BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn bổ sung BHYT HSSV và CSSKBĐ theo Thông tư số 41/2014/BYT-BTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2015 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã
I. Thu BHYT học sinh, sinh viên
- Số tiền đóng
=
Mức lương cơ sở (tại thời điểm đóng tiền)
x
4,5%
Trong đó: HSSV đóng 70%; NSNN hỗ trợ 30%
1.150.000đ x 4,5% x 12 tháng = 621.000đ
Trong đó: - HSSV đóng 70% = 434.700 đồng
- NSNN hỗ trợ 30% = 186.300 đồng
- Khi nhà nước thay đổi mức lương cơ sở, không thực hiện truy thu đối với các trường hợp đã tham gia và đóng tiền BHYT trước đó, chỉ áp dụng đối với các trường hợp tham gia thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ thời điểm điều chỉnh mức lương cơ sở trở đi.
- Trường hợp tham gia đóng đủ 1 lần cho cả năm học từ 01/10/2015 - 31/12/2016 vào thời điểm đầu năm học ® Khi tiền lương cơ sở tăng, học sinh A không phải truy đóng phần chênh lệch;
2. Tham gia BHYT đối với HSSV
2.1.1- Việc thu tiền có thể thực hiện thu 1 lần từ tháng HSSV nhập học hoặc sau tháng hết hạn của thẻ BHYT được cấp lần trước đến 31/12/2016; hoặc thu làm hai đợt, đợt 1 từ tháng HSSV nhập học hoặc sau tháng hết hạn của thẻ BHYT được cấp lần trước đến 31/3/2016 (thực hiện thu tiền vào đầu năm học); đợt 2 từ ngày 01/4/2016 đến ngày 31/12/2016 (thu nộp và in cấp thẻ BHYT xong trước 20/3/2016).
2.1.3- Học sinh đầu cấp (lớp 6 và lớp 10) và cuối cấp (lớp 5 và lớp 9) tham gia theo năm tài chính từ 01/01 đến 31/12 như các lớp trong cùng cấp học; Học sinh lớp 12 tham gia đến 31/5;
2.1.5- Học viên học nghề thời gian từ 12 tháng trở xuống thu theo khóa học.
2.2.1- Đối với HSSV nói chung: Thực hiện thu tiền đóng BHYT của HSSV theo 1 trong 2 phương án sau:
- Phương án 2: Thu 2 đợt, mỗi đợt 6 tháng và cấp thẻ GTSD tương ứng với tiền đóng;
* Lưu ý: - Trường hợp thu nối tiếp theo hạn thẻ BHYT được cấp lần trước chỉ được thực hiện khi đủ căn cứ xác định hạn cuối của thẻ BHYT đã được cấp (chỉ thực hiện đối với học sinh vào lớp 1 và sinh viên năm thứ nhất).
II. Chăm sóc sức khoẻ ban đầu và hoa hồng đại lý
1.1 Chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Căn cứ trích: Căn cứ tổng số trẻ em dưới 6 tuổi đang theo học tại cơ sở GDMN (có xác nhận của phòng Giáo dục - Đào tạo quận, huyện, thị xã);
- Thời điểm xác định số trẻ học tại cơ sở GDMN để cấp kinh phí là tháng đầu của năm học, trong năm có biến động tăng giảm làm điều chỉnh bổ sung vào tháng đầu của học kỳ hai;
- Căn cứ trích: Căn cứ tổng số HSSV đang theo học tại cơ sở giáo dục có tham gia BHYT (kể cả HSSV tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác);
Lưu ý: học sinh lớp cuối cấp trích đủ kinh phí CSSKBĐ theo giá trị sử dụng ghi trên thẻ BHYT.
(2.000 HSSV x 1.150.000 đ x 12 tháng x 4.5%) x 7% = 86.940.000 đồng.
Mức trích = 4% x Tổng số tiền thực thu của HSSV
2. Điều kiện được trích kinh phí CSSKBĐ
- Có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y hoặc cán bộ kiêm nhiệm đã được bồi dưỡng về công tác Y tế trường học đang tham gia BHXH, BHYT hoặc đang hưởng chế độ BHXH hàng tháng;
- Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập (kể cả nhỏm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục) phải có Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Giáo dục và đang tham gia BHXH, BHYT cho giáo viên, người lao động theo quy định của Luật BHXH, Luật BHYT.
4. Trách nhiệm thực hiện
4.1.1- Ký Hợp đồng thu và trích chuyển kinh phí CSSKBĐ với cơ quan BHXH huyện nơi đóng trụ sở.
4.1.3- Lập, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ các loại theo quy định (phụ lục 2)
4.1.5- Thực hiện thanh lý Hợp đồng với cơ quan BHXH trước ngày 15/12 hàng năm.
4.2.1- Tổ chức khảo sát đối với các cơ sở GD mới phát sinh (chưa được trích kinh phí CSSKBĐ các năm học trước); cập nhật, bổ sung hồ sơ đối với các cơ sở giáo dục đầy đủ theo quy định.
4.2.3- Thực hiện thu, cấp thẻ BHYT cho HSSV theo quy định
4.2.5- Tổng hợp kinh phí CSSKBĐ vào quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh hằng năm về BHXH Thành phố theo quy định.
- Đối với các cơ sở giáo dục năm học 2014-2015 thu BHYT HSSV theo tỷ lệ 3%, thực hiện trích chuyển kinh phí CSSKBĐ và thanh quyết toán theo hướng dẫn liên ngành 3037/HD LN ngày 28/11/2014 của Liên ngành BHXH TP - Sở GD&ĐT - SYT - SLĐTB&XH - STC.
Văn bản này được thực hiện kể từ ngày ký. BHXH huyện triển khai đến các cơ sở giáo dục trên địa bàn thực hiện theo đúng hướng dẫn trên. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về BHXH thành phố (qua Phòng Thu, Kế hoạch- Tài chính, Nghiệp vụ Giám định 1, 2) để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GD & ĐT (để phối hợp);
- Các phòng nghiệp vụ ( để t/h)
- Lưu: VT, PT(2b).
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thị Mai Phương
NỘI DUNG CHI, QUẢN LÝ VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI, HỌC SINH, SINH VIÊN
(Ban hành kèm theo công văn số: 1656 /BHXH-PT ngày 06/8/2015 của BHXH TP)
- Chi mua thuốc vật tư y tế phục vụ việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho trẻ em, HSSV khi bị tai nạn thương tích, các bệnh thông thường trong thời gian học tập, sinh hoạt tại cơ sở giáo dục;
- Chi mua văn phòng phẩm, tủ tài liệu phục vụ việc quản lý hồ sơ sức khoẻ trẻ em, HSSV;
- Các khoản chi khác phù hợp với việc CSSKBĐ cho trẻ em, HSSV.
2.1 Cơ sở giáo dục được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm sử dụng cho công tác CSSKBĐ cho các đối tượng do cơ sở giáo dục quản lý, không được sử dụng vào mục đích khác.
- Đối với cơ sở giáo dục công lập thực hiện hạch toán các khoản chi CSSKBĐ vào chi phí thực hiện công tác y tế tại cơ sở và quyết toán với đơn vị quản lý cấp trên theo quy định hiện hành;
2.3 Cơ sở giáo dục được được cấp kinh phí CSSKBĐ không phải quyết toán với cơ quan BHXH nhưng có trách nhiệm báo cáo về việc sử dụng kinh phí khi cơ quan BHXH, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
HỒ SƠ PHÁP LÝ, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CSSKBĐ ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI, HỌC SINH, SINH VIÊN
(Ban hành kèm theo công văn số: 1656/BHXH-PT ngày 06/8/2015 của BHXH TP)
Đơn vị nộp 1 lần (lần đầu) và phải thông báo cho cơ quan BHXH khi có thay đổi:
- Quyết định thành lập Phòng y tế/Trạm y tế/Bộ phận y tế: 1 bản sao;
- Hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng, quyết định phân công: 1 bản sao;
Lưu ý đối với các cơ sở giáo dục năm trước đã ký HĐ với cơ quan BHXH, đã được trích và thực hiện CSSKBĐ cho HSSV chỉ nộp bổ sung cho cơ quan BHXH những hồ sơ còn thiếu so với quy định tại văn bản này.
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
+ Mẫu 03/BHYT danh sách HSSV tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác;
+ Mẫu 84b/HD: Thanh lý hợp đồng trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho TE dưới 6 tuổi.
+ Mẫu 03/BHYT danh sách HSSV tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác;
+ Mẫu 84b/HD: Thanh lý hợp đồng trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho HSSV.
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỐ TIỀN TRÍCH CSSKBĐ CHO THẺ CÓ GTSD TRONG QUÝ... /NĂM...
STT | Đối tượng | Quý...năm… | Điều chỉnh quý trước | Tổng cộng | Lũy kế | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số người | Số tiền trích CSSKBĐ | Số người | Số tiền trích CSSKBĐ | Số người BQ quý... | Số tiền trích CSSKBĐ | Số người | Số tiền trích CSSKBĐ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 3 + 5 | 8 = 4 + 6 | 9 | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
|
Ghi chú: Ví dụ đối với báo cáo quý 1/2015 thì số liệu tại cột 3 là số người bình quân 3 tháng của quý, số liệu tại cột 4 là số tiền trích CSSKBĐ cho những thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ 01/01/2015 đến 31/03/2015. Cột (5) và cột (6) nếu điều chỉnh tăng ghi số dương, điều chỉnh giảm ghi số âm. Cột (9) và cột (10) là số lũy kế từ đầu năm đến quý báo cáo DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NGOẠI TỈNH THỰC HIỆN TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CSSKBĐ NĂM 2015
|