Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Công văn 5328/BHXH-CSYT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hướng dẫn một số vấn đề về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định BHYT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016

Kính gửi:

 

1. Khám nhiều chuyên khoa trong cùng một lần khám

- Khám từ chuyên khoa thứ 2 đến thứ 4: tỷ lệ thanh toán ghi 30;

2. Ngày giường bệnh điều trị nội trú

b) Trường hợp người bệnh chuyển từ 2 khoa trở lên trong cùng một ngày

- Các khoa khác (nếu có) mã tiền giường và đơn giá không thay đổi, số lượng ghi 0.

3. Mã hóa một số dịch vụ chưa có trong danh mục dùng chung

b) Tiền khám bệnh tại Khoa cấp cứu lưu: mã theo chuyên khoa tương ứng với tình trạng bệnh lý.

d) Chi phí vận chuyển: mã VC.XXXXX trong đó XXXXX là 5 ký tự tương ứng mã cơ sở khám chữa bệnh nơi chuyển bệnh nhân đến; đơn vị tính là lít, đơn giá ghi giá 01 (một) lít xăng, tại thời điểm vận chuyển; số lượng =0.2 nhân số km là khoảng cách thực tế giữa cơ sở khám chữa bệnh nơi chuyển đi và nơi tiếp nhận.

e) Khí Oxy: mã 40.17; đơn vị tính là giờ, đơn giá ghi số tiền tương ứng với lượng Oxy sử dụng trong 01 giờ; mã nhóm ghi 4; thống kê trên file XML2.

tiết b hoặc tiết c điểm 10 Điều 3 Thông tư số 33/2014/TT-BYT ngày 27/10/2014 của Bộ Y tế.

- Trường hợp cộng thêm xét nghiệm NAT: sau mã của đơn vị máu hoặc chế phẩm máu ghi thêm 3 ký tự “NAT”, phân cách bằng dấu chấm “.”

h) Chi phí vận chuyển máu: mã VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã của cơ sở KCB nơi cung cấp máu; mã nhóm ghi 7, thống kê trên file XML2.

i) Các dịch vụ có áp dụng tỷ lệ, điều kiện thanh toán theo mức giá của dịch vụ kỹ thuật khác quy định tại Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế được mã hóa tại Phụ lục 1 kèm theo và cập nhật trên Hệ thống thông tin giám định BHYT. Sau tên dịch vụ được bổ sung ký hiệu “TT35” và số thứ tự trong Danh mục 1 ghi trong ngoặc vuông.

4. Ghi thông tin trên file hồ sơ tổng hợp (file XML1).

b) Mức hưởng :

- Khám chữa bệnh đúng tuyến trong các trường hợp khác hoặc khám chữa bệnh trái tuyến: ghi mức hưởng theo hướng dẫn tại Bảng 1 ban hành theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015 của Bộ Y tế.

d) Tiền vật tư y tế : bằng tổng thành tiền các loại vật tư y tế có mã nhóm 10 và 11, được thanh toán BHYT ngoài giá dịch vụ y tế ghi trên file XML3, làm tròn đến đơn vị đồng.

5. Ghi thông tin trên file hồ sơ chi tiết thuốc thanh toán BHYT (file XML2)

b) Mã thuốc : ghi mã hoạt chất theo quy định của Bộ Y tế

d) Đường dùng của thuốc: ghi mã đường dùng theo quy định của Bộ Y tế

6. Thông tin trên file hồ sơ chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế thanh toán BHYT (file XML3)

- Tên dịch vụ ICH_VU> ghi theo danh mục được phê duyệt thực hiện tại đơn vị, đã thống nhất với cơ quan BHXH. Trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ ghi phần mô tả chi tiết trong ngoặc vuông.

b) Đối với vật tư y tế:

- Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường trước trường mã vật tư y tế .

- Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục.

- Vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để tái sử dụng, ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng

Cách hiển thị thông tin trong các file XML của các trường hợp trên được cung cấp trên Hệ thống thông tin giám định BHYT.

8. Giám đốc BHXH tỉnh chủ động phối hợp với Viettel, VNPT và các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp phần mềm quản lý khám chữa bệnh cho các cơ sở y tế trên địa bàn để hỗ trợ giải quyết các vướng mắc (nếu có); Đối với các cơ sở y tế chưa có phần mềm quản lý khám chữa bệnh, BHXH tỉnh hướng dẫn đơn vị sử dụng phần mềm do BHXH Việt Nam cung cấp hoặc nhập trực tiếp trên Cổng tiếp nhận, đảm bảo việc liên thông dữ liệu thông suốt, liên tục.

Yêu cầu BHXH các tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế, các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về tin học hóa trong khám bệnh, chữa bệnh BHYT; thực hiện giám định, quyết toán chi phí khám chữa bệnh trên phần mềm đúng tiến độ theo chỉ đạo của BHXH Việt Nam tại Công văn số 4450/BHXH-CSYT ngày 07/11/2016. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHYT) để được hướng dẫn giải quyết./.

- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để báo cáo);
- Bộ Y t
ế;
- S
ở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đ
ơn vị: CNTT, DVT;
- Lưu: VT, CSYT (03b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Phạm Lương Sơn

 

PHỤ LỤC 1

MÃ HÓA CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ ÁP DỤNG TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN THEO MỨC GIÁ CỦA DỊCH VỤ KỸ THUẬT KHÁC QUY ĐỊNH TẠI DANH MỤC 1 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 35/2016/TT-BYT
(Kèm theo Công v
ăn số 5328/BHXH-CSYT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của BHXH Việt Nam)

STT

Số TT Bảng 1 Thông tư 35

Tên DVKT

Mã dịch vụ

Áp dụng giá của dịch vụ

1

1

01.0337.9005

2

4

18.9001.0044

3

4

18.9002.0045

4

4

18.0270.0040

5

4

18.0271.0041

6

4

18.0272.0040

7

4

18.0273.0041

8

4

18.0200.0040

9

4

18.0201.0041

10

4

18.0202.0040

11

4

18.0204.0040

12

4

18.0275.0041

13

4

18.0276.0041

14

4

18.0278.0041

15

4

18.0274.0040

16

4

18.0231.0041

17

4

18.0231.0040

18

4

18.0232.0041

19

4

18.0232.0040

20

4

18.0165.0040

21

4

18.0166.0041

22

4

18.0233.0041

23

4

18.0233.0040

24

4

18.0234.0041

25

4

18.0234.0040

26

4

18.0237.0041

27

4

18.0239.0041

28

4

18.0241.0041

29

4

18.0170.0041

30

4

18.0171.0040

31

4

18.0172.0041

32

4

18.0173.0040

33

4

18.0174.0040

34

4

18.0175.0041

35

4

18.0176.0041

36

4

18.0176.0040

37

4

18.0177.0040

38

4

18.0268.0040

39

4

18.0269.0041

40

4

18.0277.0040

41

5

18.9003.0048

42

5

18.9004.0049

43

5

18.0295.0042

44

5

18.0209.0040

45

5

18.0210.0041

46

5

18.0211.0040

47

5

18.0212.0040

48

5

18.0213.0040

49

5

18.0214.0042

50

5

18.0215.0042

51

5

18.0217.0042

52

5

18.0218.0042

53

5

18.0282.0040

54

5

18.0283.0041

55

5

18.0284.0040

56

5

18.0285.0041

57

5

18.0286.0040

58

5

18.0287.0041

59

5

18.0288.0040

60

5

18.0289.0041

61

5

18.0290.0041

62

5

18.0291.0040

63

5

18.0292.0041

64

5

18.0294.0042

65

5

18.0243.0041

66

5

18.0243.0040

67

5

18.0244.0041

68

5

18.0244.0040

69

5

18.0246.0041

70

5

18.0246.0040

71

5

18.0247.0042

72

5

18.0248.0042

73

5

18.0249.0041

74

5

18.0178.0040

75

5

18.0179.0041

76

5

18.0180.0042

77

5

18.0181.0042

78

5

18.0182.0042

79

5

18.0183.0040

80

5

18.0185.0041

81

5

18.0186.0040

82

5

18.0187.0040

83

5

18.0188.0041

84

5

18.0189.0040

85

5

18.0190.0040

86

5

18.0250.0042

87

5

18.0251.0041

88

5

18.0253.0041

89

5

18.0254.0042

90

5

18.0184.0040

91

6

18.0279.0041

92

6

18.0279.0040

93

6

18.0293.0041

94

6

18.0293.0040

95

7

19.0278.1167

96

7

19.0279.1167

97

7

19.0280.1167

98

8

22.0122.1369

99

9

23.0028.1548

100

10

19.0311.1468

101

10

19.0312.1469

102

10

19.0313.1471

103

10

19.0309.1470

104

10

03.1184.1470

105

10

03.1186.1468

106

10

03.1187.1469

107

10

03.1188.1471

108

11

23.0050.1544

109

11

23.9000.1544

110

12

23.0130.1483

111

13

25.0078.1736

112

14

14.0045.0815

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 33/2014/TT-BYT về giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Điều 3. Quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu
...
10. Mức giá tối đa quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này không bao gồm các chi phí sau:
...
b) Chi phí làm xét nghiệm kháng thể bất thường theo lộ trình quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm c Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Trường hợp các cơ sở truyền máu thực hiện xét nghiệm kháng thể bất thường thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị.
c) Chi phí làm xét nghiệm NAT theo lộ trình quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm g Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện xét nghiệm NAT thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 210.000 đồng/01 đơn vị.

Từ khóa: Công văn 5328/BHXH-CSYT, Công văn số 5328/BHXH-CSYT, Công văn 5328/BHXH-CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 5328/BHXH-CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 5328 BHXH CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 5328/BHXH-CSYT

File gốc của Công văn 5328/BHXH-CSYT năm 2016 hướng dẫn về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Công văn 5328/BHXH-CSYT năm 2016 hướng dẫn về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu 5328/BHXH-CSYT
Loại văn bản Công văn
Người ký Phạm Lương Sơn
Ngày ban hành 2016-12-29
Ngày hiệu lực 2016-12-29
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 33/2014/TT-BYT về giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu