ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 08 tháng 01 năm 2019 |
1. Mục đích
Nắm vững quan điểm, mục tiêu, tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp để tăng nhanh diện bao phủ đối tượng tham gia BHXH, Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH theo Nghị quyết số 102/NQ-CP đã đề ra.
Việc triển khai thực hiện Nghị quyết phải đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện, chặt chẽ của các cấp ủy Đảng, lãnh đạo các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Các giải pháp thực hiện nhiệm vụ phải cụ thể, có tính thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
Trên cơ sở kết quả tình hình thực hiện 11 tháng đầu năm 2018, ước thực hiện cả năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:
- Số người thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc: 32.429 người
- Số người thuộc diện tham gia BHXH tự nguyện: 1.750 người.
2.1. Năm 2019
- Số người thuộc diện tham gia BHTN: 26.786 người
2.2. Năm 2020
- Số người thuộc diện tham gia BHTN: 27.581 người
(Đính kèm biểu tổng hợp chi tiết tại Phụ lục 01, 02 và 03)
1. Năm 2019
- Số người tham gia BHXH bắt buộc: 33.370 người
- Số người tham gia BHXH tự nguyện: 2.283 người
- Tỷ lệ người tham gia BHXH so với lực lượng lao động là 9,35%.
- Tỷ lệ người tham gia BHTN so với lực lượng lao động là 7,03%.
- Tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện so với lực lượng lao động là 0,60%.
- Tốc độ phát triển người tham gia BHXH bắt buộc năm 2019 so với năm 2018 là 2,90%.
- Tốc độ phát triển người tham gia BHXH tự nguyện năm 2019 so với năm 2018 là 30,45%.
(Đính kèm biểu tổng hợp chi tiết tại Phụ lục 04)
2.1. Số người
- Số người tham gia BHTN: 27.581 người
2.2. Tỷ lệ tham gia
- Tỷ lệ người tham gia BHXH bắt buộc so với số người thuộc diện tham gia là 95,3%.
- Tỷ lệ người tham gia BHTN là 95,3% so với số người thuộc diện tham gia.
- Tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện so với số người thuộc diện tham gia là 0,84%.
- Tốc độ phát triển người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp năm 2020 so với năm 2019 là 2,96%
(Đính kèm biểu tổng hợp chi tiết tại Phụ lục 05)
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan Bảo hiểm xã hội, Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên minh Hợp tác xã trong việc chia sẻ dữ liệu quản lý doanh nghiệp, quản lý lao động, xác định rõ lao động của doanh nghiệp thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN, yêu cầu người lao động, người sử dụng lao động tham gia đầy đủ theo quy định
- Tăng cường đối thoại doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm tham gia BHXH bắt buộc, BHTN; thống kê, rà soát số lao động làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể và lao động làm việc trong khu vực phi chính thức để yêu cầu tham gia BHXH bắt buộc và vận động tham gia BHXH tự nguyện
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH, BHTN, khuyến khích thực hiện tốt chính sách đối với người lao động, đặc biệt tập trung thực hiện tuyên truyền đối với chính sách BHXH tự nguyện có sự hỗ trợ một phần tiền đóng của nhà nước từ ngày 01/01/2019 ở địa bàn như vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện.
- Tổ chức đánh giá, thực hiện việc sơ kết, tổng kết, đánh giá định kỳ trong quá trình triển khai phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN để kịp thời rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung các giải pháp thực hiện.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Hướng dẫn, chấn chỉnh công tác kê khai lao động của các doanh nghiệp; yêu cầu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện kê khai việc sử dụng lao động và tham gia BHXH, BHTN cho người lao động đúng quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về BHXH, BHTN, trong đó tập trung thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm đối với những đơn vị, doanh nghiệp cố tình không đóng, đóng không hết số lao động phải tham gia, nợ BHXH, BHTN kéo dài.
2. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chỉ đạo cơ quan bảo hiểm các huyện, thị xã, các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp sử dụng lao động xác định số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN trên địa bàn tỉnh để đôn đốc, yêu cầu các đơn vị, doanh nghiệp tham gia BHXH bắt buộc đầy đủ cho người lao động. Kết nối thông tin, dữ liệu với các Sở, Ban, ngành liên quan quản lý, theo dõi đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động, doanh nghiệp thành lập mới; người lao động đang làm việc thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai nhiệm vụ chuyên môn, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với tất cả các hoạt động trong lĩnh vực BHXH, BHYT và BHTN.
- Thanh tra chuyên ngành việc đóng BHXH, trong đó tập trung thanh tra các đơn vị, doanh nghiệp đang cố tình không đóng, nợ đóng BHXH, chưa tham gia đầy đủ cho số lao động thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc, BHTN.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp mở rộng mạng lưới đại lý thu BHXH tự nguyện; có giải pháp khuyến khích các địa phương vận động, phát triển đối tượng tham gia BHXH, nhất là BHXH tự nguyện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hằng năm, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh xây dựng, đề xuất phương án rà soát, xử lý đối với các doanh nghiệp được cấp phép hoạt động nhưng không tham gia BHXH, BHTN cho người lao động.
4. Cục Thuế tỉnh
5. Sở Tài chính
6. Sở Tư pháp
- Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nói chung, trong đó ưu tiên việc hỗ trợ pháp lý về BHXH, BHTN.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết kịp thời chế độ bảo hiểm xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị có liên quan trong công tác phòng ngừa, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BHXH.
- Thực hiện có hiệu quả những nội dung đã được ký kết quy chế phối hợp giữa hai ngành Công an và ngành Bảo hiểm xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để đưa thông tin kịp thời về chính sách BHXH, BHTN; tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh các nội dung liên quan đến vai trò, chính sách pháp luật của BHXH, BHTN, lợi ích của việc tham gia BHXH, BHTN; xây dựng các chuyên mục, chuyên trang về BHXH, BHTN và ưu tiên bố trí thời lượng hợp lý để tuyên truyền.
10. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
- Chỉ đạo tổ chức công đoàn các cấp tăng cường tuyên truyền, vận động người lao động tham gia BHXH, giám sát việc thực thi pháp luật tại các đơn vị, doanh nghiệp; thực hiện khởi kiện ra Tòa án đối với hành vi vi phạm pháp luật về BHXH gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
Tiếp thu, phản ánh, phản biện đối với các ý kiến của người dân, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp về việc thực hiện chính sách cải cách BHXH, chỉ tiêu phát triển BHXH, BHTN để chuyển đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan, các đoàn thể, mặt trận Tổ quốc, UBND các xã, phường, thị trấn ở địa phương thực hiện các giải pháp quản lý chặt chẽ số doanh nghiệp đang hoạt động, số lao động đang làm việc và số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc.
- Xây dựng kế hoạch triển khai, đôn đốc, chỉ đạo và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về BHXH; đặc biệt là tăng cường vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện;
- Văn phòng Chính phủ; | KT. CHỦ TỊCH |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC NĂM 2018, KẾ HOẠCH NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 09/KH-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Stt | Đối tượng tham gia | Đơn vị tính | Thực hiện 2017 | Ước thực hiện năm 2018 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2018/2017 | Kế hoạch năm 2019 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2019/2018 | Kế hoạch năm 2020 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2020/2019 |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 |
370.948 | 373.091 |
| 381.238 | 2,18% | 389.556 | 2,2% | ||
2 |
31.666 | 32.429 | 2,4% | 33.370 | 2,90% | 34.283 | 2,73% | ||
|
|
|
|
|
|
| |||
- |
4.813 | 4.875 | 1,3% | 4.825 | -1,03% | 4.770 | -1,1% | ||
- |
49 | 55 | 12,2% | 67 | 21,82% | 79 | 17,9% | ||
- |
4.256 | 5.258 | 23,5% | 6.637 | 26,23% | 8.063 | 21,5% | ||
- |
22.131 | 21.790 | -1,5% | 21.340 | -2,07% | 20.820 | -2,4% | ||
- |
417 | 451 | 8,2% | 501 | 11,09% | 551 | 10,0% | ||
3 |
8,54% | 8,69% | 0,16% | 8,75% | 0,06% | 8,80% | 0,05% |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM 2018, KẾ HOẠCH NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 09/KH-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Stt | Đối tượng tham gia | Đơn vị tính | Thực hiện 2017 | Ước thực hiện năm 2018 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2018/2017 | Kế hoạch năm 2019 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2019/2018 | Kế hoạch năm 2020 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2020/2019 |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 |
Người | 370.948 | 373.091 |
| 381.238 | 2,2% | 389.556 | 2,2% | |
2 |
Người | 25.311 | 26.079 | 3,0% | 26.786 | 2,71% | 27.581 | 2,96% | |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- |
Người | 4.813 | 4.875 | 1,3% | 4.825 | -1,0% | 4.770 | -1,1% | |
- |
Người | 49 | 55 | 12,2% | 67 | 21,8% | 79 | 17,9% | |
- |
Người | 4.256 | 5.258 | 23,5% | 6.637 | 26,2% | 8.063 | 21,5% | |
- |
Người | 15.776 | 15.440 | -2,1% | 14.756 | -4,4% | 14.118 | -4,3% | |
- |
Người | 417 | 451 | 8,2% | 501 | 11,1% | 551 | 10,0% | |
3 |
% | 6,82% | 6,99% | 0,17% | 7,03% | 0,04% | 7,08% | 0,05% |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN NĂM 2018 KẾ HOẠCH NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 09/KH-UBND ngày 08/01/2010 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Stt | Đối tượng tham gia | Đơn vị tính | Thực hiện 2017 | Ước thực hiện năm 2018 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2018/2017 | Kế hoạch năm 2019 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2019/2018 | Kế hoạch năm 2020 | Tỷ lệ tăng, giảm năm 2020/2019 |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7(6/4) |
1 |
Người | 370.948 | 373.091 |
| 381.238 | 2,2% | 389.556 | 2,2% | |
2 |
Người | 1.383 | 1.750 | 26,5% | 2.283 | 30,45% | 2.980 | 30,53% | |
- | Lao động hợp đồng dưới 1 tháng | Người | 268 | 385 | 43,7% | 405 | 5,2% | 440 | 8,6% |
- | Người không chuyên trách thôn, tổ dân phố | Người | 225 | 300 | 33,3% | 395 | 31,7% | 470 | 19,0% |
- | Người lao động tự do, tự tạo việc làm | Người | 390 | 475 | 21,8% | 590 | 24,2% | 695 | 17,8% |
- | Người hoạt động sản xuất kinh doanh không hưởng lương | Người | 500 | 590 | 18,0% | 893 | 51,4% | 1375 | 54,0% |
3 |
% | 0,37% | 0,47% | 0,10% | 0,60% | 0,13% | 0,76% | 0,17% |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHTN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 09/KH-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Stt | Huyện, thị xã | Lực lượng lao động năm 2019 | Năm 2019 | |||||||||||
Bảo hiểm xã hội bắt buộc | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm xã hội tự nguyện | ||||||||||||
Đối tượng thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc | Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc | Tỷ lệ tham gia/số phải tham gia (%) | Đối tượng thuộc diện phải tham gia BHTN | Đối tượng tham gia BHTN | Tỷ lệ tham gia/số phải tham gia (%) | Đối tượng thuộc diện phải tham gia BHXH tự nguyện | Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện năm 2018 | Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện năm 2019 | Tỷ lệ tham gia/số phải tham gia (%) | Tăng giảm so với năm trước (người) | Tốc độ gia tăng BHXH tự nguyện năm 2020/2019 | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 (3/2) | 5 | 6 | 7 (6/5) | 8=1-2 | 9 | 10 | 11(10/8) | 12(10-9) | 13(12/9) |
1 | Đăk G'long | 38.364 | 2.191 | 2.103 | 96,0% | 1.621 | 1.556 | 96,0% | 36.174 | 120 | 170 | 0,47% | 48 | 40,0% |
2 | Cư Jút | 61.299 | 4.362 | 4.100 | 94,0% | 3.731 | 3.507 | 94,0% | 56.937 | 260 | 338 | 0,59% | 78 | 30,0% |
3 | Đăk Mil | 64.464 | 4.179 | 3.928 | 94,0% | 3.501 | 3.291 | 94,0% | 60.285 | 235 | 313 | 0,52% | 78 | 33,2% |
4 | K'rông Nô | 46.627 | 2.996 | 2.846 | 95,0% | 2.295 | 2.180 | 95,0% | 43.632 | 212 | 272 | 0,62% | 60 | 28,3% |
5 | Đăk Song | 48.246 | 2.782 | 2.643 | 95,0% | 2.165 | 2.057 | 95,0% | 45.464 | 253 | 323 | 0,71% | 70 | 27,7% |
6 | Đăk R'lấp | 53.616 | 5.227 | 4.913 | 94,0% | 4.466 | 4.198 | 94,0% | 48.389 | 251 | 324 | 0,67% | 73 | 29,1% |
Trong đó: Văn phòng BHXH tỉnh quản lý |
| 1.215 |
|
| 1.215 |
| - |
| - |
| - |
| ||
7 | Gia Nghĩa | 36.874 | 11.714 | 10.836 | 92,5% | 9.132 | 8.447 | 92,5% | 25.160 | 273 | 351 | 1,40% | 78 | 28,6% |
Trong đó: Văn phòng BHXH tỉnh quản lý |
| 6.208 |
|
| 4.452 |
| - |
|
|
| - |
| ||
8 | Tuy Đức | 31.748 | 2.085 | 2.001 | 96,0% | 1.615 | 1.550 | 96,0% | 29.664 | 146 | 192 | 0,65% | 46 | 31,5% |
Tổng cộng | 381.238 | 35.534 | 33.370 | 93,9% | 28.525 | 26.786 | 93,9% | 345.703 | 1.750 | 2.283 | 0,66% | 533 | 30,5% | |
(a). Tỷ lệ người dân tham gia BHXH so với lực lượng lao động là 9,35%. | (b). Tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện so với lực lượng lao động là 0,60%. |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHTN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 09/KH-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Stt | Huyện, thị xã | Lực lượng lao động năm 2020 | Năm 2020 | |||||||||||
Bảo hiểm xã hội bắt buộc | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm xã hội tự nguyện | ||||||||||||
Đối tượng thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc | Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc | Tỷ lệ tham gia/số phải tham gia (%) | Đối tượng thuộc diện phải tham gia BHTN | Đối tượng tham gia BHTN | Tỷ lệ tham gia/số phải tham gia (%) | Đối tượng thuộc diện phải tham gia BHXH tự nguyện | Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện năm 2019 | Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện năm 2020 | Tỷ lệ tham gia/số phải tham gia (%) | Tăng giảm so với năm trước (người) | Tốc độ gia tăng BHXH tự nguyện năm 2020/2019 | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 (3/2) | 5 | 6 | 7 (6/5) | 8=1-2 | 9 | 10 | 11(10/8) | 12(10-9) | 13(12/9) |
1 | Đăk G'long | 39.201 | 2.240 | 2.173 | 97,0% | 1.661 | 1.611 | 97,0% | 36.961 | 170 | 232 | 0,63% | 62 | 36,47% |
2 | Cư Jút | 62.636 | 4.463 | 4.240 | 95,0% | 3.818 | 3.627 | 95,0% | 58.173 | 338 | 438 | 0,75% | 100 | 29,59% |
3 | Đăk Mil | 65.870 | 4.240 | 4.028 | 95,0% | 3.554 | 3.376 | 95,0% | 61.630 | 313 | 413 | 0,67% | 100 | 31,95% |
4 | K'rông Nô | 47.645 | 3.032 | 2.926 | 96,5% | 2.332 | 2.250 | 96,5% | 44.613 | 272 | 357 | 0,80% | 85 | 31,25% |
5 | Đăk Song | 49.298 | 2.846 | 2.733 | 96,0% | 2.221 | 2.132 | 96,0% | 46.452 | 323 | 415 | 0,89% | 92 | 28,48% |
6 | Đăk R'lấp | 54.786 | 5.298 | 5.033 | 95,0% | 4.524 | 4.298 | 95,0% | 49.488 | 324 | 420 | 0,85% | 96 | 29,63% |
Trong đó: Văn phòng BHXH tỉnh quản lý |
| 1.215 |
|
| 1.215 |
| - |
| - |
| - |
| ||
7 | Gia Nghĩa | 37.679 | 11.723 | 11.079 | 94,5% | 9.182 | 8.677 | 94,5% | 25.955 | 351 | 451 | 1,74% | 100 | 28,49% |
Trong đó: Văn phòng BHXH tỉnh quản lý |
| 6.188 |
|
| 4.275 |
| - |
|
|
| - |
| ||
8 | Tuy Đức | 32.441 | 2.135 | 2.071 | 97,0% | 1.660 | 1610 | 97,0% | 30.306 | 192 | 254 | 0,84% | 62 | 32,29% |
Tổng cộng | 389.556 | 35.979 | 34.283 | 95,3% | 28.951 | 27.581 | 95,3% | 353.577 | 2.283 | 2.980 | 0,84% | 697 | 30,53% | |
(a). Tỷ lệ người dân tham gia BHXH so với lực lượng lao động là 9,57%. | (b). Tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện so với lực lượng lao động là 0,76%. |
File gốc của Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội do tỉnh Đắk Nông ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội do tỉnh Đắk Nông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Số hiệu | 09/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Tôn Thị Ngọc Hạnh |
Ngày ban hành | 2019-01-08 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-08 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng |