách nhiệm kê khai;
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
a) Bản khai cấp thẻ bảo hiểm y tế;
c) Văn bản đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế của Công an đơn vị, địa phương.
Điều 8. Cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế
Điều 18 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế, Điều 19 Luật bảo hiểm y tế.
a) Đơn đề nghị cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế của công dân được tạm tuyển trước khi chính thức được tuyển chọn vào Công an nhân dân, công nhân Công an, người lao động, học sinh, sinh viên (Mẫu 01-ĐN), hoặc của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên Công an nhân dân đại diện cho thân nhân (Mẫu 02-ĐN) có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
c) Văn bản đề nghị cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế kèm theo danh sách đề nghị cấp lại, cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế của Công an đơn vị, địa phương.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này, Bảo hiểm xã hội tỉnh cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế và chuyển về Công an đơn vị, địa phương. Trong thời gian chờ cấp lại, đổi thẻ, người tham gia bảo hiểm y tế vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.
a) Mức phí cấp lại, đổi thẻ và quản lý, sử dụng phí cấp lại, đổi thẻ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính;
Điều 9. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế
a) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế (trừ trường hợp hy sinh, từ trần);
c) Gian lận trong việc cấp thẻ bảo hiểm y tế;
2. Thẻ bảo hiểm y tế bị tạm giữ trong trường hợp đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này cho người khác mượn thẻ để đi khám bệnh, chữa bệnh.
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
b) Báo cáo Bộ Tài chính cấp kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho sinh viên hệ dân sự trong các trường Công an nhân dân (phần do Nhà nước hỗ trợ mức đóng). Đảm bảo kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
- Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này theo đề nghị của Công an đơn vị, địa phương;
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong và ngoài Công an hoặc Công an đơn vị, địa phương có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để tổ chức khám bệnh, chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế; tạm ứng kinh phí, thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, đề xuất chế độ, chính sách bảo hiểm y tế; tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết kịp thời những vướng mắc trong tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế;
c) Tháng 10 hàng năm thông báo danh sách các cơ sở y tế đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này đăng ký nơi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, đề xuất cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu; thuốc, vật tư, dịch vụ kỹ thuật y tế; phân hạng, phân tuyến các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Công an nhân dân. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế; kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế thuộc lĩnh vực y tế trong Công an nhân dân;
4. Cục Tài chính, Bộ Công an
5. Công an đơn vị, địa phương
b) Tháng 11 hàng năm, thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí đóng bảo hiểm y tế trong năm và ký hợp đồng với cơ quan Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế năm kế tiếp cho đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này. Đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện về Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và Cục Tài chính Bộ Công an;
d) Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện thu hồi thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này; lập danh sách và gửi kèm thẻ bảo hiểm y tế đã thu hồi về Bảo hiểm xã hội nơi cấp thẻ bảo hiểm y tế để quản lý, theo dõi;
6. Sở Y tế
Điều 11. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
2. Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BCA-BYT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Công an, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong Công an nhân dân hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Điều khoản chuyển tiếp
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Hợp đồng cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này giữa Công an đơn vị, địa phương và cơ quan Bảo hiểm xã hội tiếp tục được thực hiện đến khi hết thời hạn ghi trong hợp đồng;
d) Các quy định về mức đóng, trách nhiệm đóng, phương thức đóng bảo hiểm y tế; cấp thẻ bảo hiểm y tế được thực hiện từ ngày 01/01/2015.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính để có hướng dẫn kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bùi Quang Bền
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT (BCA), X33 (BCA), Vụ BHYT (BYT), Vụ I (BTC).
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
3. Sinh ngày……… tháng…… năm…… 4. Dân tộc: …… 5. Quốc tịch: ……
7. Đơn vị công tác, làm việc, học tập: .........................................................................
8. Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
9. Số điện thoại: Cố định………………………………. Di động: …………………………
11. Đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu: ................................................................
12. Số thẻ BHYT (nếu trước đó đã được cấp): ...........................................................
□
□
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
Sau khi kiểm tra, đối chiếu xác nhận các nội dung kê khai trên là đúng./.
…..,Ngày .... tháng .... năm 20...
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động hoặc học sinh, sinh viên
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KÊ KHAI
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…..,Ngày .... tháng .... năm 20...
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Đơn vị công tác, học tập: ……………………………………………………………………….
STT
Họ và tên thân nhân
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Quan hệ với cán bộ, chiến sĩ
Nghề nghiệp
Nơi thường trú
Đăng ký nơi KCB ban đầu
Nơi cấp giấy khai sinh lần đầu
Mã số thẻ BHYT đã được cấp
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1.
2.
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ | CAM KẾT CỦA NGƯỜI KÊ KHAI |
Ghi chú:
- Cột số 10: Ghi mã số thẻ BHYT đối với người đã được cấp thẻ năm trước.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI HOẶC ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………………………….
Sinh ngày .... tháng .... năm .... Giới tính: Nam □ Nữ □
Đơn vị công tác (hoặc học tập): ...................................................................................
Mã thẻ BHYT đã được cấp: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Từ ngày ………tháng ……..năm …….đến ngày……. tháng …….năm …….
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên, đề nghị Bảo hiểm xã hội xem xét cấp lại (hoặc đổi) thẻ BHYT theo quy định./.
…., Ngày….. tháng... năm 20...
Xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động, học sinh, sinh viên
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
…., Ngày .... tháng .... năm 20...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI HOẶC ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội…………………………..
Tên đơn vị công tác: ...................................................................................................
Đề nghị cấp lại (hoặc đổi thẻ) BHYT cho thân nhân dưới đây:
2. Sinh ngày .... tháng .... năm .... 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
5. Mã thẻ BHYT đã được cấp: .....................................................................................
...................................................................................................................................
Từ ngày .... tháng .... năm ....... đến ngày .... tháng ... năm ....
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên, đề nghị Bảo hiểm xã hội xem xét cấp lại (hoặc đổi) thẻ BHYT theo quy định./.
…., Ngày….. tháng... năm 20...
Xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động, học sinh, sinh viên
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
…., Ngày .... tháng .... năm 20...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG, HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ THÂN NHÂN SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Mã số thẻ BHYT (nếu có) | Nơi đăng ký thường trú | Nơi đăng ký KCB ban đầu | Mức đóng BHYT hàng tháng | Thời hạn sử dụng của thẻ BHYT | Số tiền đóng BHYT | Ghi chú |
| ||||
Nam | Nữ |
| ||||||||||||
Tên | Mã | Từ tháng năm | Đến tháng năm | Tổng số tháng |
| |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
I. |
| |||||||||||||
1. |
| |||||||||||||
2. |
| |||||||||||||
…. |
| |||||||||||||
II. |
| |||||||||||||
1. |
| |||||||||||||
2. |
| |||||||||||||
…. |
| |||||||||||||
III. |
| |||||||||||||
1. |
| |||||||||||||
2. |
| |||||||||||||
…. |
| |||||||||||||
IV. |
| |||||||||||||
1. |
| |||||||||||||
2. |
| |||||||||||||
…. |
| |||||||||||||
V. |
| |||||||||||||
1. |
| |||||||||||||
2. |
| |||||||||||||
…. |
| |||||||||||||
Tổng số tiền đóng BHYT: …………………..(đồng) |
|
- BHXH....
- Lưu……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú | Số sổ BHXH | Chức danh nghề - đơn vị công tác | Căn cứ xác định tiền lương, tiền công đóng BHXH | Tổng tiền lương hoặc tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH | Ghi chú | |||||
Nam | Nữ | HSL hoặc tiền công | Thâm niên VK | HS bảo lưu | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
I. | Lao động hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
2 |
II. | Công nhân Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
III. | Công dân tạm tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
Tổng số đối tượng: ……………..đối tượng; Tổng tiền lương hoặc tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế: …………(đồng)
| |||||||||||
Xác nhận của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân | Trưởng phòng | Cán bộ lập danh sách | Xác nhận của cơ quan tài chính | Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương |
- (1): Ghi tên đơn vị, địa phương quản lý đối tượng
Từ khóa: Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC, Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC, Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC của Bộ Công An, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC của Bộ Công An, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Thông tư liên tịch 09 2015 TTLT BCA BYT BTC của Bộ Công An, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC
File gốc của Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công An – Bộ Y tế – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công An – Bộ Y tế – Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An, Bộ Tài chính, Bộ Y tế |
Số hiệu | 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Bùi Quang Bền, Phạm Lê Tuấn, Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành | 2015-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-11 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Hết hiệu lực |