BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1774/HD-BHXH | TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 07 năm 2010 |
Kính gửi: Các đơn vị sử dụng lao động
I. CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC – PHỤC HỒI SỨC KHỎE:
1.1. Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau:
1.2. Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau đối với người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày:
- Nếu không điều trị nội trú thì sử dụng Phiếu hội chẩn (bản sao) hoặc Biên bản hội chẩn (bản sao) của bệnh viện thể hiện điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày và thời gian phải nghỉ việc để điều trị.
1.3. Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc để chăm sóc con ốm:
- Giấy ra viện hoặc Sổ y bạ của các con ốm bị ốm đau đối với trường hợp người lao động có từ 02 con trở lên cùng ốm đau mà trong đó có thời gian các con ốm đau không trùng nhau. Nếu nộp bản sao Giấy ra viện hoặc bản sao Sổ y bạ của con thì xuất trình kèm theo bản chính cho người sử dụng lao động.
- Giấy ra viện hoặc sổ y bạ của con (bản chính hoặc bản sao);
1.5. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động khám chữa bệnh tại nước ngoài:
- Giấy xác nhận của một cơ sở y tế trong nước về trường hợp bệnh tật và quá trình điều trị hoặc xác nhận của một cơ sở y tế tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương về tình trạng bệnh tật và hướng điều trị đối với trường hợp ra nước ngoài khám, chữa bệnh;
+ Bản dịch tiếng Việt (được công chứng) giấy khám, chữa bệnh do cơ sở y tế nước ngoài cấp;
2. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
- Sổ khám thai (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy khám thai (bản chính hoặc bản sao). Lưu ý cần ghi rõ tình trạng của thai (thai không bình thường hoặc thai có bệnh lý …).
- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội (theo mẫu số C65a-HD) ghi rõ biện pháp kế hoạch hóa dân số, đặt vòng tránh thai, triệt sản, sảy thai.
c. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau khi sinh con hoặc nhận con nuôi sơ sinh:
- Nếu sau khi sinh mà con chết thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của con. Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà không được cấp các giấy tờ này thì thay bằng bệnh án (bản sao) hoặc giấy ra viện của người mẹ (bản chính hoặc bản sao) có ghi con chết.
- Bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cấp có thẩm quyền.
+ Sổ BHXH của mẹ (để giải quyết trợ cấp một lần khi sinh con và trợ cấp thai sản cho thời gian hưởng khi người mẹ còn sống);
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con;
- Trường hợp chỉ có người mẹ tham gia BHXH đủ điều kiện được hưởng trợ cấp thai sản: người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng con nộp cho người sử dụng lao động nơi người mẹ đóng BHXH khi còn sống hồ sơ sau:
+ Bản sao Giấy chứng tử của người mẹ;
- Trường hợp chỉ có người cha tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản:
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
e. Người lao động thôi việc trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi:
+ Sổ BHXH;
+ Đơn của người lao động nữ sinh con (mẫu số 11B-HSB).
+ Sổ BHXH;
+ Đơn của người lao động nhận nuôi con nuôi (mẫu số 11B-HSB).
- Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau là Danh sách người lao động đề nghị hưởng trợ cấp nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau (mẫu số C68a-HD).
- Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là Danh sách người lao động đề nghị hưởng trợ cấp nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (mẫu số C70a-HD).
4.1. Chế độ ốm đau: Nộp cho người sử dụng lao động nơi đang làm việc các giấy tờ theo quy định như sau:
+ Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) thể hiện điều trị bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày và thời gian nghỉ việc để điều trị bệnh.
+ Giấy ra viện hoặc sổ y bạ của con (bản chính hoặc bản sao);
+ Giấy xác nhận của một cơ sở y tế trong nước về trường hợp bệnh tật và quá trình điều trị hoặc xác nhận của một cơ sở y tế tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương về tình trạng bệnh tật và hướng điều trị đối với trường hợp ra nước ngoài khám, chữa bệnh;
4.2. Chế độ thai sản: Nộp cho người sử dụng lao động nơi đang làm việc các giấy tờ theo quy định như sau:
- Sổ khám thai (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy khám thai (bản chính hoặc bản sao).
- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội (theo mẫu số C65a-HD) ghi rõ biện pháp kế hoạch hóa dân số, đặt vòng tránh thai, triệt sản, sảy thai.
- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con hoặc Bản sao Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của con hoặc bệnh án (bản sao) hoặc giấy ra viện của người mẹ (bản chính hoặc bản sao) có ghi con chết.
- Bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cấp có thẩm quyền.
- Người cha nộp cho người sử dụng lao động nơi người mẹ đóng bảo hiểm xã hội (để giải quyết trợ cấp một lần khi sinh con và trợ cấp cho thời gian hưởng khi người mẹ còn sống) và cho người sử dụng lao động nơi người cha đóng bảo hiểm xã hội (để giải quyết trợ cấp cho thời gian hưởng của người cha sau khi người mẹ chết) các giấy tờ theo quy định không bao gồm Sổ bảo hiểm xã hội của cha và mẹ.
- Người cha nộp cho người sử dụng lao động nơi người cha đóng bảo hiểm xã hội hồ sơ theo quy định không bao gồm Sổ bảo hiểm xã hội của người cha.
+ Sổ BHXH;
+ Đơn theo mẫu số 11B-HSB.
- Hướng dẫn người lao động, thân nhân người lao động lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ từ người lao động hoặc từ người cha, người nuôi dưỡng đối với trường hợp sau khi sinh con người mẹ chết.
- Khi giải quyết trợ cấp ốm đau trong trường hợp người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau, nếu người lao động nộp bản sao Giấy ra viện hoặc bản sao Sổ y bạ của con thì xác nhận “Đã thanh toán BHXH” vào bản chính do người lao động xuất trình và trả lại cho người lao động.
- Lưu trữ hồ sơ ốm đau, thai sản của từng người lao động; danh sách đề nghị theo mẫu số C66a-HD, C67a-HD, C68a-HD, C69a-HD, C70a-HD; danh sách người lao động đã được cơ quan bảo hiểm xã hội duyệt theo mẫu số C66b-HD, C67b-HD, C68b-HD, C69b-HD, C70b-HD và Thông báo quyết toán chi các chế độ BHXH tại đơn vị sử dụng lao động (mẫu số C71-HD).
Lưu ý:
- Đối với trường hợp người lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ 3 ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên người sử dụng lao động phải ghi rõ trên danh sách theo mẫu số C66a-HD, C67a-HD, (tại cột điều kiện tính hưởng).
- Nếu nghỉ dưỡng sức sau khi điều trị bệnh dài ngày, ốm có phẫu thuật hoặc ốm bình thường thì đề nghị ghi rõ tại cột “điều kiện tính hưởng” của mẫu số C68a-HD.
- Căn cứ biên bản giám định khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa, ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động vào cột “Mức suy giảm khả năng lao động do TNLĐ-BNN” trên mẫu số C70a-HD.
- Điều kiện và đối tượng được nghỉ dưỡng sức phải đúng theo quy định tại Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008.
1. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu hoặc giám định tổng hợp:
1.1.1 Trách nhiệm của người lao động:
+ Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi đã điều trị thương tật tai nạn lao động ổn định. Nhập viện nhiều lần thì nộp giấy ra viện lần đầu và lần cuối cùng. Trường hợp xuất viện mà còn tái khám, nộp bổ sung chứng từ kèm theo sổ khám chữa bệnh hoặc đơn thuốc;
+ Nếu bị tai nạn trên đường đi và về thì nộp thêm bản sao hộ khẩu hoặc bản sao giấy đăng ký tạm trú. (bản sao)
1.1.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
+ Biên bản TNLĐ phải ghi rõ thời gian, địa điểm nơi xảy ra TNLĐ, mô tả TNLĐ. Nếu tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì căn cứ vào biên bản tai nạn giao thông để lập biên bản TNLĐ, ghi đầy đủ thời gian, tuyến đường nơi xảy ra tai nạn.
- Sau khi điều trị ổn định thương tật, giới thiệu người lao động đang đóng BHXH ra Hội đồng giám định y khoa để giám định mức suy giảm khả năng lao động. Hồ sơ gồm:
+ Biên bản điều tra TNLĐ. Nếu tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao biên bản công an giao thông.
+ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp theo quy định của Bộ Y tế (bản sao).
+ Sổ BHXH đã ghi nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội đến tháng trước khi bị TNLĐ.
+ Biên bản điều tra TNLĐ. Nếu tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao biên bản công an giao thông.
+ Nếu bị tai nạn trên đường đi và về thì nộp thêm bản sao hộ khẩu hoặc bản sao giấy đăng ký tạm trú. (bản sao)
- Nhận lại 01 bộ hồ sơ từ cơ quan BHXH và giao cho người lao động để liên hệ với cơ quan bảo hiểm xã hội ghi trên quyết định để nhận trợ cấp.
1.2.1. Trách nhiệm của người lao động:
1.2.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
+ Giấy giới thiệu (theo mẫu phụ lục số 1 ban hành kèm theo thông tư 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế).
+ Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời gian quy định do cơ quan có thẩm quyền lập (bản sao). Trường hợp biên bản xác định môi trường lao động cho nhiều người lao động thì hồ sơ của từng người kèm bản trích sao biên bản;
+ Sổ BHXH đã ghi nhận đóng bảo hiểm xã hội đến tháng trước khi bị BNN.
+ Biên bản đo đạc môi trường lao động có yếu tố độc hại (bản sao)
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (bản chính).
Lưu ý:
- Người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đang đóng BHXH bị TNLĐ, BNN lần đầu ra Hội đồng giám định y khoa để giám định mức suy giảm khả năng lao động làm căn cứ hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN (kể cả những người đã nghỉ việc nhưng trong thời gian làm việc bị TNLĐ, BNN).
2.1. Trách nhiệm của người lao động
- Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN.
Lưu ý: BHXH thành phố Hồ Chí Minh sẽ giới thiệu người lao động đi giám định y khoa đối với trường hợp giám định tổng hợp hoặc giám định lại do thương tật, bệnh nghề nghiệp tái phát.
3.1. Trách nhiệm của người lao động:
+ Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động – Thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (bản chính hoặc bản sao);
3.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Nhận lại kết quả từ cơ quan bảo hiểm xã hội để trả cho người lao động.
1.1.1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
+ Sổ BHXH ghi đầy đủ diễn biến tiền lương và quá trình tham gia bảo hiểm xã hội.
+ Biên bản giám định y khoa kết luận suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (nếu có).
+ Bản sao Danh sách người lao động nghỉ hưu trước tuổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định (sử dụng chung cho hồ sơ của một đợt giải quyết).
- Nhận lại 01 bộ hồ sơ để giao cho người lao động để đăng ký hưởng lương hưu tại cơ quan bảo hiểm xã hội quận, huyện ghi trên quyết định.
- Sĩ quan quân đội hoặc công an chuyển ngành, ngoài hồ sơ theo quy định, cần bổ sung quyết định chuyển ngành và các quyết định phong quân hàm của 5 năm cuối (1 bản chính hoặc bản sao).
+ Sổ BHXH.
+ Người lao động thuộc diện phải giám định y khoa mới đủ điều kiện nghỉ hưu thì có đơn đề nghị giám định y khoa theo mẫu hoặc biên bản giám định y khoa kết luận suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Nhận lại hồ sơ hưu trí từ bảo hiểm xã hội quận (huyện). Trường hợp người lao động xin giám định y khoa, nhận lại hồ sơ theo phiếu hẹn của Hội đồng Giám định y khoa thành phố.
1.3.1. Trách nhiệm của người lao động
+ Đơn đề nghị hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng (mẫu số 13-HSB);
+ Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng (nếu có).
2.1. Trách nhiệm của người lao động:
a. Trường hợp hết tuổi lao động nhưng chưa đủ 20 năm đóng BHXH: nộp Quyết định nghỉ việc (bản chính hoặc bản sao) hoặc quyết định thôi việc (bản chính hoặc bản sao) hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết hạn (bản chính hoặc bản sao).
c. Trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH: nộp Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của HĐGĐYK;
e. Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện (kể cả bảo lưu thời gian đóng BHXH), người đóng BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội nộp: Đơn đề nghị hưởng BHXH 1 lần (mẫu số 14-HSB).
1.1. Đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội:
Nộp cho người sử dụng lao động các giấy tờ sau:
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình theo mẫu số 09A-HSB.
+ Bản sao hộ khẩu thường trú hoặc bản sao giấy đăng ký tạm trú.
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa nếu con đủ 15 tuổi trở lên, vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng hoặc người khác mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng chưa đủ 60 tuổi đối với nam, chưa đủ 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (nếu có).
Nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:
+ Biên bản điều tra TNLĐ, BNN (nếu chết do TNLĐ, BNN, kể cả chết trong thời gian điều trị lần đầu).
- Nhận lại 01 bộ hồ sơ từ cơ quan BHXH trả thân nhân người chết để đăng ký hưởng trợ cấp tuất hàng tháng tại cơ quan bảo hiểm xã hội ghi trên quyết định.
1.1.1. Trách nhiệm của thân nhân người lao động:
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc Bản sao giấy báo tử hoặc Bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố người lao động đã chết.
+ Thân nhân người chết suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng hoặc con từ 15 đến đủ 18 tuổi còn đang đi học: hồ sơ giống như hướng dẫn tại mục 1.1.1 phần V.
Thân nhân nộp cho bảo hiểm xã hội quận (huyện) nơi người lao động cư trú trước khi chết, hồ sơ gồm:
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc Bản sao giấy báo tử hoặc Bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố người lao động đã chết.
+ Thân nhân người chết suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng hoặc con từ 15 đến đủ 18 tuổi còn đang đi học: hồ sơ giống như hướng dẫn tại mục 1.1.1 phần V.
2.1.1. Trách nhiệm thân nhân người chết:
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc Bản sao giấy báo tử hoặc Bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố người lao động đã chết.
Nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:
+ Đối với trường hợp chết do tai nạn lao động thì có thêm Biên bản điều tra tai nạn lao động (trường hợp tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì kèm theo bản sao Biên bản tai nạn giao thông); đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp thì có thêm bản sao Bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Nhận lại 01 bộ hồ sơ từ cơ quan BHXH trả cho thân nhân người chết để nhận trợ cấp tại cơ quan bảo hiểm xã hội ghi trên quyết định.
2.2.1. Trách nhiệm của thân nhân người lao động:
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc Bản sao giấy báo tử hoặc Bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố người lao động đã chết.
- Nhận lại 01 bộ hồ sơ từ cơ quan BHXH trả cho thân nhân người chết để nhận trợ cấp tại cơ quan bảo hiểm xã hội ghi trên quyết định.
2.3.1. Trách nhiệm của thân nhân người lao động:
+ Sổ BHXH.
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của thân nhân người chết theo mẫu số 09A-HSB.
Lưu ý:
- Từ ngày 01/7/2010, Bảo hiểm xã hội thành phố không tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp BHXH 1 lần (bảng kê 608) và sau khi giải quyết xong chế độ hưu trí, chế độ tử tuất cơ quan bảo hiểm xã hội không trả sổ BHXH cho người lao động, thân nhân người lao động (sổ BHXH được lưu giữ cùng hồ sơ gốc tại BHXH thành phố).
| KT. GIÁM ĐỐC |
Từ khóa: Hướng dẫn 1774/HD-BHXH, Hướng dẫn số 1774/HD-BHXH, Hướng dẫn 1774/HD-BHXH của Thành phố Hồ Chí Minh, Hướng dẫn số 1774/HD-BHXH của Thành phố Hồ Chí Minh, Hướng dẫn 1774 HD BHXH của Thành phố Hồ Chí Minh, 1774/HD-BHXH
File gốc của Hướng dẫn 1774/HD-BHXH về người lao động, thân nhân người lao động, người sử dụng lao động quy trình thủ tục hồ sơ giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2010 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 1774/HD-BHXH về người lao động, thân nhân người lao động, người sử dụng lao động quy trình thủ tục hồ sơ giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2010 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 1774/HD-BHXH |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Đăng Tiến |
Ngày ban hành | 2010-07-07 |
Ngày hiệu lực | 2010-07-07 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |