BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3220/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: |
I. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng 1.1. Người đang hưởng trước ngày 01/01/2015, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh như sau:
| |||
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | Mức lương hưu trước điều chỉnh | + | 250.000 đồng/tháng |
Mức lương hưu sau điều chỉnh
=
2.000.000 đồng/tháng
1.2. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/01/2016 và từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 được điều chỉnh như sau:
Mức lương hưu sau điều chỉnh
=
Mức lương hưu hiện hưởng
x
1,08
b1) Đối với người có mức hưởng từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | Mức lương hưu sau điều chỉnh của a | + | 250.000 đồng/tháng |
Mức lương hưu sau điều chỉnh
=
2.000.000 đồng/tháng
1.3. Người bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/5/2016, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt đầu hưởng được điều chỉnh như sau:
Mức lương hưu sau điều chỉnh
=
Mức lương hưu trước điều chỉnh
+
250.000 đồng/tháng
Mức lương hưu sau điều chỉnh
=
2.000.000 đồng /tháng
2. Đối với cán bộ xã hưởng trợ cấp hàng tháng, người hưởng trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trợ cấp công nhân cao su hàng tháng
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp hàng tháng trước điều chỉnh | + | 150.000 đồng/tháng |
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh
=
2.000.000 đồng/tháng
a) Điều chỉnh tăng tỷ lệ thêm 8% kể từ ngày bắt đầu hưởng:
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp hàng tháng hiện hưởng | x | 1,08 |
b1) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh của Tiết a Khoản này | + | 150.000 đồng/tháng |
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh
=
2.000.000 đồng/tháng
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp hàng tháng trước điều chỉnh | + | 150.000 đồng/tháng |
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh
=
2.000.000 đồng/tháng
Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01/5/2016
=
Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng của tháng 4/2016
x
1,0522
+ Đối với mức hưởng bằng 40% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 484.000 đồng (40% mức lương cơ sở 1.210.000 đồng);
+ Đối với mức hưởng bằng 70% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 847.000 đồng (70% mức lương cơ sở 1.210.000 đồng).
1. Chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe thực hiện theo Điểm 1 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
3. Chế độ hưu trí thực hiện theo Điểm 3 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
4. Chế độ tử tuất thực hiện theo Điểm 4 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
a) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang chờ đủ tuổi hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ và Khoản 1, Điều 38 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội mà hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2016 trở đi thì mức trợ cấp hàng tháng tính tại thời điểm ngày 01/01/2003 và được điều chỉnh như sau:
- Tăng 10% theo Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 10% theo Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 20% theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007;
- Tăng 5% theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009;
- Tăng 13,7% theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011;
- Tăng 9,6% theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013;
Người có mức trợ cấp hàng tháng tại thời điểm bắt đầu hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh theo Điểm 2.3, Khoản 2, Mục I nêu trên.
6. Người đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ và bắt đầu hưởng từ ngày 01/5/2016 trở đi đến khi Chính phủ ban hành quy định mới về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp BHXH thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 940.412 đồng/tháng (đã bao gồm điều chỉnh tăng thêm theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định 55/2016/NĐ-CP).
Căn cứ quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại văn bản này, tổ chức thực hiện:
b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 trở đi nêu tại Mục II văn bản này.
Người hưởng lương hưu (gồm cả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp khu vực một lần) và người hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng thì BHXH tỉnh nơi quản lý chi trả chế độ thực hiện điều chỉnh mức hưởng (kể cả đối tượng di chuyển đến, đã giải quyết hưởng chế độ BHXH từ ngày 01/5/2016 trở đi nhưng chưa được tính hưởng theo văn bản này); trường hợp hưởng các loại trợ cấp một lần (gồm cả trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp khu vực một lần) thì cơ quan BHXH nơi đã giải quyết thực hiện điều chỉnh mức hưởng.
a) Điều chỉnh mức hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người đang hưởng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong quân đội, công an nhân dân trước ngày 01/5/2016 theo hướng dẫn tại Khoản 3, Mục I nêu trên (lập Quyết định điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ, lập danh sách kèm theo Quyết định điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ); thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Quản lý dự án phần mềm nghiệp vụ
4. Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.
- Như trên;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH (5b)
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu
BẢNG TỔNG HỢP DỰ KIẾN KINH PHÍ TĂNG THÊM DO ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
(Kèm theo Công văn số 3220/BHXH-CSXH ngày 24 tháng 8 năm 2016 của BHXH Việt Nam)
STT | Đối tượng | Số người | Tổng kinh phí chi tăng thêm do điều chỉnh | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||
1 |
- |
- |
2 |
2.1 |
- |
- |
2.2 |
- |
- |
2.3 |
a |
- |
- |
- |
- |
b |
- |
2.4 |
a |
- |
- |
- |
- |
b |
- |
3 |
| |||
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm theo Công văn số 3220/BHXH-CSXH ngày 24 tháng 8 năm 2016 của BHXH Việt Nam)
Đối tượng | Số người | Mức lương hưu, trợ cấp tăng thêm bình quân | Tổng kinh phí chi điều chỉnh | Ghi chú | ||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | ||||||||||||||||
- Hưu từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2016; 2. Người hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh tăng thêm. Cụ thể: Trong đó: * Hưu trước tháng 01/1995 * Hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP b) Nguồn Quỹ BHXH: * Hưu cán bộ xã theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP; 2.2. Người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng. a) Nguồn Ngân sách Nhà nước * Hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP * Hưu từ tháng 01/1995 * Hưu cán bộ xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP Trong đó: * Trợ cấp mất sức lao động * Trợ cấp đối với công nhân cao su * Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; Trong đó: * Trợ cấp mất sức lao động * Trợ cấp đối với công nhân cao su * Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP;
Tổng cộng |
Từ khóa: Công văn 3220/BHXH-CSXH, Công văn số 3220/BHXH-CSXH, Công văn 3220/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 3220/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 3220 BHXH CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 3220/BHXH-CSXH File gốc của Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |