Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Công văn 81/BHXH-TCKT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hướng dẫn một số nội dung về hạch toán, tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT đối với người làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017

Kính gửi:

 

I. Thu BHYT

Đối với người làm công tác cơ yếu đã được Ban Cơ yếu Chính phủ cấp thẻ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) đến hết năm 2016 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT ngày 14/02/2014 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần và chế độ chăm sóc y tế đối với người làm công tác cơ yếu, BHXH tỉnh thực hiện thu và cấp thẻ BHYT từ ngày 01/01/2017.

1. Trích chuyển kinh phí và thanh quyết toán chi phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị

đơn vị

- Gửi thông báo cho cơ quan tài chính các Bộ, Ngành, địa phương;

1.2. Trích chuyển kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị

b) Cơ quan tài chính các Bộ, Ngành, địa phương căn cứ vào thông báo tại mẫu số 01/TCKT chuyển kinh phí đến cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng theo quy định.

a) Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC.

c) Hàng quý, cơ quan Tài chính các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp, lập báo cáo theo mẫu số 02/TCKT để quyết toán với BHXH tỉnh.

với quỹ KCB BHYT của BHXH tỉnh.

a) BHXH tỉnh, BHXH huyện mở thêm Tài khoản ngoài bảng “020 - Kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu” để phản ánh số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu.

Bên Nợ: Số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu đã trích chuyển cho cơ quan Tài chính Bộ, ngành, địa phương.

Số dư bên Nợ: Phản ánh số kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu đã trích chuyển nhưng chưa quyết toán.

- Hàng quý, căn cứ vào kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị được trích tại mẫu số 01/TCKT do Phòng Thu chuyển đến, Phòng Kế hoạch - Tài chính ghi:

Có TK 343 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm (3435)

- Khi cơ quan BHXH chuyển cho cơ quan Tài chính Bộ, ngành, địa phương khoản kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu, ghi:

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 020 - Kinh phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị của đối tượng làm công tác cơ yếu.

2.1. Tạm ứng kinh phí KCB BHYT

Khoản 1 Điều 15 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc tổ chức thực hiện BHYT trong khám bệnh, chữa bệnh.

- Cơ sở KCB

- BHXH tỉnh

tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí KCB BHYT mẫu số 12/BHYT ban hành kèm theo văn bản này để tạm ứng cho cơ sở KCB và đề nghị BHXH Việt Nam cấp tạm ứng kinh phí.

Tổng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh khác phát hành thẻ đến KCB tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh vào mẫu số 11/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH (tách riêng dòng chi phí KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu).

Việc tổng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu được phân tích độc lập với các đối tượng tham gia BHYT khác theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, BHXH tỉnh:

b) Hàng quý, thực hiện thanh quyết toán chi phí KCB BHYT với cơ sở y tế theo quy định hiện hành.

III. Hướng dẫn mẫu biểu, hạch toán kế toán quyết toán chi phí KCB BHYT

Việc cân đối quỹ KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu do cơ quan BHXH phát hành thẻ BHYT được cân đối chung trên phạm vi toàn quốc và thực hiện tại BHXH Việt Nam không thực hiện cân đối tại BHXH tỉnh.

Mẫu biểu, báo cáo tổng hợp và quyết toán kinh phí KCB BHYT

a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT của đối tượng người làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT (mẫu số 03/TCKT ban hành kèm theo văn bản này).

2.1. BHXH Việt Nam

b) Lập báo cáo Tổng hợp, quyết toán chi phí KCB BHYT và cân đối quỹ KCB BHYT của đối tượng làm công tác cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ BHYT trên phạm vi toàn quốc (mẫu số 04/TCKT ban hành kèm theo văn bản này).

Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP

Trường hợp quỹ KCB có số chi KCB nhỏ hơn số thu được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC. Hàng năm, căn cứ vào số liệu quyết toán BHXH Việt Nam báo cáo Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam xem xét, xử lý.

Trường hợp quỹ KCB có số chi KCB lớn hơn số thu:

Trường hợp số chi KCB của các đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ trên phạm vi cả nước vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí trong phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:

Nợ TK 476 - quỹ dự phòng KCB BHYT

b) Trường hợp số chi KCB của các đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ trên phạm vi cả nước vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí ngoài phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:

Nợ TK 311- Các khoản phải thu (311888)

Khi Bộ Tài chính chuyển tiền về BHXH Việt Nam

c) Khi BHXH Việt Nam chuyển kinh phí chi vượt quỹ KCB BHYT cho BHXH tỉnh, ghi:

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Khoản 3 Điều 12 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, đối với các cơ sở KCB áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT thì từ ngày 01/01/2016 chi phí KCB của nhóm đối tượng cơ yếu (mã CY) trừ chi phí ngoài phạm vi quỹ BHYT chi trả được tính vào tổng mức thanh toán KCB của cơ sở y tế đó. BHXH tỉnh thực hiện điều chỉnh vào quyết toán quý IV phần chi phí của đối tượng cơ yếu trong phạm vi BHYT phát sinh từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 được tính trong trần như các đối tượng tham gia BHYT khác, chi phí của đối tượng cơ yếu ngoài phạm vi BHYT được tính ngoài trần đa tuyến đến.

 

- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các PTGĐ (để biết);
- Các đơn vị: Thu, CSYT;
- Lưu: VT, TCKT (2b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

Mẫu số 01/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

Phòng …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI Y TẾ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Tháng ……………… năm …………..

2. Mã cơ quan/đơn vị: .................................................................................................

4. Số hiệu tài khoản: ....................................................................................................

6. Số thu BHYT: …………. đồng.

 

Người lập
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

Trưởng phòng Thu
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

Giám đốc BHXH tỉnh
(Ký, ghi rõ Họ và tên)

Đơn vị báo cáo:

Mẫu số 02/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KCB TẠI Y TẾ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Quý…… Năm……..

TT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền (đồng)

A

B

C

1

I

01

 

II

02=03+04

 

1

03

 

2

04

 

III

05=01+02

 

V

06=07+08+..+12

 

1

07

 

2

08

 

3

09

 

4

10

 

5

11

 

6

12

 

VI

13=05-06

 

…….., ngày ……, tháng ….. năm

Người lập biểu
(Ký, họ và tên)

Cơ quan quản lý
(Ký, họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)

BẢO HIỂM XÃ HỘI ……….

Mẫu số 03/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU DO BHXH TỈNH PHÁT HÀNH THẺ BHYT

Quý ………. Năm …………….

TT

Chỉ tiêu

 

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Tổng số

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

Tổng số

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1

01

 

 

 

 

 

 

2

02

 

 

 

 

 

 

2.1

03

 

 

 

 

 

 

2.2

04

 

 

 

 

 

 

3

05

 

 

 

 

 

 

3.1

06

 

 

 

 

 

 

3.2

07

 

 

 

 

 

 

4

08

 

 

 

 

 

 

5

09

 

 

 

 

 

 

5.1

10

 

 

 

 

 

 

5.2

11

 

 

 

 

 

 

6

12

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng: (01+02+05+08+09+12)

13

 

 

 

 

 

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI ……….

Mẫu số 04/TCK
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT

Năm:

STT

Đơn vị

Số thu BHYT

Quỹ KCB BHYT

Tổng số

Chi phí KCB BHYT

Cân đối quỹ

Số Chi

Số Chi > Số thu

Trong đó

Chi phí KCB BHYT tại tỉnh

Chi phí KCB đa tuyến đi

Chi phí vượt quỹ trong phạm vi

Chi phí vượt quỹ ngoài phạm vi

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

Trong phạm vi

Ngoài phạm vi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=2-3>0

9=2-3

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ và tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên)

Ngày …. tháng … năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

Mẫu số 12/BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ QUÝ …/….

Kính gửi:

Đơn vị: Đồng

STT

Tên cơ sở y tế

Tổng chi phí khám, chữa bệnh BHYT cơ sở đề nghị quyết toán quý trước

Chi phí đề nghị cấp tạm ứng

Tổng cộng

Chi phí KCB BHYT đối tượng theo Nghị định số 105/2014/NĐ-CP

Chi phí KCB BHYT đối tượng theo Nghị định số 70/2015/NĐ-CP (bao gồm cả trong phạm vi thanh toán của quỹ BHYT và ngoài phạm vi thanh toán BHYT)

Cộng

Bệnh nhân nội tỉnh KCB ban đầu

Bệnh nhân nội tỉnh đến

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến

Cộng

Bệnh nhân nội tỉnh (cán bộ cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ)

Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (do BHXH BQP, BCA phát hành thẻ)

A

B

1=2+6

2=3+4+5

3

4

5

6=7+8+9

7

8

9=80% x cột 1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Phó Trưởng phòng KH-TC

Giám đốc


BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…….

Mẫu số 15/BHYT-QNCA
(Ban hành kèm theo Công văn số 81/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO THANH QUYẾT TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu

Quý ... Năm …

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Mã số

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế

Số lượt/ số thẻ

Số tiền

Số lượt/ số thẻ

Số tiền

A

B

C

(1)

(2)

(3)

(4)

I

(1)

 

 

 

 

1

(2)

 

 

 

 

1.1

(3)

 

 

 

 

1.2

(4)

 

 

 

 

2

(5)

 

 

 

 

2.1

quốc phòng phát hành thẻ

(6)

 

 

 

 

2.1.1

(7)

 

 

 

 

2.2.2

(8)

 

 

 

 

2.2

(9)

 

 

 

 

2.2.1

(10)

 

 

 

 

2.2.2

(11)

 

 

 

 

2.3

(12)

 

 

 

 

2.3.1

(13)

 

 

 

 

2.3.2

(14)

 

 

 

 

II

(15)

 

 

 

 

1

(16)

 

 

 

 

1.1

(17)

 

 

 

 

1.2

(18)

 

 

 

 

2

(19)

 

 

 

 

2.1

quốc phòng phát hành thẻ

(20)

 

 

 

 

2.1.1

(21)

 

 

 

 

2.2.2

(22)

 

 

 

 

2.2

(23)

 

 

 

 

2.2.1

(24)

 

 

 

 

2.2.2

(25)

 

 

 

 

2.3

(26)

 

 

 

 

2.3.1

(27)

 

 

 

 

2.3.2

(28)

 

 

 

 

III

(29)

 

 

 

 

IV

(30)

 

 

 

 

1

(31)

 

 

 

 

1.1

(32)

 

 

 

 

1.2

(33)

 

 

 

 

2

quyết toán tăng/giảm vào kỳ này

(34)

 

 

 

 

2.1

(35)

 

 

 

 

2.2

(36)

 

 

 

 

V

(37)

 

 

 

 

1

(38)

 

 

 

 

2

(39)

 

 

 

 

VI

(40)

 

 

 

 

……, ngày …. tháng …. năm ….

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Trưởng phòng GĐ BHYT
(Ký, họ tên)

Trưởng phòng KHTC
(Ký, họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mã số (1): Tổng chi KCB BHYT của các đối tượng QN, CA, CY phát sinh tại các cơ sở y tế trong tỉnh

Mã số (2): Chi KCB của bệnh nhân cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ

Các Mã số (4),(8),(11),(14) chi ngoài phạm vi BHYT lấy số liệu tại cột 15 mẫu QNCA-HD

Mã số (29): ghi bằng 10% số thu đã trích chuyển cho y tế cơ quan để thực hiện khám, chữa bệnh theo Khoản 2, Điều 8 Thông tư 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu

Điều 21. Sử dụng quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
...
2. Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an lớn hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh và chi phí vận chuyển trong năm, bao gồm các chi phí trong phạm vi, mức hưởng quy định tại các Điều 10 và 11 Nghị định này, sau khi được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định quyết toán, phần kinh phí chưa dùng hết được sử dụng như sau:
a) Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, được giữ toàn bộ tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an sử dụng, điều tiết chung trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh. mua trang thiết bị y tế phù hợp với năng lực, trình độ của cán bộ y tế. mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở đơn vị cơ sở.
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, 70% được giữ lại tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an sử dụng, Điều tiết chung trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để hỗ trợ thực hiện các nội dung như quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 30% chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam hạch toán vào Quỹ dự phòng để điều tiết chung.
3. Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an nhỏ hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh trong năm, bao gồm các chi phí trong phạm vi, mức hưởng quy định tại các Điều 10 và 11 Nghị định này, sau khi Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định quyết toán, được thực hiện như sau:
a) Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm sử dụng quỹ dự phòng để bổ sung phần kinh phí còn thiếu của chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi mức hưởng thanh toán bảo hiểm y tế quy định tại Khoản 1 Điều 10 và Điều 11 Nghị định này.
b) Trường hợp quỹ dự phòng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam không đủ để bổ sung, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, hoặc Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam phương án giải quyết.
c) Số chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi thanh toán bảo hiểm y tế mà do ngân sách nhà nước bảo đảm thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ cấp bổ sung.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành

Điều 8. Trích chuyển kinh phí và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại quân y đơn vị, y tế cơ quan
...
2. Trích chuyển và thanh toán kinh phí khám bệnh, chữa bệnh tại y tế cơ quan, đơn vị cho đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này
...
b) Nội dung chi khám bệnh, chữa bệnh bệnh tại y tế cơ quan, đơn vị gồm: Thuốc, bông băng, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao có trong danh Mục thanh toán bảo hiểm y tế. chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế và phục hồi chức năng trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh Mục và giá thanh toán.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành

Điều 15. Tổng hợp, phân tích chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này
1. Việc tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được phân tích độc lập với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác theo nguyên tắc:
a) Căn cứ vào số thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và mức đóng của nhóm đối tượng này để tính riêng quỹ khám bệnh, chữa bệnh.
b) Phân tích riêng chi phí trong phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí ngoài phạm vi quỹ bảo hiểm y tế chi trả để cân đối quỹ.
c) Hằng quý, tổng hợp quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cùng với kỳ quyết toán của các đối tượng khác.
d) Số liệu tổng chi phí trong phạm vi chi trả của quỹ bảo hiểm y tế và ngoài phạm vi chi trả của quỹ bảo hiểm y tế được tính vào quỹ khám bệnh, chữa bệnh của riêng nhóm đối tượng này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành

Điều 17. Sử dụng quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
1. Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh có số chi khám bệnh, chữa bệnh nhỏ hơn số thu:
Sau khi được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định quyết toán, căn cứ số kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh chưa sử dụng hết trong năm, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Cục Quân y, Cục Tài chính Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch sử dụng, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt để thực hiện chi cho các nội dung sau:
a) Hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư này.
b) Mua trang thiết bị y tế phù hợp với năng lực, trình độ của cán bộ y tế và hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của Bộ Quốc phòng.
c) Mua phương tiện vận chuyển người bệnh cho các cơ sở quân y, y tế đơn vị.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành

Điều 12. Phương thức thanh toán
...
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC thì chi phí khám bệnh, chữa bệnh (trừ chi phí ngoài phạm vi quỹ bảo hiểm y tế chi trả) của nhóm đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được tính vào tổng mức thanh toán khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác tại cơ sở y tế đó.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Điều 15. Tạm ứng kinh phí và thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở y tế
a) Ngay khi nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế (theo mẫu số 79a-HD, 80a-HD, Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định) lập Bảng tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo mẫu số 12/BHYT ban hành kèm theo Quyết định này, chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán).
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 12/BHYT, Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận kế toán) tạm ứng cho cơ sở y tế một lần bằng 80% số chi theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế.
b) Quy trình tạm ứng kinh phí
- Chậm nhất ngày 05 tháng đầu mỗi quý, Ban Tài chính - Kế toán tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT cho BHXH tỉnh tối thiểu bằng 80% số chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT đã được quyết toán của quý trước quý liền kề.
- Chậm nhất ngày 17 tháng đầu mỗi quý, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp đề nghị tạm ứng kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT toàn tỉnh theo mẫu số 12/BHYT, báo cáo BHXH Việt Nam (Ban Tài chính - Kế toán, Ban Thực hiện chính sách BHYT).
- Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 12/BHYT của BHXH tỉnh, Ban Tài chính - Kế toán cân đối với số kinh phí đã tạm ứng để cấp đủ số tiền tạm ứng cho BHXH tỉnh bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở y tế.

Từ khóa: Công văn 81/BHXH-TCKT, Công văn số 81/BHXH-TCKT, Công văn 81/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 81/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 81 BHXH TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 81/BHXH-TCKT

File gốc của Công văn 81/BHXH-TCKT năm 2017 hướng dẫn về hạch toán, tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người làm công tác cơ yếu do Bảo hiểm xã hội tỉnh phát hành thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Công văn 81/BHXH-TCKT năm 2017 hướng dẫn về hạch toán, tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người làm công tác cơ yếu do Bảo hiểm xã hội tỉnh phát hành thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu 81/BHXH-TCKT
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Đình Khương
Ngày ban hành 2017-01-09
Ngày hiệu lực 2017-01-09
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 70/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
  • Thông tư liên tịch 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu