Đề nghị Quý cơ quan gửi báo cáo bằng văn bản (đồng thời gửi bản điện tử vào email: [email protected]) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Viện Khoa học Lao động và Xã hội), số 2 Đinh Lễ, Hà Nội trước ngày 30/11/2014 để tổng hợp, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo.
(Thông tin chi tiết xin liên hệ đồng chí Nguyễn Bích Ngọc, Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Điện thoại: 0913309514 - 04.38242042).
- Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các thành viên BCĐ; - Lưu: VT, KHLĐ.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
DANH SÁCH
BỘ, NGÀNH VÀ CƠ QUAN GỬI CÔNG VĂN
STT
Tên cơ quan, tổ chức
Địa chỉ liên lạc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
CÁC BỘ NGÀNH LIÊN QUAN
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Ủy ban Dân tộc
23
Ủy ban Trung ương MTTQ VN
24
24
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Gửi kèm công văn số 4269/BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2014)
Phần thứ nhất:
Kết quả thực hiện Nghị quyết số 70/NQ-CP năm 2014
1. Về tình hình xây dựng văn bản pháp luật
- Kết quả xây dựng chính sách
Đánh giá mặt được, mặt chưa được trên cơ sở so sánh kết quả thực hiện trước khi có nghị quyết và mục tiêu nghị quyết, theo các nội dung sau:
2.2. Thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công (số hộ người có công được hưởng trợ cấp nhà ở)
Đề án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (số liệt sỹ đã tìm kiếm, số hài cốt được quy tập
Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin (số hài cốt liệt sĩ được xác định danh tính)
cụ thể theo phụ lục 1 đính kèm)
Đánh giá mặt được, mặt chưa được trên cơ sở so sánh kết quả thực hiện trước khi có nghị quyết và mục tiêu nghị quyết, theo các nội dung sau:
2. Về thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ xã hội trong Nghị quyết 70/NQ-CP
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ AN SINH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 – 2014
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU NĂM 2015
Cơ quan thực hiện
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả thực hiện
KH 2014
Đánh giá kết quả 2014
KH 2015
2011
2012
2013
Ước năm 2014
Đạt/ Không đạt
Bộ LĐTBXH
%
2
2
1,9
2
%
3,4
3,1
2,93
3,1
%
35,5
35,3
35.6*
35
%
48
47
47,12
48
1000 người
1600
1520
1543
1600
1000 người
hợp đồng có thời hạn ở nước ngoài
1000 người
88
80
88
87
hỗ trợ
1000 người
Không báo cáo
Không báo cáo
Không báo cáo
Không báo cáo
1000 người
Không báo cáo
Không báo cáo
Không báo cáo
Không báo cáo
%
2,5
2,16
1,8
1,7-2
%
6
7,08
5,69
4
lần
1,6
1,6
1,6
1,6
%
19,9
20,0
20,2
25
%
19,7
19,7
19,9
24,4
%
0,2
0,3
0,3
0,6
1000 người
10200
10565
10826
13400
1000 người
10104
10431
10670
13078,4
1000 người
96
133
156
322
%
15,6
16
16
18
1000 người
7931
8269
8538
8849
1000 người
1674
2340
2584
3300
1000 người
770
1523
1800
1000 người
904
817
1500
%
%
98,1
98,6
99,7
99,7
%
82,5
84,4
86,5
88
%
97
97,4
97,7
98
%
83
85,5
88
90
%
50
54
60
62
%
54
56,1
58,4
60
người
250
248
249
250
%
43
46
49
52
%
97,1
98,25
98,5
98
Bộ LĐTBXH
%
20
25
27
29
tuổi
73
73
>73
>73
%
64,9
66,8
71,2
74
%
42,6
42,9
45
49
%
24,7
24,6
24,6
24,5
%
96
96
96
97
%
83,4
83,4
83,4
83,4
%
16,8
16,3
15,7
15
‰
15,5
15,3
15,1
14,9
‰
23,3
22,0
22,1
21,1
%
>90
>90
>89
>90
Tỷ lệ trên 100.000
225
215
205
195
1000 hộ
71
72
1000 hộ
>500
Căn
Căn
Căn
triệu m2
Không có số liệu
Không có số liệu
Không có số liệu
Không có số liệu
%
Không có số liệu
Không có số liệu
Không có số liệu
Không có số liệu
%
Không có số liệu
Không có số liệu
Không có số liệu
Không có số liệu
%
80
81
82,5
84
%
42
45
38,7
43
%
99,1
99,2
99,8
99,9
%
97,5
97,9
99,8
99
%
72,3
74,3
87
89
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2014 (Kèm theo công văn số /LĐTBXH ngày tháng năm 2014)
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả thực hiện
KH2014
Đánh giá kết quả 2014
KH 2015
2011
2012
2013
Ước 6 tháng đầu năm 2014
Đạt/ Không đạt
A
1
1000 đồng
2
Hộ
3
3,1
ười hưởng trợ cấp tiền mặt
1000 người
1001 người
3,2
1000 người
3,3
1000 người
4
1000 người
5
1000 người
B
%
95
C
1000 người
1000 người
D
1000 đồng
1000 đồng
PHỤ LỤC 2
TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 70/NQ-CP NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012-2020 (tính đến 22/9/2014)
STT
Nhiệm vụ
Hình thức văn bản
Cơ quan chủ trì
Thời gian ban hành
Kết quả 6 tháng đầu năm 2014
Kết quả năm 2014
A
ười có công
B
1
bổ sung Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
2014-2015
2
2014
Đang xây dựng 2 nghị định: Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về hỗ trợ tạo việc làm;
3
2014
4
2014
5
2014
Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 8 vào tháng 10/2014.
6
2014
7
2014
vào cuối năm 2014
8
2014
9
2014
Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 về tiêu chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015
10
2015
11
2014
12
2014-2015
13
2014
14
2014
15
2014
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
16
2014
17
2014
- Đang Xây dựng Luật nhà ở sửa đổi dự kiến trình Quốc hội thông qua vào cuối năm 2014
18
2014
19
2014
Điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/04/2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Điều 3. Đối tượng được hưởng tín dụng
1. Hộ gia đình định cư hợp pháp tại địa phương thuộc khu vực nông thôn chưa có nước sạch hoặc đã có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn và chưa bảo đảm vệ sinh. có đơn xin vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường. có cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ đúng hạn và được chính quyền cấp xã xác nhận thì:
a) Được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
b) Mức vốn cho vay đối với mỗi loại công trình tối đa là 4 triệu đồng/hộ.
c) Lãi suất, thời hạn, điều kiện, thủ tục cho vay, bảo đảm tiền vay và xử lý rủi ro thực hiện theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
d) Trong thời gian chưa trả hết nợ, hộ dân không được tự động bán, chuyển nhượng, cầm cố công trình cho người khác.
Trường hợp các hộ dân bán, chuyển nhượng nhà, đất có chung hoặc có riêng các công trình này thì phải có cam kết trả nợ, được ủy ban nhân dân xã và Ngân hàng Chính sách xã hội xác nhận, với nguyên tắc người bán phải trả được nợ hoặc người mua phải thừa kế số nợ này.
2. Các tổ chức kinh tế là chủ đầu tư các dự án đầu tư mới hoặc nâng cấp, cải tạo các công trình cấp nước sạch thuộc khu vực nông thôn được Quỹ Hỗ trợ phát triển cho vay, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hoặc bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
File gốc của Công văn 4269/LĐTBXH-KHLĐ gửi Báo cáo Kết quả thực hiện Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2014 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.