BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn một số vấn đề về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định BHYT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi:
1. Khám nhiều chuyên khoa trong cùng một lần khám
- Khám từ chuyên khoa thứ 2 đến thứ 4: tỷ lệ thanh toán ghi 30;
2. Ngày giường bệnh điều trị nội trú
b) Trường hợp người bệnh chuyển từ 2 khoa trở lên trong cùng một ngày
- Các khoa khác (nếu có) mã tiền giường và đơn giá không thay đổi, số lượng ghi 0.
3. Mã hóa một số dịch vụ chưa có trong danh mục dùng chung
b) Tiền khám bệnh tại Khoa cấp cứu lưu: mã theo chuyên khoa tương ứng với tình trạng bệnh lý.
d) Chi phí vận chuyển: mã VC.XXXXX trong đó XXXXX là 5 ký tự tương ứng mã cơ sở khám chữa bệnh nơi chuyển bệnh nhân đến; đơn vị tính là lít, đơn giá ghi giá 01 (một) lít xăng, tại thời điểm vận chuyển; số lượng =0.2 nhân số km là khoảng cách thực tế giữa cơ sở khám chữa bệnh nơi chuyển đi và nơi tiếp nhận.
e) Khí Oxy: mã 40.17; đơn vị tính là giờ, đơn giá ghi số tiền tương ứng với lượng Oxy sử dụng trong 01 giờ; mã nhóm ghi 4; thống kê trên file XML2.
tiết b hoặc tiết c điểm 10 Điều 3 Thông tư số 33/2014/TT-BYT ngày 27/10/2014 của Bộ Y tế.
- Trường hợp cộng thêm xét nghiệm NAT: sau mã của đơn vị máu hoặc chế phẩm máu ghi thêm 3 ký tự “NAT”, phân cách bằng dấu chấm “.”
h) Chi phí vận chuyển máu: mã VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã của cơ sở KCB nơi cung cấp máu; mã nhóm ghi 7, thống kê trên file XML2.
i) Các dịch vụ có áp dụng tỷ lệ, điều kiện thanh toán theo mức giá của dịch vụ kỹ thuật khác quy định tại Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế được mã hóa tại Phụ lục 1 kèm theo và cập nhật trên Hệ thống thông tin giám định BHYT. Sau tên dịch vụ được bổ sung ký hiệu “TT35” và số thứ tự trong Danh mục 1 ghi trong ngoặc vuông.
4. Ghi thông tin trên file hồ sơ tổng hợp (file XML1).
b) Mức hưởng
- Khám chữa bệnh đúng tuyến trong các trường hợp khác hoặc khám chữa bệnh trái tuyến: ghi mức hưởng theo hướng dẫn tại Bảng 1 ban hành theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015 của Bộ Y tế.
d) Tiền vật tư y tế
5. Ghi thông tin trên file hồ sơ chi tiết thuốc thanh toán BHYT (file XML2)
b) Mã thuốc
d) Đường dùng của thuốc: ghi mã đường dùng theo quy định của Bộ Y tế
6. Thông tin trên file hồ sơ chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế thanh toán BHYT (file XML3)
- Tên dịch vụ
b) Đối với vật tư y tế:
- Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường
- Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục.
- Vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để tái sử dụng, ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng
Cách hiển thị thông tin trong các file XML của các trường hợp trên được cung cấp trên Hệ thống thông tin giám định BHYT.
8. Giám đốc BHXH tỉnh chủ động phối hợp với Viettel, VNPT và các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp phần mềm quản lý khám chữa bệnh cho các cơ sở y tế trên địa bàn để hỗ trợ giải quyết các vướng mắc (nếu có); Đối với các cơ sở y tế chưa có phần mềm quản lý khám chữa bệnh, BHXH tỉnh hướng dẫn đơn vị sử dụng phần mềm do BHXH Việt Nam cung cấp hoặc nhập trực tiếp trên Cổng tiếp nhận, đảm bảo việc liên thông dữ liệu thông suốt, liên tục.
Yêu cầu BHXH các tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế, các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về tin học hóa trong khám bệnh, chữa bệnh BHYT; thực hiện giám định, quyết toán chi phí khám chữa bệnh trên phần mềm đúng tiến độ theo chỉ đạo của BHXH Việt Nam tại Công văn số 4450/BHXH-CSYT ngày 07/11/2016. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHYT) để được hướng dẫn giải quyết./.
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để báo cáo);
- Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị: CNTT, DVT;
- Lưu: VT, CSYT (03b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Lương Sơn
PHỤ LỤC 1
MÃ HÓA CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ ÁP DỤNG TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN THEO MỨC GIÁ CỦA DỊCH VỤ KỸ THUẬT KHÁC QUY ĐỊNH TẠI DANH MỤC 1 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 35/2016/TT-BYT
(Kèm theo Công văn số 5328/BHXH-CSYT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của BHXH Việt Nam)
STT | Số TT Bảng 1 Thông tư 35 | Tên DVKT | Mã dịch vụ | Áp dụng giá của dịch vụ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 1 |
01.0337.9005 |
2 | 4 |
18.9001.0044 |
3 | 4 |
18.9002.0045 |
4 | 4 |
18.0270.0040 |
5 | 4 |
18.0271.0041 |
6 | 4 |
18.0272.0040 |
7 | 4 |
18.0273.0041 |
8 | 4 |
18.0200.0040 |
9 | 4 |
18.0201.0041 |
10 | 4 |
18.0202.0040 |
11 | 4 |
18.0204.0040 |
12 | 4 |
18.0275.0041 |
13 | 4 |
18.0276.0041 |
14 | 4 |
18.0278.0041 |
15 | 4 |
18.0274.0040 |
16 | 4 |
18.0231.0041 |
17 | 4 |
18.0231.0040 |
18 | 4 |
18.0232.0041 |
19 | 4 |
18.0232.0040 |
20 | 4 |
18.0165.0040 |
21 | 4 |
18.0166.0041 |
22 | 4 |
18.0233.0041 |
23 | 4 |
18.0233.0040 |
24 | 4 |
18.0234.0041 |
25 | 4 |
18.0234.0040 |
26 | 4 |
18.0237.0041 |
27 | 4 |
18.0239.0041 |
28 | 4 |
18.0241.0041 |
29 | 4 |
18.0170.0041 |
30 | 4 |
18.0171.0040 |
31 | 4 |
18.0172.0041 |
32 | 4 |
18.0173.0040 |
33 | 4 |
18.0174.0040 |
34 | 4 |
18.0175.0041 |
35 | 4 |
18.0176.0041 |
36 | 4 |
18.0176.0040 |
37 | 4 |
18.0177.0040 |
38 | 4 |
18.0268.0040 |
39 | 4 |
18.0269.0041 |
40 | 4 |
18.0277.0040 |
41 | 5 |
18.9003.0048 |
42 | 5 |
18.9004.0049 |
43 | 5 |
18.0295.0042 |
44 | 5 |
18.0209.0040 |
45 | 5 |
18.0210.0041 |
46 | 5 |
18.0211.0040 |
47 | 5 |
18.0212.0040 |
48 | 5 |
18.0213.0040 |
49 | 5 |
18.0214.0042 |
50 | 5 |
18.0215.0042 |
51 | 5 |
18.0217.0042 |
52 | 5 |
18.0218.0042 |
53 | 5 |
18.0282.0040 |
54 | 5 |
18.0283.0041 |
55 | 5 |
18.0284.0040 |
56 | 5 |
18.0285.0041 |
57 | 5 |
18.0286.0040 |
58 | 5 |
18.0287.0041 |
59 | 5 |
18.0288.0040 |
60 | 5 |
18.0289.0041 |
61 | 5 |
18.0290.0041 |
62 | 5 |
18.0291.0040 |
63 | 5 |
18.0292.0041 |
64 | 5 |
18.0294.0042 |
65 | 5 |
18.0243.0041 |
66 | 5 |
18.0243.0040 |
67 | 5 |
18.0244.0041 |
68 | 5 |
18.0244.0040 |
69 | 5 |
18.0246.0041 |
70 | 5 |
18.0246.0040 |
71 | 5 |
18.0247.0042 |
72 | 5 |
18.0248.0042 |
73 | 5 |
18.0249.0041 |
74 | 5 |
18.0178.0040 |
75 | 5 |
18.0179.0041 |
76 | 5 |
18.0180.0042 |
77 | 5 |
18.0181.0042 |
78 | 5 |
18.0182.0042 |
79 | 5 |
18.0183.0040 |
80 | 5 |
18.0185.0041 |
81 | 5 |
18.0186.0040 |
82 | 5 |
18.0187.0040 |
83 | 5 |
18.0188.0041 |
84 | 5 |
18.0189.0040 |
85 | 5 |
18.0190.0040 |
86 | 5 |
18.0250.0042 |
87 | 5 |
18.0251.0041 |
88 | 5 |
18.0253.0041 |
89 | 5 |
18.0254.0042 |
90 | 5 |
18.0184.0040 |
91 | 6 |
18.0279.0041 |
92 | 6 |
18.0279.0040 |
93 | 6 |
18.0293.0041 |
94 | 6 |
18.0293.0040 |
95 | 7 |
19.0278.1167 |
96 | 7 |
19.0279.1167 |
97 | 7 |
19.0280.1167 |
98 | 8 |
22.0122.1369 |
99 | 9 |
23.0028.1548 |
100 | 10 |
19.0311.1468 |
101 | 10 |
19.0312.1469 |
102 | 10 |
19.0313.1471 |
103 | 10 |
19.0309.1470 |
104 | 10 |
03.1184.1470 |
105 | 10 |
03.1186.1468 |
106 | 10 |
03.1187.1469 |
107 | 10 |
03.1188.1471 |
108 | 11 |
23.0050.1544 |
109 | 11 |
23.9000.1544 |
110 | 12 |
23.0130.1483 |
111 | 13 |
25.0078.1736 |
112 | 14 |
14.0045.0815 |
Từ khóa: Công văn 5328/BHXH-CSYT, Công văn số 5328/BHXH-CSYT, Công văn 5328/BHXH-CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 5328/BHXH-CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 5328 BHXH CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 5328/BHXH-CSYT File gốc của Công văn 5328/BHXH-CSYT năm 2016 hướng dẫn về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Công văn 5328/BHXH-CSYT năm 2016 hướng dẫn về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |