ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 24 tháng 11 năm 2018 |
Thực hiện Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 03/8/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội;
Thực hiện có hiệu quả việc cải cách chính sách bảo hiểm xã hội, để bảo hiểm xã hội thực sự là một trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, từng bước mở rộng vững chắc diện bao phủ bảo hiểm xã hội, hướng tới mục tiêu bảo hiểm xã hội toàn dân. Thực hiện hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, đa dạng, đa tầng, hiện đại và hội nhập quốc tế theo nguyên tắc đóng - hưởng, công bằng, bình đẳng, chia sẻ và bền vững. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển hệ thống thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, tin cậy và minh bạch.
2.1. Giai đoạn đến năm 2021
2.2. Giai đoạn đến năm 2025
2.3. Giai đoạn đến năm 2030
Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị và Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 05/02/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, người sử dụng lao động và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó tập trung tuyên truyền, vận động, đối thoại về quyền lợi và trách nhiệm khi tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động, người sử dụng lao động.
Thực hiện nghiêm, đầy đủ các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Thực hiện tốt các quy định về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại các doanh nghiệp. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật, nhất là hành vi trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chưa tham gia đầy đủ cho số lao động thuộc diện phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
3. Về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
Xây dựng các chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo từng năm, đảm bảo chỉ tiêu theo lộ trình cụ thể của từng giai đoạn (từ nay đến 2021 và đến 2030) và chi tiết theo từng năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội của tỉnh và từng huyện, thành phố.
Hướng dẫn, chấn chỉnh công tác kê khai lao động của các doanh nghiệp; yêu cầu các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện kê khai, báo cáo tình hình sử dụng lao động và việc tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động theo đúng quy định. Kiểm tra, rà soát lao động, quỹ tiền lương của doanh nghiệp đã quyết toán tài chính, đối chiếu với lao động, quỹ tiền lương kê khai tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Thực hiện nghiêm chính sách pháp luật, cơ chế sử dụng Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bảo đảm yêu cầu cân đối và tăng trưởng Quỹ để bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động và tránh trục lợi bảo hiểm. Thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán và thông tin báo cáo về bảo hiểm xã hội theo quy định.
Chỉ đạo cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phương pháp quản lý tiên tiến, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với tất cả các hoạt động trong việc thực hiện thu đóng, giải quyết và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo đảm đạt mục tiêu thực hiện toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, giảm số giờ giao dịch trung bình hàng năm giữa cơ quan bảo hiểm xã hội với doanh nghiệp xuống còn 49 giờ vào năm 2021.
Triển khai đồng bộ có hiệu quả các hình thức thông tin, tuyên truyền về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Mở rộng mạng lưới đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện; có giải pháp khuyến khích các địa phương vận động, phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, đặc biệt là bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
5. Sở Tài chính
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện theo quy định; kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết./.
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ LĐTBXH; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KGVX;
- Lưu VT, KGVX (Tùng).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 24-CTR/TU NGÀY 03/8/2018 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 28-NQ/TW NGÀY 23/5/2018 HỘI NGHỊ LẦN THỨ BẢY, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 106/KH-UBND ngày 24/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ và nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND huyện, thành phố; các sở, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. | Đến năm 2020 | |
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND huyện, thành phố; các sở, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. | Đến năm 2030 | |
3 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, cơ quan liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2030 | |
4 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, cơ quan liên quan | Đến năm 2030 | |
5 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, cơ quan liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2030 | |
6 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; | Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục Thuế tỉnh. | Đến năm 2030 | |
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; | Các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Đến năm 2030 | |
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh | UBND huyện, thành phố. | Đến năm 2030 | |
9 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông; UBND huyện, thành phố; các sở, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. | Đến năm 2030 | |
10 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Liên đoàn lao động tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Đến năm 2030 | |
11 |
Bảo hiểm xã hội tinh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố và phương tiện thông tin đại chúng | Đến năm 2030 | |
12 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Đến năm 2030 | |
13 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Đến năm 2030 | |
14 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Đến năm 2030 | |
15 |
Sở Kế hoạch - Đầu tư | UBND huyện, thành phố; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; | Đến năm 2030 | |
16 |
Sở Kế hoạch - Đầu tư | Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục Thuế tỉnh. | Đến năm 2030 |
File gốc của Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 24-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do tỉnh Tuyên Quang ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 24-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Số hiệu | 106/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành | 2018-11-24 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-24 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng |