BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tài chính - Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho các đơn vị trực thuộc để làm căn cứ tổ chức thực hiện; đồng thời gửi về Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 4. Trưởng Ban Tài chính - Kế toán, Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu VT, TCKT (4 bản).
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 96/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
1. Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011.
3. Quy chế chi tiêu nội bộ và trích lập các quỹ đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
5. Tổng số biên chế (bao gồm: công chức, viên chức và lao động hợp đồng) Bảo hiểm xã hội Việt Nam giao cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh) và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi chung là các đơn vị) năm kế hoạch.
1. Chi tiền lương và các khoản đóng góp theo lương
- Số biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao hàng năm.
- Hệ số tiền lương bình quân thời điểm 31/12 năm trước năm kế hoạch.
a) Quỹ tiền lương bao gồm tiền lương ngạch bậc, lương tập sự, lương hợp đồng và các loại phụ cấp theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và tiền lương tăng thêm, xác định như sau:
Trong đó:
Q1 =
Tổng số biên chế có mặt đến 31/12 năm trước năm kế hoạch
x
Hệ số tiền lương bình quân 1 biên chế tại thời điểm 31/12 năm trước năm kế hoạch
+
Dự kiến số biên chế nâng lương hàng năm
x
Hệ số nâng lương bình quân
x
Mức lương cơ sở/ tháng theo quy định
x
Hệ số 1,8 lần
x
12 tháng
Q2 =
Tổng số biên chế chưa tuyển dụng đến tháng 31/12 năm trước năm kế hoạch
x
Hệ số lương khởi điểm CCVC tuyển mới (2,34)
x
Mức lương cơ sở/tháng theo quy định
x
Hệ số 1,8 lần
x
12 tháng
b) Các khoản đóng góp theo lương, kinh phí công đoàn: Căn cứ mức đóng BHXH, BHTN, BHYT, kinh phí công đoàn theo quy định của Nhà nước.
2. Chi quản lý hành chính
2.2. Định mức phân bổ
2.2.2. Kinh phí còn lại thực hiện phân bổ theo tiêu chí và tỷ lệ như sau:
Biên chế
Hệ số quy đổi
1
1,2
1,3
1,4
- Hỗ trợ BHXH các tỉnh có địa bàn rộng, có số lượng đơn vị hành chính cấp huyện cao hơn số lượng đơn vị hành chính cấp huyện bình quân chung của toàn quốc. Định mức phân bổ 30 triệu đồng/huyện/năm x Số huyện cao hơn bình quân chung của toàn quốc.
c) Chi khác
- Hội nghị triển khai công tác và tập huấn nghiệp vụ của Ngành: Phân bổ theo kế hoạch đã được lãnh đạo BHXH Việt Nam phê duyệt.
- Hỗ trợ BHXH các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc BHXH tỉnh được trang bị xe ô tô chuyên dùng: Căn cứ dự toán hàng năm được cấp có thẩm quyền giao và số lượng xe ô tô chuyên dùng, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt mức hỗ trợ cụ thể.
Căn cứ vào tổng nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao năm kế hoạch, BHXH Việt Nam thực hiện phân bổ như sau:
1.1.1. Cơ sở để phân bổ
1.1.2. Tiêu chí phân bổ
Phân bổ 2,5% tổng số kinh phí chi phục vụ công tác thu và giao cho Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc để chi hoạt động phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác thu và chi tổ chức các hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về công tác thu BHXH, BHTN, BHYT.
Số kinh phí còn lại sau khi phân bổ cho Văn phòng BHXH Việt Nam và các đơn vị trực thuộc, giữ lại 10% đến cuối năm phân bổ cho BHXH các tỉnh khi điều chỉnh kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN.
- 25% kinh phí phân bổ theo số công chức, viên chức được giao của BHXH tỉnh trong năm kế hoạch (Không bao gồm lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2010/NĐ-CP)
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh | = | Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí phân bổ theo số công chức, viên chức | x | Tỷ trọng số công chức, viên chức của BHXH từng tỉnh |
Tỷ trọng số công chức, viên chức của BHXH từng tỉnh
=
Số công chức, viên chức của BHXH từng tỉnh
Tổng số công chức, viên chức của BHXH các tỉnh
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số thu BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch
x
Tỷ trọng số thu BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số thu BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
=
Số thu BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng số thu BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số người tham gia BHXH, BHYT, năm kế hoạch
x
Tỷ trọng số người số người tham gia BHXH, BHYT năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số người tham gia BHXH, BHYT năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
=
Số người tham gia BHXH, BHYT năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng số người tham gia BHXH, BHYT năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí tỷ lệ tăng số người cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
x
Tỷ lệ tăng số người cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch so với năm trước năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng tỷ lệ tăng số người cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch so với năm trước năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
Ghi chú: Kinh phí nợ đọng không tính phần nợ của khối HCSN, xã phường thị trấn và ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT.
Mức giảm trừ kinh phí do nợ đọng lớn (tính theo tỷ lệ % số nợ đọng so với số thu BHXH, BHYT, BHTN): Hằng năm, căn cứ tỷ lệ nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN của khối doanh nghiệp so với tỷ lệ nợ giao chỉ tiêu phấn đấu giảm nợ đối với BHXH các tỉnh để tính giảm trừ:
Tỷ lệ nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN thực tế năm trước năm kế hoạch so với tỷ lệ nợ đọng đã giao năm trước năm kế hoạch
Mức giảm trừ
- Số tiền giảm trừ giữ lại do nợ lớn dành để phân bổ cho BHXH các tỉnh làm tốt công tác phát triển đối tượng và giảm nợ đọng của năm trước năm kế hoạch, cụ thể:
Tỷ lệ % tăng lao động so với năm trước năm thực hiện
Tỷ lệ phân bổ cho các tỉnh
+ 50% số tiền giữ lại phân bổ cho chỉ tiêu giảm nợ BHXH, BHYT, BHTN: căn cứ vào tỷ lệ % giảm nợ so với tỷ lệ % phấn đấu giảm nợ do BHXH Việt Nam giao của năm trước năm kế hoạch, tỷ lệ phân bổ cụ thể như sau:
Tỷ lệ % giảm nợ so với tỷ lệ % phấn đấu giảm nợ BHXH Việt Nam giao | Tỷ lệ phân bổ cho các tỉnh | |||
1.2. Chi phí thu BHXH tự nguyện, thu bảo hiểm y tế của người tham gia theo hộ gia đình, của học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện) - Tiêu chí phân bổ: Số thu từng nhóm đối tượng của từng tỉnh theo dự toán giao hàng năm.
| ||||
Mức phân bổ của từng tỉnh | = | Mức chi thù lao đại lý theo từng nhóm đối tượng | x | Dự toán thu BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện của từng nhóm đối tượng của từng tỉnh |
+ Sau khi phân bổ giữ lại 10% để điều chỉnh dự toán cuối năm.
b) Chi chi đào tạo, tập huấn đại lý thu (bình quân 1,75% tổng số thu BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện)
* Phân bổ 1,4% trên tổng số tiền đóng của đối tượng (không bao gồm số thu tiền đóng do ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng) giao cho BHXH tỉnh chi cho các hoạt động phối hợp tổ chức thực hiện: Tập huấn, đào tạo đại lý thu BHXH tự nguyện, BHYT của hộ gia đình và cơ sở giáo dục và khen thưởng cho đại lý thu làm tốt công tác thu BHXH tự nguyện, BHYT của hộ gia đình và cơ sở giáo dục. Tiêu chí và định mức phân bổ như sau:
- Định mức phân bổ:
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho phân bổ theo số thu BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện
x
Tỷ trọng số thu BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số thu BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
=
Số thu BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện dự kiến năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng số thu BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện dự kiến năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho chi đào tạo, tập huấn đại lý thu năm kế hoạch
x
Tỷ trọng số lượng đại lý thu năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số lượng đại lý thu năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
=
Số lượng đại lý thu dự kiến năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng số đại lý thu dự kiến năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
a) Tiêu chí phân bổ:
- Chi in Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH): Thực hiện phân bổ theo số đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN năm kế hoạch.
1.4. Chi hỗ trợ UBND xã lập danh sách tham gia BHYT
- Tiêu chí phân bổ: Căn cứ danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT trên địa bàn do UBND xã lập theo quy định.
Căn cứ vào tổng nguồn kinh phí được giao năm kế hoạch, thực hiện phân bổ cho các đơn vị như sau:
2.2. Kinh phí còn lại thực hiện phân bổ theo tiêu chí và tỷ lệ như sau:
Phân bổ 2% tổng số kinh phí chi phục vụ công tác chi và giao cho Văn phòng BHXH Việt Nam và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (trừ Trung tâm Giám định và thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc và Phía Nam) để chi hoạt động phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác chi; chi tổ chức các hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về công tác chi BHXH, BHTN, BHYT.
Sau khi đã trừ kinh phí để tại BHXH Việt Nam, tổng số kinh phí dành cho BHXH tỉnh, Trung tâm Giám định BHYT và thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc và Phía Nam được phân bổ theo các tiêu chí, tỷ lệ và cách tính như sau:
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số người hưởng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch
x
Tỷ trọng số người hưởng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số người hưởng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
=
Số người hưởng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng số người hưởng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
Kinh phí phân bổ cho từng đơn vị
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch
x
Tỷ trọng số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của từng đơn vị
Tỷ trọng số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của từng đơn vị
=
Số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của từng đơn vị
Tổng số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của các đơn vị
Kinh phí phân bổ cho từng đơn vị
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số công chức, viên chức được giao trong năm kế hoạch
x
Tỷ trọng số công chức, viên chức được giao năm kế hoạch của từng đơn vị
Tỷ trọng số công chức, viên chức được giao năm kế hoạch của từng đơn vị
=
Số công chức, viên chức được giao năm kế hoạch của từng đơn vị
Tổng số công chức, viên chức được giao năm kế hoạch của các đơn vị
3.1. Giữ lại 10% để phân bổ cho các đơn vị theo dự toán điều chỉnh chi BHXH, BHTN.
3.3. Kinh phí còn lại thực hiện phân bổ theo tiêu chí và tỷ lệ như sau:
3.3.2. Cách tính tiêu chí phân bổ
Kinh phí phân bổ cho từng đơn vị | = | Tổng số lệ phí chuyển tiền được phân bổ năm kế hoạch | x | Tỷ trọng dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của từng đơn vị |
Tỷ trọng dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của từng đơn vị
=
Dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của từng đơn vị
Tổng số dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của các đơn vị
4. Chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp (bao gồm cả chi phí chi trả do ngân sách nhà nước cấp)
4.1. Phân bổ 63% mức chi phí chi trả được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho BHXH các tỉnh:
Mức phân bổ cho từng tỉnh
=
Mức chi thù lao cho tổ chức làm đại lý chi của từng tỉnh
x
Dự toán chi BHXH, BHTN được Tổng Giám đốc giao hàng năm (trừ khoản chi trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động, chi đóng BHYT)
b) Sau khi phân bổ giữ lại 10% để phân bổ cho các đơn vị khi điều chỉnh dự toán chi BHXH, BHTN.
4.2. Còn lại 37% trên mức chi phí chi trả (được tính là 100%) phân bổ cho BHXH các tỉnh để sử dụng chi phí cho việc chi trả theo các tiêu chí và tỷ lệ như sau:
b) Kinh phí còn lại phân bổ như sau:
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số người hưởng BHXH hàng tháng năm kế hoạch
x
Tỷ trọng số người hưởng BHXH hàng tháng năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số người hưởng BHXH hàng tháng năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
=
Số người hưởng BHXH hàng tháng năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng số người hưởng BHXH hàng tháng năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số chi BHXH hàng tháng năm kế hoạch
x
Tỷ trọng chi BHXH hàng tháng năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số chi BHXH hàng tháng năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
=
Số chi BHXH hàng tháng năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng số chi BHXH hàng tháng năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số người hưởng các chế độ BHXH một lần, BHTN năm kế hoạch
x
Tỷ trọng số người hưởng các chế độ BHXH một lần, BHTN năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số người hưởng các chế độ BHXH một lần, BHTN của BHXH từng tỉnh
=
Số người hưởng các chế độ BHXH một lần, BHTN năm kế hoạch của BHXH từng tỉnh
Tổng người hưởng các chế độ BHXH một lần, BHTN năm kế hoạch của BHXH các tỉnh
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí hệ số điều chỉnh
x
Tỷ trọng số xã, phường có tính đến hệ số quy đổi của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số xã, phường có tính đến hệ số quy đổi của BHXH từng tỉnh
=
Số xã, phường có tính đến hệ số quy đổi của BHXH từng tỉnh
Tổng số xã, phường có tính đến hệ số quy đổi của BHXH các tỉnh
Phụ cấp khu vực của xã
Hệ số quy đổi
+ Hệ số phụ cấp 0,1
+ Hệ số phụ cấp 0,3
+ Hệ số phụ cấp 0,5
+ Hệ số phụ cấp 1
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
2,2
2,5
Căn cứ vào tổng nguồn kinh phí được giao năm kế hoạch thực hiện phân bổ cho các đơn vị như sau:
5.2. Phân bổ cho Văn phòng BHXH Việt Nam: Phân bổ kinh phí in phôi sổ BHXH, thẻ BHYT cho Văn phòng BHXH Việt Nam để thực hiện in ấn tập trung toàn Ngành, in các biểu mẫu khác theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Kinh phí còn lại sau khi giữ lại và phân bổ cho Văn phòng BHXH Việt Nam thực hiện phân bổ cho các đơn vị theo tiêu chí và cách tính như sau:
- Cách tính:
Kinh phí phân bổ cho từng đơn vị | = | Số người tham gia và số người hưởng BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của từng đơn vị | x | Tổng số kinh phí dành cho các đơn vị |
Tổng số người tham gia, người hưởng BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch của các đơn vị |
6.1. Tiêu chí phân bổ
- Số lượng doanh nghiệp.
6.2. Định mức phân bổ
b) Phân bổ cho Văn phòng BHXH Việt Nam: Phân bổ theo kế hoạch tuyên truyền đã được Tổng Giám đốc phê duyệt.
d) Kinh phí còn lại phân bổ cho BHXH các tỉnh như sau:
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí dân số năm kế hoạch
x
Tỷ trọng dân số năm kế hoạch của từng tỉnh
Tỷ trọng dân số năm kế hoạch của từng tỉnh
=
Dân số năm kế hoạch của từng tỉnh
Tổng dân số năm kế hoạch của cả nước
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí số doanh nghiệp cơ quan BHXH hiện đang quản lý có tính đến hệ số quy đổi theo số lượng doanh nghiệp
x
Tỷ trọng số doanh nghiệp cơ quan BHXH hiện đang quản lý có tính đến hệ số quy đổi theo số lượng doanh nghiệp
Tỷ trọng số doanh nghiệp cơ quan BHXH hiện đang quản lý có tính đến hệ số quy đổi theo số lượng doanh nghiệp
=
Số doanh nghiệp cơ quan BHXH hiện đang quản lý có tính đến hệ số quy đổi theo số lượng doanh nghiệp của từng tỉnh
Tổng số doanh nghiệp cơ quan BHXH hiện đang quản lý có tính đến hệ số quy đổi của các tỉnh
Số lượng doanh nghiệp
Hệ số quy đổi
1
2
3
4
5
Kinh phí phân bổ cho BHXH từng tỉnh
=
Tổng số kinh phí dành cho tiêu chí hệ số điều chỉnh xã, phường, thị trấn
x
Tỷ trọng số xã, phường có tính đến hệ số quy đổi của BHXH từng tỉnh
Tỷ trọng số xã, phường có tính đến hệ số quy đổi của BHXH từng tỉnh
=
Số xã, phường có tính đến hệ số quy đổi của BHXH từng tỉnh
Tổng số xã, phường có tính đến hệ số quy đổi của BHXH các tỉnh
Phụ cấp khu vực của xã
Hệ số quy đổi
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
2,2
2,5
1. Chi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ;
b) Kinh phí còn lại phân bổ cho theo kế hoạch, chương trình đào tạo nghiệp vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định: Phân bổ trên cơ sở hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của từng đơn vị và khả năng nguồn kinh phí hàng năm.
1. BHXH Việt Nam thực hiện phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN hàng năm cho BHXH các tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam theo phương thức như sau:
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện BHXH Việt Nam sẽ điều chỉnh dự toán hàng năm đối với các đơn vị trong trường hợp Nhà nước có điều chỉnh mức lương cơ sở đối với công chức, viên chức; các đơn vị được cấp có thẩm quyền điều chỉnh nhiệm vụ thu, chi; phát sinh nhiệm vụ đột xuất.
File gốc của Quyết định 96/QĐ-BHXH năm 2016 về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 96/QĐ-BHXH năm 2016 về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 96/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành | 2016-01-21 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-21 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |