BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thay đổi biểu mẫu đề nghị thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK kể từ ngày 01/10/2015 | Yên Bái, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
+ Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi học tập, làm việc ở nước ngoài quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 8.
+ Đơn của người lao động nữ sinh con hoặc đơn của người lao động nhận nuôi con nuôi (Mẫu số 11B-HSB) quy định tại Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 9.
- “Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe” do người sử dụng lao động lập sửa thành “Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu C70a-HD). “Danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức PHSK” do cơ quan BHXH lập, sửa thành “Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe” (Mẫu số C70b-HD). Trên Mẫu C70a -HD và C70b-HD có một số sửa đổi bổ sung (chi tiết trên mẫu gửi kèm);
- Trước đây theo quy định tại Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam: Đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm giải quyết và chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức PHSK cho người lao động hoặc thân nhân người lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động. Nay theo quy định tại Quyết định số 919/QĐ-BHXH, đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức PHSK cho người lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức PHSK do cơ quan BHXH chuyển đến.
(Sao gửi kèm Biểu C70a-HD, C70b-HD và hướng dẫn lập các biểu mẫu này)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo BHXH tỉnh;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, CĐ BHXH.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Dương Đình Chiến
Mẫu số: C70b-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt .......tháng.......năm.......
Tên cơ quan (đơn vị):............................................................................Mã đơn vị:......................................
Số hiệu tài khoản:........................................................mở tại:.......................................................................................................
Mục 1: DANH SÁCH ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT | Họ và tên | Số sổ BHXH/Số định danh | Thời gian đóng BHXH | Tiền Iương tính hưởng BHXH | Điều kiện hưởng | Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp | Số tiền (đồng) | Ký nhận | ||||||||||||||||||||||
Tình trạng | Thời điểm | Từ ngày | Đến ngày | Tổng số | Luỹ kế từ đầu năm | |||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | C | ||||||||||||||||||
A |
I |
1 |
… |
II |
1 |
… |
III |
1 |
.... |
| Cộng | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | ||||||||
B |
I |
1 |
… |
II |
1 |
.... |
III |
1 |
.... |
IV |
1 |
.... |
| Cộng | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | |||||
C |
I |
1 |
…. |
II |
1 |
.... |
III |
1 |
... |
| Cộng | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x | ||||||||
Tổng cộng số phát sinh | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
| x |
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/Số định danh
Lý do chưa giải quyết
Ghi chú
A
B
1
C
D
A
I.
…
II.
1
…
B
…
…
PHẦN B: SỐ ĐIỀU CHỈNH THEO ĐỀ NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/Số định danh
Số ngày nghỉ sau điều chỉnh
Số tiền (đồng)
Nội dung, lý do điều chỉnh
Ký nhận
Trong kỳ
A
B
1
2
3
4
C
D
A
I
1
…
II
1
…
Cộng:
x
x
x
B
I
1
…
II
…
Cộng
x
x
x
Tổng cộng số điều chỉnh
x
x
x
x
x
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/ Số định danh
Lý do chưa giải quyết
Ghi chú
A
B
1
C
D
A
I.
1
…
II.
1
...
B
...
...
PHẦN C: SỐ BỔ SUNG, THU HỒI KINH PHÍ SAU KIỂM TRA RÀ SOÁT HỒ SƠ
STT | Họ và tên | Số sổ BHXH/Số định danh | Số ngày nghỉ sau điều chỉnh | Số tiền (đồng) | Nội dung, lý do chi bổ sung hoặc thu hồi kinh phí giải quyết | Ký nhận | ||
Trong kỳ |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | C | D |
A |
|
|
|
|
|
| ||
I |
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| ||
II |
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
| ||
… | Cộng: | x | x | x |
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
| ||
I |
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
| ||
II |
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
| ||
| Cộng | x | x | x |
|
|
| |
Tổng cộng số điều chỉnh | x | x | x |
| x | x |
1. Số tiền duyệt mới:..............................................................................................đồng
3. Số chi bổ sung, thu hồi kinh phí sau kiểm tra:...................................................đồng
(Viết bằng chữ:............................................................................đồng)
Cán bộ xét duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách chế độ BHXH
(Ký, họ tên)
Ngày …….tháng………năm…….
Giám đốc BHXH
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã đơn vị:......................................
Mẫu số: C70a-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt .......tháng......quý……...năm.......
Số hiệu tài khoản:........................................................
Mở tại: .......................................................................................................
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/ Số định danh
Điều kiện tính hưởng
Số ngày thực nghỉ
Ghi chú
Tình trạng
Thời điểm
Từ ngày
Đến ngày
Tổng số
A
B
1
2
3
4
5
6
C
A
I
1
…
II
1
…
III
1
....
B
I
1
…
II
1
....
III
1
....
IV
1
....
C
I
1
….
II
1
....
III
1
...
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT | Họ và tên | Số sổ BHXH/ Số định danh | Đợt giải quyết | Nội dung điều chỉnh | Lý do điều chỉnh | |||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | C | |||||||||||||||||||||||||||
A |
I. |
1 |
… |
II. |
1 |
... |
B |
|
| Cộng | X | x |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE (Mẫu số: C70a-HD) 2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị sử dụng lao động, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH. Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định như: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy khám chữa bệnh của con, bản sao sổ y bạ của con, phiếu hội chẩn, giấy khám thai, bản sao giấy chứng sinh, bản sao giấy khai sinh, giấy ra viện, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi... và Danh sách được cơ quan BHXH duyệt của đợt trước. PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên đầy đủ của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH mới phát sinh. Cột 2: Ghi điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng: + Trường hợp người lao động bị bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị thực hiện theo quy định chung thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là ngày thứ Bảy và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối với từng loại hình đơn vị; trường hợp cá biệt ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào thứ Hai hoặc thứ Ba thì ghi: T2 hoặc T3; - Đối với chế độ thai sản: + Đối với sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. Ví dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th; - Đối với thực hiện các biện pháp tránh thai: Nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; nếu thực hiện biện pháp triệt sản thì ghi: TS; + Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau: Trường hợp ốm đau do mắc bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; nếu ốm đau phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu ốm đau do mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; trường hợp nghỉ tại gia đình thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tập trung thì ghi TT. Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung sau ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN/TT; + Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; trường hợp nghỉ tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ do suy giảm khả năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng trường hợp này nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: 35/TT - Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với trường hợp nghỉ trông con ốm, sinh con, nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/07/2015; - Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với Trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cách thức ghi như ví dụ nêu trên; Cột 5: Ghi ngày, tháng, năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. Cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 3; PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Cột A, B, 1: Ghi như hướng dẫn tại Phần I. Cột 3: Ghi rõ nội dung phải điều chỉnh như: tiền lương làm căn cứ tính hưởng, số ngày nghỉ, mức hưởng... Phần cuối danh sách phải có đầy đủ xác nhận của người lập, Thủ trưởng của đơn vị sử dụng lao động. Nếu trong danh sách có người hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe thì có thêm phần xác nhận của người đại diện có thẩm quyền của công đoàn cơ sở (Trường hợp đơn vị chưa có tổ chức công đoàn thì phải ghi rõ chưa có tổ chức công đoàn).
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE (Mẫu số: C70b-HD) 2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên cơ quan quản lý cấp trên, tên cơ quan BHXH giải quyết. Phần A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI Các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, 1 của Phần 1 “Danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh” của Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe tại mẫu số C70a-HD. - Đối với người hưởng chế độ ốm đau: Nếu thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ ốm đau đến tháng liền kề trước tháng người lao động nghỉ ốm dưới 15 năm thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là thời gian dưới 15 năm; nếu đủ 15 năm đến dưới 30 năm thì ghi: 15+; nếu đủ 30 năm trở lên thì ghi: 30+. Không phải ghi trong trường hợp người lao động nghỉ trông con ốm; Cột 3: Tiền lương tính hưởng BHXH của người lao động: - Không phải ghi đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. - Đối với người hưởng chế độ ốm đau: Ví dụ: Người lao động nghỉ ốm do mắc bệnh thông trường và trong điều kiện làm nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và được nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Ba thì ghi: NNĐH/T3; - Đối với chế độ thai sản: Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ thai sản, ghi điều kiện tính thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định tương ứng với từng loại... Cụ thể như sau: + Đối với sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. Ví dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th; - Đối với thực hiện các biện pháp tránh thai: Nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; nếu thực hiện biện pháp triệt sản thì ghi: TS; + Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau: Trường hợp ốm đau do mắc bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; nếu ốm đau phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu ốm đau do mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; trường hợp nghỉ tại gia đình thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tập trung thì ghi TT. Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung sau ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN/TT; + Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; trường hợp nghỉ tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ do suy giảm khả năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng trường hợp này nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: 35/TT - Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với trường hợp nghỉ trông con ốm, sinh con, nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/07/2015; - Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cách thức ghi như ví dụ nêu trên; Cột 7: Ghi ngày, tháng, năm cuối cùng người lao động thực tế nghĩ hưởng chế độ theo quy định. Cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 5; Cột 9: Ghi tổng số ngày nghỉ được giải quyết hưởng chế độ cộng dồn từ đầu năm đến hết kỳ giải quyết. Cột C: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe. Trường hợp người sử dụng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng với tiền lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết phải ký nhận ở cột này. Các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, 1 của Mục 1 Phần B: SỐ ĐIỀU CHỈNH Lập trong mục này danh sách người lao động (nêu tại Phần II mẫu C70a-HD) của các đợt xét duyệt trước đã được đơn vị sử dụng lao động đề nghị điều chỉnh lại mức hưởng đúng quy định. Nếu không có trường hợp được điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì không cần hiển thị mục này. Cột 2: Ghi số ngày hưởng trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau điều chỉnh, trường hợp không có thay đổi thì để trống. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm số ngày hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2. Cột 4: Ghi mức hưởng tăng lên hoặc giảm đi sau điều chỉnh. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng sau điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000. Cột D: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe chênh lệch. Trường hợp người sử dụng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng với tiền lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết phải ký nhận ở cột này. Lập vào mục này danh sách người lao động (nêu tại Phần II mẫu C70a-HD) được đơn vị sử dụng lao động đề nghị điều chỉnh mức hưởng trợ cấp nhưng không được cơ quan BHXH duyệt do không đúng quy định hoặc không đảm bảo căn cứ để điều chỉnh; đồng thời phải ghi rõ lý do không được điều chỉnh. Nếu không có trường hợp không được điều chỉnh thì không cần hiển thị mục này. Cột C: Ghi lý do chưa được điều chỉnh Lập trong phần này các trường hợp qua kiểm tra phát hiện các trường hợp giải quyết chưa đúng cần bổ sung hoặc thu hồi kinh phí đã giải quyết của các đợt xét duyệt trước. Nếu không có trường hợp được điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì không cần hiển thị mục này. Cột 2: Ghi số ngày hưởng trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau kiểm tra, rà soát hồ sơ trường hợp không có thay đổi thì để trống. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm số ngày hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2. Cột 4: Ghi mức hưởng tăng lên hoặc giảm đi sau kiểm tra, rà soát hồ sơ. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng sau điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000. Cột D: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe chênh lệch. Trường hợp người sử dụng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng với tiền lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết phải ký nhận ở cột này. Phần D: TỔNG HỢP SỐ TIỀN ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do cơ quan BHXH giải quyết có đầy đủ chữ ký của cán bộ xét duyệt, trưởng phòng hoặc phụ trách CĐBHXH, Giám đốc cơ quan BHXH mới là căn cứ để chi trả chế độ BHXH đối với đơn vị sử dụng lao động. Trong trường hợp cơ quan BHXH chưa áp dụng công nghệ thông tin đầy đủ thì trên danh sách phải có chữ ký của cán bộ thu BHXH để đối chiếu xác nhận các chỉ tiêu liên quan đến thu BHXH.
Từ khóa: Công văn 1137/BHXH-CĐBHXH, Công văn số 1137/BHXH-CĐBHXH, Công văn 1137/BHXH-CĐBHXH của Tỉnh Yên Bái, Công văn số 1137/BHXH-CĐBHXH của Tỉnh Yên Bái, Công văn 1137 BHXH CĐBHXH của Tỉnh Yên Bái, 1137/BHXH-CĐBHXH File gốc của Công văn 1137/BHXH-CĐBHXH năm 2015 về thay đổi biểu mẫu đề nghị thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe kể từ ngày 01/10/2015 do Bảo hiểm xã hội tỉnh Yên Bái đang được cập nhật. Công văn 1137/BHXH-CĐBHXH năm 2015 về thay đổi biểu mẫu đề nghị thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe kể từ ngày 01/10/2015 do Bảo hiểm xã hội tỉnh Yên BáiTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |