BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn một số vấn đề về ứng dụng tin học trong thống kê khám chữa bệnh BHYT | Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2011 |
Kính gửi:
Để có hướng khắc phục, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trên và thống nhất một số nội dung trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào thống kê chi phí KCB BHYT, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) thực hiện một số nội dung cụ thể như sau:
1.1. File dữ liệu thống kê KCB BHYT là cơ sở tính toán xác định mức hưởng và thanh toán chi phí BHYT, định dạng, cấu trúc và thông tin trong các cột của file dữ liệu được quy định tại phụ lục 1 kèm theo công văn này. Cơ quan BHXH hướng dẫn cơ sở KCB lập file dữ liệu đầy đủ thông tin trong các cột từ 1 đến 32; cột 33 đến 37 do cơ quan BHXH ghi các thông tin về kết quả giám định và thanh toán chi phí KCB BHYT; cột 38 và 39 ghi thông tin phân biệt loại dữ liệu trên cùng một file gửi về BHXH Việt Nam.
Cơ quan BHXH tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở KCB sử dụng chức năng của phần mềm thống kê KCB để kiểm tra tính chính xác của dữ liệu, làm căn cứ tổng hợp thanh toán chi phí KCB BHYT và cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị và của BHXH Việt Nam.
- File 14 quý 1/2011 của BHXH Hà Nam: Hanam2011Q1_M14.xls
2. Ghi mã tạm thời của trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT
- Ô thứ nhất xác định đối tượng, gồm hai ký tự là chữ: “TE”
- Ô thứ ba gồm 2 ký tự số, là mã tỉnh nơi trẻ cư trú, được ghi theo mã tỉnh trên thẻ BHYT của mẹ, cha hoặc người giám hộ (nếu có) hoặc mã tương ứng với tỉnh theo giấy tờ thay thế thẻ BHYT.
- Ô thứ năm gồm ba ký tự số, ghi “000”, xác định trẻ chưa có thẻ BHYT.
Trường hợp cơ sở khám chữa bệnh có nhiều bàn khám thì sử dụng ký tự đầu tiên trong ô này để phân biệt, ký tự này được ghi bằng chữ (A, B, C…), ví dụ: A0001 được hiểu là bệnh nhân thứ 1, khám tại bàn khám A. Để thuận tiện cho cơ sở khám chữa bệnh, cơ quan BHXH thống nhất với cơ sở khám chữa bệnh cách ghi các ký tự trong ô này phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị.
a) Đối với cơ sở KCB sử dụng phần mềm thống kê KCB do BHXH Việt Nam ban hành:
Ví dụ: Trẻ cư trú tại quận Đống Đa (mã quận: 05), Hà Nội (mã tỉnh: 01), điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn Hà Nội, mã tạm thời được ghi là: TE10105; chương trình tự sinh 8 ký tự còn lại.
Ví dụ: Trẻ cư trú tại Bắc Ninh (mã tỉnh: 27) điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn Hà Nội, mã tạm thời được nhập là: TE127; chương trình tự sinh 10 ký tự còn lại.
2.3. Mã đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: gồm 5 ký tự, trong đó 2 ký tự đầu là mã tỉnh nơi trẻ cư trú, ba ký tự sau được ghi là “000”. Chi phí KCB của trẻ dưới 6 tuổi trong trường hợp này sẽ khấu trừ vào quỹ KCB tại BHXH tỉnh.
3. Quản lý danh mục cơ sở KCB BHYT
3.2. Đối với các cơ sở KCB lần đầu đề nghị ký hợp đồng KCB BHYT, sau khi thẩm định đủ điều kiện, BHXH các tỉnh gửi văn bản đề nghị cấp mã cơ sở KCB cùng với mẫu số 02/BHYT ban hành theo Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày 20/01/2010 về BHXH Việt Nam và thực hiện ký kết hợp đồng KCB BHYT sau khi được cấp mã KCB.
3.4. BHXH các tỉnh sử dụng đường truyền FTP để nhận và gửi văn bản, dữ liệu thống kê thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT, các file báo cáo qua đường truyền FTP tại địa chỉ: FTP://203.162.31.102/bancsbhyt/csbhyt_[tentinh]. Phòng Giám định BHYT thuộc BHXH các tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng đường truyền này.
Nhận được Công văn này, yêu cầu BHXH các tỉnh phối hợp với các cơ sở khám chữa bệnh triển khai thực hiện. Nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để kịp thời hướng dẫn giải quyết./.
- Như trên;
- Bộ Y tế;
- Tổng Giám đốc (để báo cáo);
- Các Phó TGĐ;
- Các Ban: Cấp sổ thẻ, Thu, Chi, TTTT, KHTC;
- Lưu VT, CSYT (2b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Minh Thảo
PHỤ LỤC 1
QUY ƯỚC VỀ ĐỊNH DẠNG FILE DỮ LIỆU THỐNG KÊ CHI PHÍ KCB BHYT
(Ban hành kèm theo công văn số 531/BHXH-CSYT ngày 10 tháng 2 năm 2011)
TT | Tên cột/ trường | Định dạng | Độ dài | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
6 |
2 |
30 |
3 |
4 |
4 |
1 |
5 |
15 |
6 |
5 |
7 |
5 |
8 |
10 |
9 |
10 |
10 |
3 |
11 |
15,2 |
12 |
15,2 |
13 |
15,2 |
14 |
15,2 |
15 |
15,2 |
16 |
15,2 |
17 |
15,2 |
18 |
15,2 |
19 |
15,2 |
20 |
15,2 |
21 |
18,2 |
22 |
14,2 |
23 |
18,2 |
24 |
15,2 |
25 |
1 |
26 |
50 |
27 |
5 |
28 |
4 |
29 |
2 |
30 |
10 |
31 |
10 |
32 |
50 |
33 |
1 |
34 |
15,2 |
35 |
50 |
36 |
15,2 |
37 |
15,2 |
38 |
5 |
39 |
5 | Quy ước chung Các file dữ liệu trên Excel phải đủ số cột và đúng thứ tự các cột, kể cả các cột không có thông tin. File DBF phải đúng tên trường và độ dài trường theo quy ước (cột D). Định dạng các trường ngày tháng gồm 10 ký tự theo thứ tự: dd/mm/yyyy Từ khóa: Công văn 531/BHXH-CSYT, Công văn số 531/BHXH-CSYT, Công văn 531/BHXH-CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 531/BHXH-CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 531 BHXH CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 531/BHXH-CSYT File gốc của Công văn 531/BHXH-CSYT hướng dẫn về ứng dụng tin học trong thống kê khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm y tế ban hành đang được cập nhật. Công văn 531/BHXH-CSYT hướng dẫn về ứng dụng tin học trong thống kê khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm y tế ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |