BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi:
Khoản 5, Điều 3 Quyết định số 250/QĐ-TTg như sau:
Người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã (sau đây gọi tắt là Chủ nhiệm hợp tác xã) từ ngày 01/7/1997 trở về trước, sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg đã từ trần hoặc chưa được giải quyết chế độ, chính sách BHXH đối với thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã.
2.1. Đối với người từ trần
Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg nhưng chưa đóng BHXH thì thân nhân hoặc người cúng giỗ (trong trường hợp không còn thân nhân) được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 tháng lương tối thiểu chung tại thời điểm tháng 01/2013 (1.050.000 đồng);
c) Trường hợp chết từ ngày Quyết định số 250/QĐ-TTg có hiệu lực, có thời gian làm việc đóng BHXH bắt buộc, được giải quyết chế độ tử tuất theo quy định tại thời điểm chết (thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã trong thời gian thực hiện thí điểm được cộng nối với thời gian đóng BHXH bắt buộc để tính hưởng chế độ BHXH).
Đối tượng tại Điểm 1 nêu trên, sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã mà trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg, hiện đang tham gia BHXH (kể cả tham gia BHXH tự nguyện) hoặc bảo lưu thời gian tham gia BHXH, nếu có thời gian sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc mà chưa đóng BHXH theo quy định thì phải truy nộp. Thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước không phải truy nộp và thời gian này được tính cộng nối với thời gian đã đóng BHXH để tính hưởng chế độ BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật kể từ ngày 29/01/2013 (ngày Quyết định số 250/QĐ-TTg có hiệu lực). Việc xác định thời gian công tác được hưởng BHXH đối với Chủ nhiệm hợp tác xã thực hiện theo quy định hiện hành về tính thời gian hưởng BHXH như đối với người giữ chức vụ, chức danh ở xã, phường, thị trấn trước ngày 01/01/1998.
a) Hồ sơ lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách hoặc giấy tờ có liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử... thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước;
Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
Căn cứ hồ sơ quy định tại Điểm a nêu trên, UBND xã lập danh sách kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND huyện thẩm định báo cáo Sở Nội vụ (hoặc cơ quan chức năng do UBND tỉnh phân công) tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt;
d) Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã (Mẫu số 02-QĐ 250 kèm theo văn bản này) đối với người không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã.
a) Trường hợp đã nghỉ việc, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (Mẫu số A01-TS), có xác nhận của đơn vị cũ nơi người lao động làm việc. Trường hợp đơn vị cũ không còn thì xác nhận của đơn vị quản lý cấp trên;
- Sổ BHXH (nếu đã được cấp sổ BHXH);
b) Trường hợp đang làm việc và đóng BHXH, hồ sơ gồm:
- Sổ BHXH;
- Danh sách lao động tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (Mẫu số D02-TS);
Các Mẫu số D01-TS, A01-TS, D01b-TS, D02-TS nêu trên quy định tại Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
Hồ sơ giải quyết hưởng từng loại chế độ BHXH đối với người sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã đang tham gia BHXH hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đã từ trần thực hiện theo quy định tại Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
a) Trường hợp đang cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc tham gia BHXH tự nguyện: Nộp cho BHXH cấp huyện nơi cư trú hồ sơ gồm: Sổ BHXH (đối với tính thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã); Đơn đề nghị (Mẫu số D01-TS), Tờ khai tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (Mẫu số A01-TS), Bản sao Quyết định hưởng sinh hoạt phí, xếp lương, hợp đồng lao động và danh sách chi trả sinh hoạt phí, tiền lương (nếu có) hoặc xác nhận việc chi trả tiền sinh hoạt phí, tiền lương của đơn vị sử dụng lao động nơi làm việc (đối với hồ sơ truy nộp BHXH); hồ sơ theo quy định tại Điều 21 Quy định về hồ sơ, quy trình hưởng các chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 17/5/2010 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, nhận quyết định hưởng và trợ cấp (đối với người từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã đến trước ngày 29/01/2013).
Ngoài trách nhiệm nêu tại Tiết a trên đối với từng trường hợp, người lao động hoặc thân nhân người lao động yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là BHXH tỉnh) nơi người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã (Mẫu số 01A-QĐ 250 hoặc Mẫu số 01B-QĐ 250 kèm theo văn bản này) cấp Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã để nộp cho đơn vị sử dụng lao động (nếu đang làm việc) hoặc BHXH cấp huyện nơi cư trú (nếu đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc tham gia BHXH tự nguyện).
a) Tiếp nhận bản sao Quyết định hưởng sinh hoạt phí, xếp lương, hợp đồng lao động và Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã (đối với người lao động không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã) để lập hồ sơ kèm theo sổ BHXH, công văn đề nghị (đối với tính thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã); tiếp nhận bản sao Quyết định hưởng sinh hoạt phí, xếp lương, hợp đồng lao động lập hồ sơ kèm theo sổ BHXH, văn bản đề nghị theo Mẫu số D01b-TS và Danh sách lao động tham gia BHXH, bảo hiểm y tế theo Mẫu số D02-TS (đối với hồ sơ truy nộp BHXH);
4.3. Trách nhiệm của cơ quan BHXH
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn đến người sử dụng lao động, người lao động và thân nhân người lao động về chính sách và thủ tục thực hiện chế độ đối với Chủ nhiệm hợp tác xã theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg và hướng dẫn tại văn bản này;
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện theo kế hoạch của UBND tỉnh;
Đối với trường hợp đã được giải quyết hưởng chế độ BHXH từ ngày Quyết định số 250/QĐ-TTg có hiệu lực (29/01/2013) đến nay mà chưa được tính hưởng chế độ theo Quyết định số 250/QĐ-TTg thì đối với các trường hợp đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng do BHXH tỉnh nơi đang quản lý chi trả chế độ hàng tháng thực hiện điều chỉnh; đối với hưởng trợ cấp một lần thì do BHXH nơi đã giải quyết thực hiện;
Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg;
- Tổ chức chi trả trợ cấp mai táng đối với người từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã đến trước ngày 29/01/2013 và chi trả trợ cấp BHXH theo quy định tại Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH.
Tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị sử dụng lao động thuộc BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ quản lý chuyển đến để thực hiện điều chỉnh bổ sung thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã và truy thu BHXH (ghi bổ sung thời gian công tác đóng BHXH vào sổ BHXH); điều chỉnh và chi trả mức trợ cấp chênh lệch hưởng hàng tháng (nếu có) và trợ cấp một lần đối với các trường hợp đã giải quyết hưởng BHXH từ ngày 29/01/2013 trở đi nhưng chưa được tính thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã.
Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã
Kính gửi Bảo hiểm xã hội:……………………………………………………..
Chứng minh thư số………………………………….. cấp ngày………. tháng……… năm……. tại ………………………………………………
Hiện cư trú tại............................................................ ; số điện thoại (nếu có)……..…
Thời gian
Tên hợp tác xã
Nơi làm chủ nhiệm hợp tác xã
(ghi đầy đủ địa danh xã, huyện, tỉnh)
Ghi chú
Từ tháng năm
Đến tháng năm
Đề nghị Bảo hiểm xã hội:………………………………………………… xác nhận cho tôi về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã để làm căn cứ tính thời gian công tác hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định./.
………, ngày….… tháng……. năm…….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã
Kính gửi Bảo hiểm xã hội:……………………………………………………..
Chứng minh thư số………………………………….. cấp ngày………. tháng……… năm……. tại ………………………………………………
Tôi là…………………… của ông/bà………………………………………….. đã từ trần ngày……. tháng…… năm……..; khi còn sống đã có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã như sau:
Thời gian | Tên hợp tác xã | Nơi làm chủ nhiệm hợp tác xã | Ghi chú | |
Từ tháng năm | Đến tháng năm | |||
Đề nghị Bảo hiểm xã hội:………………………………………………… xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã đối với ông/bà………………………………………để làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định./.
| ||||
………, ngày….… tháng……. năm……. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN | ……., ngày ... tháng … năm … |
Theo đề nghị của ông/bà……………………………………….
Ông/ bà…………………………………….., sinh ngày ….. / ……./ ……..,
Chứng minh thư số (2)…………………………… cấp ngày…… tháng……. năm………. tại …………………………………………….
Có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã được tính hưởng bảo hiểm xã hội như sau:
Thời gian công tác | Thời gian | Tên hợp tác xã và nơi làm Chủ nhiệm hợp tác xã | Mức lương hoặc sinh hoạt phí (nếu có) | Ghi chú | ||
Từ tháng năm | Đến tháng năm | Năm | Tháng | |||
Thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã được tính hưởng bảo hiểm xã hội là….. năm .... tháng (Bằng chữ:....................................................................)
| ||||||
- Ông (bà) có tên nêu trên; | GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP……….
DANH SÁCH CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ THUỘC ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/QĐ- TTG
(Nguồn quỹ Bảo hiểm xã hội đảm bảo)
STT | Họ và tên | Thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước được tính hưởng BHXH | Thời gian làm việc sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã | Ghi chú | |||||||||||||||
Thời gian công tác | Thời gian | Chức danh, nơi làm việc | Mức lương hoặc sinh hoạt phí | Thời gian công tác | Thời gian | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, địa điểm đơn vị đóng | Mức tiền lương, tiền công, sinh hoạt phí | ||||||||||||
Từ tháng năm | Đến tháng năm | Năm | Tháng | Từ tháng năm | Đến tháng năm | Năm | Tháng | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |||||
Từ khóa: Công văn 4533/BHXH-CSXH, Công văn số 4533/BHXH-CSXH, Công văn 4533/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 4533/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 4533 BHXH CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 4533/BHXH-CSXH File gốc của Công văn 4533/BHXH-CSXH năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Công văn 4533/BHXH-CSXH năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |