BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/KH-BYT | Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2018 |
- Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 445/QĐ-BYT ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 quy định việc trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
a) Kết quả kết nối liên thông dữ liệu KBCB BHYT:
- Đã có 6.990 cơ sở KBCB (trên 50%) liên thông và gửi dữ liệu tới Bộ Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH);
b) Ban hành các văn bản:
- Thông tư trích chuyển dữ liệu điện tử số 48/2017/TT-BYT;
(1) Danh mục mã dịch vụ kỹ thuật (9.005 mã dịch vụ kỹ thuật tương đương, bổ sung mã 501 dịch vụ kỹ thuật tương đương theo Quyết định số 2099/QĐ-BYT ngày 25/5/2017);
(3) Danh mục mã thuốc tân dược (23.871 thuốc, bổ sung 1.713 thuốc, loại bỏ 135 thuốc có quyết định rút số đăng ký và 05 thuốc trùng số đăng ký);
(5) Danh mục mã bệnh y học cổ truyền (3.456 mã bệnh, bổ sung 2.343 mã bệnh YHCT);
(7) Danh mục mã máu và chế phẩm máu (45 mã máu và chế phẩm máu);
(9) Danh mục mà xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh, chẩn đoán hình ảnh và nội soi (206 mã huyết học, 99 mã hóa sinh, 87 mã vi sinh, 306 mã chẩn đoán hình ảnh và nội soi theo Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Tiếp tục triển khai thực hiện Mô hình kiến trúc tổng thể Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về KBCB BHYT, góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh, bảo đảm công khai và minh bạch trong quản lý KBCB và giám định BHYT.
a) Hoàn thiện và vận hành Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT;
c) Xây dựng cơ chế tài chính vận hành Hệ thống Thông tin quản lý KBCB BHYT và đáp ứng việc tin học hóa phục vụ quản lý KBCB và giám định BHYT tại các cơ sở KBCB BHYT;
1. Trên cơ sở những tồn tại, khó khăn vướng mắc đã nêu, Bộ Y tế xác định các nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2018 cần thực hiện như sau:
Tiếp tục rà soát ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT, gồm:
- Quyết định quy định về khai thác, quản lý, vận hành Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC ngành Y tế;
- Quyết định quy định Định mức thuê dịch vụ CNTT tạm thời làm cơ sở để các bên liên quan thực hiện thuê dịch vụ CNTT theo chỉ đạo của Chính phủ;
b) Xây dựng cơ chế tài chính vận hành Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT
- Thuê Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC ngành y tế;
- Xây dựng định mức chi phí CNTT kết cấu trong giá dịch vụ y tế;
c) Công tác đào tạo, hướng dẫn, nâng cao năng lực quản lý và vận hành khai thác Hệ thống Thông tin quản lý KBCB BHYT và năng lực triển khai ứng dụng phục vụ quản lý KBCB và thanh toán BHYT tại các cơ sở KBCB BHYT
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn cho các địa phương, các CSYT;
d) Công tác kiểm tra, giám sát
- Tiếp nhận và xử lý các phản ánh về chất lượng dịch vụ CNTT (như truy cập dữ liệu thẻ BHYT, kiểm tra thông tuyến,...) và một số khó khăn, vướng mắc, bất cập trong tạm ứng chi phí KBCB BHYT thông qua các kênh thông tin;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát phòng, chống hành vi gian lận, trục lợi quỹ BHYT tại các cơ sở KBCB trên cơ sở cảnh báo của Hệ thống thông tin khám chữa bệnh BHYT.
Bảo đảm thực hiện gửi dữ liệu điện tử từ cơ sở KBCB BHYT đến các cổng tiếp nhận đầy đủ, thường xuyên, liên tục phục vụ quản lý và giám định điện tử theo quy định về chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra; trích chuyển dữ liệu điện tử của Bộ Y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện:
- Hỗ trợ các cơ sở KBCB BHYT chưa thực hiện được trích chuyển dữ liệu điện tử như đã quy định.
1. Văn phòng Điều phối nghiên cứu xây dựng và triển khai Đề án ứng dụng CNTT trong KBCB và thanh toán BHYT (Sau đây viết tắt là Văn phòng Điều phối) làm đầu mối tổng hợp nhu cầu, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
3. Các đơn vị sự nghiệp ưu tiên sử dụng kinh phí từ ngân sách được giao, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư và thuê dịch vụ CNTT trên cơ sở sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả.
1. Vụ Bảo hiểm y tế và Văn phòng Điều phối
a) Chỉ đạo các cơ sở KBCB trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và y tế các Bộ, ngành:
- Đôn đốc và duy trì việc thực hiện kết nối, liên thông dữ liệu giữa các cơ sở KBCB tại 4 tuyến với nhau, với Bộ Y tế và cơ quan BHXH;
b) Chủ trì thuê Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT tập trung;
d) Điều phối các Vụ/Cục chuyên môn, trưng tập cán bộ CNTT của một số cơ sở KBCB trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT phục vụ quản lý KBCB và giám định chi phí KBCB BHYT, như: rà soát, bổ sung, cập nhật bộ mã DMDC điện tử (bao gồm phương thức quản lý, khai thác); tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế ký ban hành các phiên bản DMDC áp dụng cho công tác KBCB BHYT; tham gia kiểm tra, giám sát, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở KBCB BHYT và các công việc khác do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
- Triển khai Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT theo mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành kèm theo Quyết định số 5004/QĐ-BYT ngày 19/9/2016, gồm các thành phần: Cổng thông tin tích hợp dữ liệu KBCB BHYT; Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC; Kho dữ liệu; Hệ thống phân tích, báo cáo thống kê dữ liệu KBCB BHYT;
e) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, đôn đốc các cơ sở KBCB trên toàn quốc; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện Kế hoạch.
a) Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, tiêu chí thực hiện nội dung giao dịch điện tử liên quan đến ứng dụng CNTT trong quản lý KBCB BHYT;
c) Phối hợp với Vụ BHYT và Văn phòng điều phối thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT;
a) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT, Vụ BHYT và Văn phòng điều phối báo cáo Lãnh đạo Bộ bố trí ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng CNTT trong quản lý và giám định chi phí KBCB BHYT;
c) Chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục liên quan, các cơ sở KBCB, các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính đưa chi phí về ứng dụng CNTT trong quản lý, thanh toán chi phí KBCB vào trong giá dịch vụ y tế.
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế tham mưu, trình lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt và ban hành phiên bản cập nhật bộ mã DMDC thông qua Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC đối với các dịch vụ tương đương về kỹ thuật tại Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 50/2014/TT-BYT, phù hợp với tên và giá dịch vụ kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 37/2015/TTLT-BYT-BTC để làm cơ sở ứng dụng CNTT trong thanh quyết toán BHYT;
5. Cục Quản lý Dược:
b) Cập nhật danh mục mã thuốc tân dược được quỹ BHYT thanh toán vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
a) Phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế hướng dẫn các cơ sở y tế sử dụng mã thuốc cổ truyền và mã bệnh y học cổ truyền được ban hành kèm theo Quyết định số 6061/QĐ-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bộ mã DMDC áp dụng trong KBCB và thanh toán BHYT (Phiên bản số 5)
c) Cập nhật danh mục mã thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC;
đ) Phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế hướng dẫn các cơ sở KBCB về danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền.
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế tham mưu, trình lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt, ban hành danh mục mã vật tư y tế;
8. Các cơ sở KBCB trực thuộc Bộ Y tế
b) Chủ động triển khai, đánh giá kết quả việc triển khai ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT tại đơn vị; báo cáo Bộ Y tế và kịp thời đề xuất, kiến nghị các giải pháp phù hợp đối với những vấn đề mới phát sinh;
9. Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
b) Đầu mối tổ chức cập nhật, ánh xạ, chuẩn hóa DMDC tập trung của tỉnh/thành phố; chủ động đề xuất Bộ Y tế cấp mã DMDC còn thiếu, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc có bộ DMDC chuẩn sử dụng trong quản lý KBCB BHYT;
d) Chỉ đạo các cơ sở KBCB phối hợp với doanh nghiệp CNTT triển khai thực hiện chuẩn dữ liệu đầu ra, kết xuất dữ liệu thông qua ứng dụng gateway, đảm bảo liên thông dữ liệu phục vụ quản lý KBCB và giám định BHYT theo quy định;
10. Bộ Y tế đề nghị các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng tháng báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện kế hoạch gửi Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế và Văn phòng Điều phối) để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
- PTTCP Vũ Đức Đam (để b/c)
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tài chính, Bộ TT&TT (để biết);
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc TW (để thực hiện);
- Các BV, Viện trực thuộc Bộ (để thực hiện);
- Y tế các Bộ, ngành (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VP Bộ, Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, BH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 250/KH-BYT ngày 19/03/2018 của Bộ Y tế)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian dự kiến hoàn thành | ||||||
I |
1 |
1.1 |
Cục Quản lý Dược |
Thường xuyên, liên tục | ||||||
1.2 |
Cục Quản lý YDCT | |||||||||
1.3 |
1.4 |
Cục Quản lý KCB |
1.5 |
1.6 |
1.7 |
1.8 |
Vụ TTB & CTYT | |||
1.9 |
Vụ BHYT Văn phòng điều phối |
2 |
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối |
30/4/2018 | ||||||
3 |
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối |
30/4/2018 | ||||||||
4 |
Vụ KHTC |
30/6/2018 | ||||||||
5 |
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối |
31/5/2018 | ||||||||
II |
1 |
Văn phòng điều phối |
31/5/2018 | |||||||
2 |
Văn phòng điều phối |
31/5/2018 | ||||||||
3 |
Vụ KH-TC |
31/5/2018 | ||||||||
4 |
Vụ KH-TC |
30/6/2018 | ||||||||
5 |
Cục CNTT |
31/5/2018 | ||||||||
III |
1 |
Vụ BHYT |
31/3/2018 | |||||||
2 |
Thường xuyên, liên tục | |||||||||
3 |
30/4/2018 | |||||||||
IV |
|
| ||||||||
1 |
Vụ BHYT, Văn phòng Điều phối | - Các Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế và y tế Bộ, ngành | Liên tục | |||||||
2 |
Vụ BHYT, Văn phòng Điều phối | - Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế và y tế các Bộ, ngành | Liên tục | |||||||
3 |
Vụ BHYT, Văn phòng Điều phối | - Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế và y tế các Bộ, ngành | Định kỳ (01 tháng/đợt) | |||||||
4 |
Vụ BHYT, Văn phòng Điều phối | - Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế và y tế các Bộ, ngành | Định kỳ (01 tháng/đợt) | |||||||
V |
Vụ BHYT, Văn phòng Điều phối |
Thường xuyên, liên tục |
File gốc của Kế hoạch 250/KH-BYT triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế năm 2018 do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 250/KH-BYT triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế năm 2018 do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 250/KH-BYT |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành | 2018-03-19 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-19 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Đã hủy |