Mẫu Bản khai thông tin chung đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện phụ lục ii ban hành – THÔNG TƯ 04/2021/TT-BTTTT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Số:CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
BẢN KHAI THÔNG TIN CHUNG
ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI BỔ SUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHÚ Ý: |
Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật. |
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN/TRUNG TÂM TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN KHU VỰC
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
|||||||||
1.1. Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Cấp tại |
|
||||||
|
Ngày cấp |
|
Có giá trị đến |
|
||||||
1.2. Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||||
|
Cơ quan cấp |
|
||||||||
1.3. Tài khoản ngân hàng (nếu có) |
Số |
|
||||||||
|
Chủ tài khoản |
|
||||||||
|
Ngân hàng |
|
||||||||
|
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
Đồng ý Không đồng ý |
||||||||
1.4. Địa chỉ trụ sở chính / thường trú |
Số nhà, đường phố (thôn xóm): |
Phường/xã: |
||||||||
|
Quận/ huyện: |
Tỉnh/thành phố: |
||||||||
1.5. Địa chỉ liên lạc |
Số nhà, đường phố (thôn xóm): |
Phường/xã: |
||||||||
|
Quận/ huyện: |
Tỉnh/thành phố: |
||||||||
1.6. Số điện thoại |
|
1.7. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
|||||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
|
Cấp mới cho …….. thiết bị (…… tờ của Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1…/1…/1…) Cấp mới cho …….. tuyến vi ba (…… tờ của Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1… ) Cấp mới cho …….. mạng thông tin (…… tờ của Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1… ) Cấp mới cho …….. tàu (…… tờ của Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1… ) Bổ sung hoặc thay đổi cho …giấy phép (…… tờ của Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1… /1… ) Gia hạn cho …… giấy phép (….. tờ Bản khai gia hạn giấy phép) trong đó có: Loại giấy phép mẫu 1h, 1b Loại giấy phép mẫu 1g (phạm vi nội bộ) Loại giấy phép khác |
|||||||||
3. LỰA CHỌN TRẢ PHÍ TOÀN BỘ |
Có Không |
|||||||||
4. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN CẤP PHÉP QUA MẠNG |
Có (gửi thông tin tài khoản qua địa chỉ email: ) Không |
|||||||||
5. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP: CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY: 5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 5.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. 5.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 5.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
||||||||||
|
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký, họ và tên của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu/chữ ký số của tổ chức) |
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, SỬA ĐỔI BỔ SUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
– Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
– Phải kê khai đầy đủ các trường thông tin trong bản khai (trừ các trường thông tin có quy định nếu có hoặc các trường kê khai theo đối tượng).
– Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
– Đóng dấu giáp lai đối với hồ sơ, tài liệu có nhiều trang văn bản.
– Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô tuyến điện – Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng – Hà Nội
Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng – Hà Nội Điện thoại: 024.35564919; Fax: 04.35564913 |
Khu vực 5: 783 – Đại lộ Tôn Đức Thắng – Phường Sở Dầu- Quận Hồng bàng – TP. Hải Phòng Điện thoại: 0225.3827857 / Fax: 0225.3827420 |
Khu vực 2: Lô 6 khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 – TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028.37404179; Fax: 028.37404966 |
Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin – TP. Vinh – Nghệ An Điện thoại: 0238. 3833511; Fax: 0238. 3849518 |
Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông – Khu dân cư An Trung – Quận Sơn trà – TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0236.3933545; Fax: 0236.3933707 |
Khu vực 7: Tổ 6 thôn Phú Trạch – xã Vĩnh Thạnh – thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa. Điện thoại: 0258.3892567; Fax: 0258.3824410. |
Khu vực 4: 386 – Cách mạng Tháng Tám – TP. Cần Thơ Điện thoại: 0292.3832760; Fax: 0292.3832760 |
Khu vực 8: Phường Dữu Lâu – TP. Việt Trì – tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.3840503/ 0210.3840507/ 0210.3840504 Fax: 0210. 3840504. |
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Bản khai thông tin chung |
Được dùng để kê khai thông tin hành chính khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp. |
Số: |
Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. |
Điểm 1. |
Viết họ tên cá nhân hoặc tên của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (khuyến nghị ghi bằng chữ in hoa). |
Điểm 1.1. |
Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp của Căn cước công dân (hoặc số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh nhân dân/ hộ chiếu đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép trong trường hợp chưa có căn cước công dân; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép. |
Điểm 1.2. |
Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc số Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. |
Điểm 1.3. |
Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản, chủ tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu. |
Điểm 1.4. |
Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức, địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số. |
Điểm 1.5. |
Chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức, địa chỉ thường trú của cá nhân. Ghi địa chỉ liên lạc của cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy phép. |
Điểm 1.6. |
Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. |
Điểm 1.7. |
Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai |
Điểm 2. |
Tổng hợp thông tin đề nghị: |
Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị/mạng thông tin/tuyến viba/tàu đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của các mẫu Bản khai thông số kỹ thuật khai thác có trong hồ sơ dành cho cấp mới vào chỗ trống. Kê khai thông tin trong mẫu Bản khai thông số kỹ thuật khai thác tương ứng dành cho từng nghiệp vụ trong trường hợp cấp mới.
Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của các mẫu Bản khai thông số kỹ thuật khai thác dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Kê khai thông tin trong mẫu Bản khai thông số kỹ thuật khai thác tương ứng dành cho từng nghiệp vụ trong trường hợp sửa đổi, bổ sung.
Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân có đề nghị kéo dài thời hạn sử dụng sử dụng và đánh dấu X vào loại giấy phép đề nghị gia hạn theo từng mẫu (lưu ý đối với mẫu 1h (đài tàu), 1b (nghiệp dư) và 1g có phạm vi hoạt động là phạm vi nội bộ quy định tại giấy phép đã cấp).
Điểm 3. |
Lựa chọn trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/ không lựa chọn trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép. Trường hợp không lựa chọn mặc định là trả phí toàn bộ. |
Điểm 4. |
Đăng kí tài khoản sử dụng hệ thống cấp phép qua mạng: nếu tổ chức/cá nhân có nhu cầu sử dụng hệ thống đăng kí cấp phép qua mạng thì đánh dấu “X” vào ô “có” và phải cung cấp địa chỉ email để nhận các thông tin về tài khoản hoặc “không” nếu không có nhu cầu sử dụng hệ thống cấp phép qua mạng. Mặc định nếu không đánh dấu là không có nhu cầu sử dụng hệ thống cấp phép qua mạng. |
– Đối với các tổ chức đề nghị cấp phép phải có xác nhận của Thủ trưởng của tổ chức (chữ ký ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng dấu).
– Đối với các cá nhân đề nghị cấp phép phải ký ghi rõ họ và tên. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp phép không có chứng minh nhân dân (hoặc mất) phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi ở hiện tại.