BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng | Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi:
Thực hiện ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công (Thông báo số 201/TB-VPCP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ), Bộ Nội vụ trân trọng đề nghị Quý cơ quan đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý theo Đề cương gửi kèm.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, HẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG
(kèm theo công văn số 4076/BNV-TL ngày 02 tháng 8 năm 2017)
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỪ NĂM 2004 ĐẾN NAY
1. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo hợp đồng lao động và tiền lương đối với các đối tượng này tính đến ngày 31/12/2016 (theo mẫu gửi kèm).
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, cụ thể:
- Số lượng đơn vị sự nghiệp công bảo đảm chi thường xuyên;
- Số lượng đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của từng ngành.
1. Về tiền lương tối thiểu
2. Về quan hệ tiền lương
3. Hệ thống bảng lương
4. Chế độ nâng ngạch, nâng bậc lương
5. Chế độ phụ cấp lương:
- Đánh giá các chế độ phụ cấp tự quy định theo thẩm quyền (ngoài các chế độ phụ cấp nêu trên).
- Đánh giá cơ chế tiền lương (trong đó có việc tính đúng, tính đủ tiền lương vào giá (phí) dịch vụ).
- Đánh giá những mặt được, mặt còn hạn chế về phạm vi, đối tượng áp dụng; điều kiện áp dụng và mức hưởng khi thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm, trong đó nêu rõ: số người, mức hưởng, điều kiện áp dụng; Các nguồn kinh phí chi trả thu nhập tăng thêm (từ hệ số tiền lương tăng thêm; tăng thêm theo chế độ khoán, tự chủ; từ nguồn hợp pháp khác,...); Cách thức chi trả các khoản thu nhập tăng thêm (chi trả theo bình quân, theo phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ, theo hệ số lương...).
- Đánh giá những mặt được, mặt hạn chế việc bổ sung thu nhập đối với cán bộ, công chức, người lao động từ nguồn kinh phí của đơn vị như: Tiền bồi dưỡng họp, bồi dưỡng đối với người chủ trì hoặc tham gia đóng góp xây dựng văn bản, đề án, đề tài, làm thêm ngoài giờ, hỗ trợ ăn trưa,...
III. Đánh giá chung
Phần thứ hai
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI TỪ KHI TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA IX ĐẾN NAY
- Số người tham gia BHXH (số đang tham gia và số bảo lưu thời gian đóng BHXH) so với lực lượng lao động;
- Số người hưởng lương hưu so với số người sau độ tuổi nghỉ hưu (nam sau 60, nữ sau 55);
- Các chế độ dài hạn: Hưu trí và tử tuất
- Quỹ ốm đau, thai sản: Tình hình thu, chi, cân đối quỹ hàng năm
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: Tình hình thu, chi, cân đối quỹ hàng năm
3. Quản lý hệ thống bảo hiểm xã hội
- Quản lý bộ máy tổ chức thực hiện chính sách BHXH
5. Các giải pháp cải cách chính sách bảo hiểm xã hội.
Phần thứ ba
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG GIAI ĐOẠN 2012-2017
(Đánh giá nội dung, kết quả thực hiện và tài chính thực hiện chính sách theo nhóm đối tượng thụ hưởng; xác định các bất cập về chế độ ưu đãi giữa các nhóm đối tượng )
2. Nhóm chính sách trợ cấp 1 lần đối với người có công
4. Nhóm chính sách chăm sóc sức khỏe: khám chữa bệnh, điều dưỡng, nuôi dưỡng, chỉnh hình phục hồi chức năng
6. Các chính sách khác (thờ cúng liệt sĩ, thăm viếng mộ liệt sĩ, cấp báo chí,...)
8. Tìm kiếm, quy tập, xác định thông tin mộ liệt sĩ
III. Các kiến nghị đề xuất./.
Biểu số 1 |
TỔNG HỢP THU NHẬP, TIỀN LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
(Kèm theo công văn số /BNV-TL ngày tháng năm 2017 của Bộ Nội vụ)
STT | Nội dung | Số lượng đơn vị sự nghiệp | Tổng số người trong danh sách trả lương | Quỹ tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh (triệu đồng) | Quỹ phụ cấp lương | Thu nhập tăng thêm (triệu đồng) | Thu nhập bổ sung khác (triệu đồng) | Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (triệu đồng) | Tổng quỹ tiền lương, thu nhập (triệu đồng) | Ghi chú | |||||||
Biên chế/ Số lượng người làm việc được giao | Số người có mặt tại 31/12/2016 | PC chức vụ lãnh đạo (triệu đồng) | PC thâm niên vượt khung (triệu đồng) | PC ưu đãi (triệu đồng) | … | PC công tác Đảng, Đoàn thể (triệu đồng) | Tổng quỹ phụ cấp lương (Triệu đồng) | Từ hệ số tiền lương tăng thêm theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Thu nhập tăng thêm do cơ quan, đơn vị thực hiện theo cơ chế tự chủ | ||||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | … | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) | (28) | (29) | (30) |
I | Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp huyện trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cán bộ, công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công chức trong các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (3): Ghi tổng số biên chế được giao năm 2016.
- Cột (5): Ghi quỹ tiền lương thực hiện chi trả cho tổng số người trong danh sách trả lương năm 2016;
Cột (24): Tổng quỹ phụ cấp lương = tổng số tiền chi trả các chế độ phụ cấp lương từ cột (6) đến cột (23);
Cột (26): Ghi tổng số tiền chi trả thu nhập tăng thêm từ hệ số thu nhập tăng thêm do cơ quan, đơn vị thực hiện theo chế độ khoán, tự chủ;
Cột (28): Ghi tổng kinh phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh phí công đoàn do người sử dụng lao động đóng góp theo quy định của pháp luật.
Từ khóa: Công văn 4076/BNV-TL, Công văn số 4076/BNV-TL, Công văn 4076/BNV-TL của Bộ Nội vụ, Công văn số 4076/BNV-TL của Bộ Nội vụ, Công văn 4076 BNV TL của Bộ Nội vụ, 4076/BNV-TL
File gốc của Công văn 4076/BNV-TL năm 2017 về đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4076/BNV-TL năm 2017 về đánh giá tình hình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 4076/BNV-TL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2017-08-02 |
Ngày hiệu lực | 2017-08-02 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |