Mẫu Hợp đồng đại lý mua bán hàng hóa 2021
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số: […]
Hợp đồng này được lập và ký ngày […] tháng […] năm […] giữa:
Bên Giao Đại Lý: CÔNG TY […]
Mã số thuế |
: […] |
Địa chỉ |
: […] |
Điện thoại |
: […] |
Tài khoản số |
: […] |
Mở tại |
: […] |
Đại diện |
: […] |
Chức vụ |
: […] |
(Sau đây được gọi là “Bên A”)
Bên Đại Lý: CÔNG TY […]
Mã số thuế |
: […] |
Địa chỉ |
: […] |
Điện thoại |
: […] |
Tài khoản số |
: […] |
Mở tại |
: […] |
Đại diện |
: […] |
Chức vụ |
: […] |
(Sau đây được gọi là “Bên B”).
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Đại lý bán hàng (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp Đồng và hình thức đại lý
1.1 Hai Bên thống nhất Bên B làm đại lý cho Bên A để bán các mặt hàng theo danh mục tại Phụ lục Hợp Đồng.
1.2 Đơn giá: Theo bảng giá do Bên A niêm yết tại từng thời điểm.
1.3 Số lượng: Theo đơn đặt hàng của Bên B.
1.4 Hình thức đại lý:
[Các Bên có thể chọn một trong các hình thức sau:]
– Đại lý độc quyền: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền bán mặt hàng quy định tại Điều 1 trong vùng lãnh thổ độc quyền […] theo chỉ định của Bên A.
– Đại lý bao tiêu: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý bao tiêu bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá quy định tại Điều 1 cho Bên A;
– Tổng đại lý mua bán hàng hoá: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc Bên A để thực hiện việc mua bán hàng hóa cho Bên A. Tổng đại lý được quyền tổ chức hệ thống đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và dưới danh nghĩa của tổng đại lý.
1.5 Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc bảo quản, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp bảo quản, lưu giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp đến khi giao cho người tiêu dùng.
Điều 2. Đặt hàng và giao nhận
2.1 Bên B đặt hàng cho Bên A qua điện thoại, email hoặc fax. Giá trị mỗi đơn hàng tối thiểu là theo chính sách của Bên B quy định. Đơn hàng có hiệu lực là đơn hàng đã được Bên A xác nhận chấp nhận.
2.2 Thời gian nhận đơn đặt hàng và giao hàng hàng ngày: Từ thứ 2 đến thứ 6: Sáng (từ 8h – 12h’00); Chiều (từ 13h -16h’00).
Bên A không nhận đặt hàng và giao hàng vào các ngày nghỉ và các ngày nghỉ lễ, tết.
2.3 Trong trường hợp không giao kịp hàng vì các lý do khách quan như: không đủ hàng, thời tiết, giao thông,… thì Bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên B để hai Bên thỏa thuận lại thời gian giao hàng.
2.4 Chi phí vận chuyển đến địa điểm giao hàng: Do Bên […] chịu.
2.5 Chi phí bốc dỡ: Mỗi Bên chịu một đầu.
2.6 Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng, quy cách đóng gói của sản phẩm và ký nhận ngay tại địa điểm giao hàng. Mọi phát hiện hàng thiếu hoặc không đạt chất lượng thì Bên B phải lập biên bản tại chỗ có sự xác nhận của Bên B và đơn vị vận chuyển của Bên A. Biên bản này phải được fax, email cho Bên A trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm giao nhận để có hướng xử lý.
2.7 Thời gian giao hàng: Theo thỏa thuận giữa hai Bên đối với từng đơn đặt hàng nhưng không quá […] kể từ ngày hai Bên xác nhận đơn đặt hàng.
2.8 Địa điểm giao hàng: Bên A giao hàng đến kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định.
2.9 Mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ nhận hàng, người nhận hàng, điện thoại liên hệ phải được Bên B gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi áp dụng.
Điều 3. Giá cả hàng hóa
Danh mục sản phẩm, giá bán sản phẩm bảng giá do Bên A niêm yết tại từng thời điểm. Bên B phải bán đúng giá do Bên A quy định cho khách hàng.
Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán
4.1 Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán theo phương thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
4.2 Thời hạn thanh toán: […] (tùy theo chính sách công nợ do hai Bên thỏa thuận).
[Các Bên có thể thỏa thuận các biện pháp bảo đảm thực hiện Hợp Đồng nếu cần]
Điều 5. Thù lao đại lý
Bên B bán đúng giá theo chỉ định của Bên A và hưởng hoa hồng chênh lệch giá.
Điều 6. Chiết khấu thương mại
[Các Bên có thể thỏa thuận chiết khấu dựa trên số lượng đặt hàng hoặc chiết khấu dựa trên doanh số hoặc cả hai]
6.1 Bên B được chiết khấu trên số lượng của đơn hàng: […] % trên giá trị hóa đơn trước VAT với đơn hàng tối thiểu là […]. Tuy nhiên, hai Bên đồng ý rằng mức chiết khấu có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách của Bên A tùy từng thời điểm nhưng phải được thông báo cho Bên B trước khi áp dụng.
6.2 Bên B được chiết khấu trên doanh số bán hàng: Tùy vào chiến lược kinh doanh của Bên A và theo thông báo của Bên A tại từng thời điểm, Bên B sẽ được Bên A cập nhật chỉ tiêu doanh số bán hàng của tháng/quý. Trước khi thay đổi chỉ tiêu doanh số, phải có sự thỏa thuận và thống nhất giữa Bên A và Bên B. Mức chiết khấu sẽ đựơc tính trên cơ sở doanh số cam kết của mỗi giai đoạn. Và sẽ được thông báo trước.
6.3 Các mức chiết khấu được tính trên trị giá hóa đơn trước VAT. Bên B sẽ được chiết khấu tương ứng với từng mức doanh số cam kết như sau:
Mức chiết khấu |
Doanh số cam kết (chưa VAT). |
[…]% |
≥ […] |
[…]% |
≥ […] |
6.4 Mỗi tháng/quý hai Bên thống nhất số tiền chiết khấu/thưởng, Bên B sẽ xuất hóa đơn tài chính (VAT) cho Bên A với nội dung “chiết khấu thương mại tháng/quý […] theo Hợp Đồng đại lý số […]”.
Điều 7. Quảng cáo, tiếp thị trưng bày và khuyến mại
7.1 Trưng bày: Bên A hỗ trợ Bên B trưng bày hàng hóa trên các kệ trưng bày tại địa điểm kinh doanh của Bên B;
7.2 Khuyến mại: Bên A sẽ hỗ trợ Bên B thực hiện các chương trình khuyến mại. Bên B có nghĩa vụ thông báo hoặc đăng ký hợp lệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện và chịu trách nhiệm bồi thường mọi phát sinh từ việc Bên A vi phạm quy định này, bao gồm nhưng không giới hạn các khoản phạt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp Bên B tự mình tiến hành các chương trình khuyến mại đối với hàng hóa được phân phối theo Hợp Đồng này phải được sự chấp thuận bằng văn bản từ Bên A.
7.3 Huấn luyện: Bên B có trách nhiệm cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến việc tiếp thị Hàng Hóa và hỗ trợ huấn luyện nhân viên tại địa điểm kinh doanh của Bên B về cách sử dụng, bảo quản Hàng Hóa, để nhân viên Bên A hướng dẫn, tư vấn cho người tiêu dùng.
7.4 Quảng cáo: Bên A có trách nhiệm cập nhật thông tin về Bên B trên các ấn phẩm quảng cáo (nếu có), Facebook và website của Bên A.
Điều 8. Độc quyền
[Các Bên thỏa thuận về độc quyền đối với đại lý độc quyền]
8.1 Bên B chỉ được bán các sản phẩm theo Hợp Đồng này trong hệ thống trực thuộc Bên B và trong phạm vi lãnh thổ độc quyền bao gồm các khu vực sau […]. Bên A có quyền ngưng thực hiện Hợp Đồng này ngay lập tức nếu Bên B vi phạm điều khoản này.
8.2 Bên B cam kết không mua, bán, phân phối hàng hóa cạnh tranh trực tiếp với hàng hóa của Bên A do Bên A thông báo bằng văn bản trong từng thời điểm cụ thể.
8.3 Bên B cam kết không tiến hành mua, bán hàng hóa với các Nhà phân phối khác hoặc với Nhà sản xuất, trừ trường hợp được Bên A cho phép bằng văn bản.
8.4 Bên A cam kết không ký kết Hợp Đồng đại lý với các nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền đã ký kết với Bên B.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên Giao Dại Lý:
9.1 Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước cơ quan có thẩm quyền và người tiêu dùng về nguồn gốc, chất lượng, quy cách và tính hợp pháp của tất cả sản phẩm bán cho Bên Đại Lý.
9.2 Cung cấp các hồ sơ pháp lý đối với doanh nghiệp hoặc hàng hóa cho Bên Đại Lý khi có yêu cầu.
9.3 Giao hàng đúng số lượng và địa điểm theo thỏa thuận của hai Bên theo Hợp Đồng này.
9.4 Giao hàng đúng chủng loại (hàng chào mẫu), đúng chất lượng (đã đăng ký).
9.5 Xuất hóa đơn tài chính cho Bên Đại Lý theo từng đơn đặt hàng và số tiền mua hàng mà Bên Đại Lý đã thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng này.
9.6 Đổi các sản phẩm hư hỏng do lỗi sản xuất, do quá trình vận chuyển hoặc giao hàng của Bên Giao Đại Lý.
9.7 Thu hồi hoặc đổi lại cho Bên Đại Lý các sản phẩm cận hoặc hết hạn sử dụng trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Đại Lý.
9.8 Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp Đồng đại lý của Bên Đại Lý. Yêu cầu Bên Đại Lý báo cáo tình hình thực hiện đại lý, các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo,… mỗi tháng/quý theo yêu cầu của Bên Giao Đại Lý.
9.9 Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên Giao Đại Lý vi phạm Hợp Đồng;
9.10 Liên đới chịu trách nhiệm về việc vi phạm pháp luật của Bên Đại Lý nếu việc vi phạm của Bên Đại Lý có phần lỗi của Bên Giao Đại Lý, do phần lỗi của Bên Giao Đại Lý gây ra.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bên Đại Lý
10.1 Bảo quản và tạo điều kiện để sản phẩm của Bên Giao Đại Lý được trưng bày tại tất cả các địa điểm kinh doanh của Bên Đại Lý hoặc thuộc hệ thống của Bên Đại Lý.
10.2 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên Giao Đại Lý.
10.3 Bên Đại Lý bảo đảm với Bên Giao Đại Lý rằng trong suốt thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ không chuyển nhượng toàn bộ hay một phần các quyền, nghĩa vụ theo Hợp Đồng này cho bất cứ Bên nào khác, ngoại trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Giao Đại Lý.
10.4 Phải có kho chứa sản phẩm đạt điều kiện theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Bên Giao Đại Lý.
10.5 Có phương tiện vận chuyển đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được đơn hàng của khách hàng.
10.6 Chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo tình hình thực hiện đại lý cho Bên Giao Đại Lý. Có trách nhiệm phối hợp với Bên Giao Đại Lý thực hiện mọi hoạt động xúc tiến phân phối, phát triển thị trường, quảng cáo, tiếp thị…
10.7 Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên Đại Lý vi phạm Hợp Đồng;
10.8 Liên đới chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của Bên Giao Đại Lý nếu những vi phạm đó cũng có lỗi của mình.
Điều 11. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ Bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 12. Bất khả kháng
12.1Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các Bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh,… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
12.2 Khi một Bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp Đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp Đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
– Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
– Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
– Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho Bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 13. Trách nhiệm của các Bên do vi phạm Hợp Đồng
13.1 Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp Đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn tối thiểu là […] ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm Hợp Đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp Đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại thực tế, trực tiếp phát sinh từ hành vi của Bên vi phạm.
13.2 Nhằm tránh hiểu nhầm, thiệt hại thực tế để làm căn cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại trên đây không bao gồm các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên thứ ba, các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ lỡ.
Điều 14. Hiệu lực và chấm dứt Hợp Đồng
14.1 Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày […]/[…]/[…] đến ngày […]/[…]/[…].
14.2 Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
– Nếu các Bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
– Nếu bất cứ vi phạm Hợp Đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
– Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
– Một trong Hai Bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này Hợp Đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
14.3 Việc chấm dứt Hợp Đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp Đồng.
Điều 15. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 16. Điều khoản chung
16.1 Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
16.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
16.3 Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ Bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
16.4 Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ tên người đại diện) |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ tên người đại diện) |
![](https://dulieuphapluat.vn/wp-content/uploads/2024/08/ggn.jpg)
![](https://dulieuphapluat.vn/wp-content/uploads/2024/08/youtube-banner-300x168.jpg)
![](https://dulieuphapluat.vn/wp-content/uploads/2024/08/banner-upgrade-1.jpg)