ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 24 tháng 11 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 102/NQ-CP NGÀY 03/8/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 03/8/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách BHXH;
I. MỤC TIÊU
2. Đối với BHXH tự nguyện: Tốc độ gia tăng đối tượng tham gia của năm sau so với năm trước ít nhất bằng 30% - 50%.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, đặc biệt là thanh tra chuyên ngành BHXH về đóng bảo hiểm xã hội, tập trung kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp có dấu hiệu trốn đóng, đóng không đủ số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN; doanh nghiệp nợ đọng BHXH, BHTN kéo dài, xử lý nghiêm các trường hợp cố tình vi phạm về chính sách BHXH, BHTN.
4. Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính, cải thiện quy trình, thủ tục tham gia và thụ hưởng chính sách BHXH, BHTN, tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận tham gia và thụ hưởng chế độ, đặc biệt liên quan đến chính sách BHXH tự nguyện.
6. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực nhất là hệ thống đại lý thu BHXH; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác điều hành, quản lý BHXH.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan tham mưu giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN hằng năm và giai đoạn 2019-2020.
- Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện khai trình việc sử dụng lao động và tham gia BHXH, BHTN cho người lao động theo đúng quy định.
- Hằng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tham mưu việc sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về chế độ, chính sách BHXH, BHTN.
- Chỉ đạo cơ quan bảo hiểm huyện, thành phố, các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp sử dụng lao động xác định số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN trên địa bàn tỉnh để đôn đốc, yêu cầu tham gia đầy đủ cho người lao động. Kết nối thông tin, dữ liệu với các sở, ban, ngành liên quan quản lý, theo dõi đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động, doanh nghiệp thành lập mới; người lao động đang làm việc thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc.
- Thanh tra chuyên ngành việc đóng BHXH, trong đó tập trung thanh tra các đơn vị, doanh nghiệp cố tình không đóng, nợ đóng BHXH, chưa tham gia đầy đủ cho số lao động thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc, BHTN.
- Thực hiện đúng chế độ, chính sách về BHXH bảo đảm quyền lợi của người tham gia; quản lý quỹ BHXH theo đúng quy định của pháp luật. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả Ủy ban nhân dân theo quy định (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chia sẻ thông tin, dữ liệu về đăng ký, thành lập các doanh nghiệp mới với cơ quan Bảo hiểm xã hội để nắm bắt, theo dõi khai thác mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHTN theo quy định.
- Tổng hợp chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh.
Phối hợp cùng với Bảo hiểm xã hội tỉnh kết nối thông tin dữ liệu, trao đổi thông tin liên quan đến đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động; số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN đang làm việc tại các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, rà soát số lao động, quỹ tiền lương của doanh nghiệp đã quyết toán tài chính, đối chiếu với lao động, quỹ tiền lương kê khai tham gia BHXH của doanh nghiệp.
Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến sâu rộng pháp luật về BHXH, BHYT, nhất là về trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng lao động, người lao động khi tham gia BHXH.
Chỉ đạo các cấp công đoàn tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH, vận động người lao động tham gia BHXH, BHTN; giám sát việc thực thi pháp luật tại các đơn vị, doanh nghiệp và kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm; thực hiện khởi kiện ra Tòa án đối với hành vi vi phạm pháp luật về BHXH gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, tập thể người lao động theo quy định. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Xây dựng chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương, trình cấp có thẩm quyền quyết định; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm đạt được chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH đã đặt ra.
- Thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo về thực hiện chỉ tiêu phát triển BHXH theo chỉ tiêu được giao. Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai trong báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của địa phương.
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, lồng ghép nội dung của Kế hoạch với các chương trình, đề án có liên quan; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, phát động phong trào và vận động đoàn viên, hội viên, nhân dân tích cực tham gia BHXH, đặc biệt là BHXH tự nguyện; phối hợp tham gia giám sát, kiểm tra việc tham gia BHXH và đề xuất các cơ chế, chính sách, bảo vệ quyền lợi cho người lao động trên địa bàn tỉnh.
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 24/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm 2018 | Kế hoạch năm 2019 | Dự báo năm 2020 | Tốc độ phát triển tham gia BHXH | ||||||||||||||||
TH 6 tháng | UTH 2018 | Tổng số | Sơn Dương | Yên Sơn | TP. Tuyên Quang | Hàm Yên | Chiêm Hóa | Na Hang | Lâm Bình | KH 2019 so với ƯTH 2018 | DB 2020 so với KH 2019 | |||||||||||
Tổng số | Chi tiết | |||||||||||||||||||||
Sơn Dương | Yên Sơn | TP TQ | Hàm Yên | Chiêm Hóa | Na Hang | Lâm Bình | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
I | Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | Người | 424.973 | 424.973 | 103.710 | 93.594 | 47.979 | 62.816 | 77.622 | 22.724 | 16.528 | 430.773 | 105.146 | 94.872 | 48.644 | 63.654 | 78.681 | 23.028 | 16.748 | 436.230 | 101,4% | 101,3% |
II | Số người thuộc diện tham gia BHXH, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số người thuộc diện tham gia BHXH | Người | 424.973 | 424.973 | 103.710 | 93.594 | 47.979 | 62.816 | 77.622 | 22.724 | 16.528 | 430.773 | 105.146 | 94.872 | 48.644 | 63.654 | 78.681 | 23.028 | 16.748 | 436.230 | 101,4% | 101,3% |
| - BHXH bắt buộc | Người | 56.200 | 59.219 | 8.596 | 8.110 | 27.691 | 5.647 | 5.172 | 2.388 | 1.615 | 63.526 | 8.530 | 9.432 | 30.094 | 6.067 | 5.400 | 2.374 | 1.628 | 68.787 | 107,3% | 108,3% |
| - BHXH tự nguyện | Người | 368.774 | 365.754 | 95.114 | 85.484 | 20.288 | 57.169 | 72.450 | 20.336 | 14.913 | 367.247 | 96.616 | 85.440 | 18.550 | 57.587 | 73.281 | 20.654 | 15.120 | 367.443 | 100,4% | 100,1% |
2 | Số người thuộc diện tham gia BHTN | Người | 50.430 | 52.573 | 7.515 | 7.454 | 24.464 | 5.184 | 4.486 | 2.135 | 1.335 | 55.597 | 7.340 | 8.609 | 26.240 | 5.442 | 4.610 | 2.063 | 1.293 | 60.672 | 105,8% | 109,1% |
III | Số người tham gia BHXH, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số người tham gia BHXH | Người | 49.366 | 54.004 | 6.937 | 7.561 | 25.804 | 4.550 | 5.078 | 2.495 | 1.579 | 63.233 | 8.728 | 9.954 | 28.063 | 6.385 | 5.819 | 2.622 | 1.662 | 72.273 | 117,1% | 114,3% |
| - BHXH bắt buộc | Người | 47.308 | 50.524 | 6.356 | 6.864 | 24.882 | 4.123 | 4.635 | 2.256 | 1.408 | 58.708 | 7.973 | 9.048 | 26.870 | 5.830 | 5.234 | 2.314 | 1.439 | 66.165 | 116,2% | 112,7% |
| - BHXH tự nguyện | Người | 2.058 | 3.480 | 581 | 697 | 922 | 427 | 443 | 239 | 171 | 4.524 | 755 | 906 | 1.193 | 555 | 585 | 308 | 223 | 6.108 | 130,0% | 135,0% |
2 | Số người tham gia BHTN | Người | 39.319 | 42.573 | 5.048 | 5.574 | 22.650 | 3.269 | 3.494 | 1.610 | 928 | 50.042 | 6.460 | 7.547 | 24.515 | 4.867 | 3.994 | 1.710 | 949 | 58.397 | 117,5% | 116,7% |
IV | Tỷ lệ tham gia BHXH, BHTN so với đối tượng thuộc diện tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - BHXH bắt buộc | % | 84,18% | 85,32% | 73,94% | 84,63% | 89,86% | 73,02% | 89,62% | 94,46% | 87,18% | 92,42% | 93,47% | 95,92% | 89,29% | 96,09% | 96,93% | 97,46% | 88,41% | 96,19% |
|
|
2 | - BHXH tự nguyện | % | 0,56% | 0,95% | 0,61% | 0,82% | 4,54% | 0,75% | 0,61% | 1,18% | 1,15% | 1,23% | 0,78% | 1,06% | 6,43% | 0,96% | 0,80% | 1,49% | 1,47% | 1,66% |
|
|
3 | - BHXH thất nghiệp | % | 77,97% | 80,98% | 67,17% | 74,78% | 92,58% | 63,06% | 77,90% | 75,42% | 69,49% | 90,01% | 88,01% | 87,66% | 93,43% | 89,44% | 86,63% | 82,87% | 73,41% | 96,25% |
|
|
File gốc của Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đang được cập nhật.
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Số hiệu | 105/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành | 2018-11-24 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-24 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng |