Mẫu Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với thiết bị phát thanh, truyền hình mẫu số 1d ban hành – THÔNG TƯ 04/2021/TT-BTTTT

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1d

(Đối với thiết bị phát thanh, truyền hình)

Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số ………..

Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: …………..

 

1. LOẠI ĐÀI:

Phát thanh Truyền hình

1.1. Giấy phép hoạt động báo chí hoặc Giấy phép viễn thông theo quy định hoặc Quyết định thành lập

Số

 

Ngày cấp

 

 

Cơ quan cấp

 

 

Thời hạn

từ ngày đến ngày

1.2. Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình (nếu có)

Số

 

Ngày cấp

 

 

Cơ quan cấp

 

 

Thời hạn

từ ngày đến ngày

2. LOẠI MẠNG

Đơn tần Đa tần

3. ĐỊA CHỈ ĐẶT THIẾT BỊ VTĐ

Số nhà, đường phố (thôn xóm):

Phường/xã:

 

Quận/ huyện:

Tỉnh/thành phố:

4. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

1 năm 2 năm 3 năm

Khác:……………………….

5. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

 

6. DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SÓNG TRÊN KÊNH TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

Tên kênh chương trình

Tốc độ bit (Mbit/s)

Độ phân giải hình ảnh

Tên kênh chương trình

Tốc độ bit (Mbit/s)

Độ phân giải hình ảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. HÔ HIỆU (nhận dạng)

 

8. ĐĂC ĐIỂM THIẾT BỊ:

8.1. Tên thiết bị

 

8.2. Công suất danh định (W)

 

8.3. Công suất phát sóng đề nghị (W)

 

8.4. Băng tần thiết bị phát

 

8.5. Hệ- tiêu chuẩn

 

8.6. Kênh/tần số phát đề nghị (nếu có)

 

8.7. Phương thức phát

 

9. TỔN HAO FIDER (dB) (nếu có)

 

10. ĂNG-TEN

Kiểu

 

Phân cực

Hướng tính

ND

 

D Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o):

Hệ số khuyếch đại ăng ten (dBi)

 

Vị trí đặt ăng-ten

Kinh độ : o ' " E

Vĩ độ : o ' " N

Độ cao ăng-ten (so với mặt đất) (m)

 

Độ cao địa hình (m) (nếu có)

 

11. VÙNG PHỦ SÓNG

 

12. GIỜ HOẠT ĐỘNG

 

13. GIẢN ĐỒ PHÁT XẠ ĂNG-TEN CÓ HƯỚNG (nếu có)

14. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT

14.1. Khoảng bảo vệ (Guard interval)

 

14.2. Số lượng sóng mang (Number of carrier)

 

14.3. Chế độ thu (Reception mode)

 

14.4. Kiểu điều chế

 

14.5. Tỉ lệ mã

 

14.6. Pilot pattern

 

Phần khai bổ sung dành riêng cho các thiết bị phát thanh – truyền hình cần đăng kí quốc tế

15. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH BĂNG TẦN VHF

15.1. Độ rộng băng tần cần thiết (Necessary bandwidth)

 

16. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH AM BĂNG TẦN MF

16.1. Độ dẫn điện đất (Ground conductivity- mS/m)

 

16.2. Hệ số bảo vệ kênh lân cận (Adjacent channel protection radio – dB)

 

16.3. Tăng ích anten theo các hướng: 0, 10, 20, …, 3500 (cung cấp đối với anten có hướng)

 

17. THÔNG TIN BỔ SUNG (nếu có)

 

 

18. ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN

Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép phát sóng các kênh chương trình phát sóng được kê khai tại Mục 5,6 của bản khai trên hệ thống phát thanh FM:

 

Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1d

Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với thiết bị phát thanh truyền hình.

Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.

Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1d nếu đề nghị cấp mới. Mỗi thiết bị khai vào một tờ khai.

Ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ khai của

Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1d

.

Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1d khi bổ sung, sửa đổi. C

ác thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo. Mỗi giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung khai vào một tờ khai. Ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ khai của

Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác

.

Loại đài:

Đánh dấu "X" vào ô "Phát thanh" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho đài phát thanh.

Đánh dấu "X" vào ô "Truyền hình" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho đài truyền hình.

1.1. Áp dụng đối với tổ chức là cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình:

– Đối với tổ chức là cơ quan báo chí: Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp, thời hạn sử dụng theo Giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng (không áp dụng đối với việc phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương);

– Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình: Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp, thời hạn sử dụng theo Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất.

– Đối với đài truyền thanh cấp huyện: Ghi số Quyết định thành lập đài, Cơ quan cấp, ngày cấp.

1.2. Kê khai giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình được phép phát sóng (nếu có).

Loại mạng:

Đánh dấu "X" vào ô "Đơn tần" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho mạng đơn tần.

Đánh dấu "X" vào ô "Đa tần" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho mạng đa tần.

Địa chỉ đặt thiết bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số

nhà, đường phố/ thôn xóm, quận (huyện), tỉnh)

Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/04/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).

Mục đích sử dụng:

Đối với truyền hình số:

Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp truyền dẫn phát sóng truyền hình quảng bá: Ghi phát sóng các kênh chương trình quảng bá (đảm bảo các kênh chương trình được phép phát sóng quảng bá theo quy định)

Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền: Ghi phát sóng theo Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số ….

Đối với phát thanh: Ghi rõ phát sóng, phát lại chương trình nào (ví dụ: phát lại chương trình VOV1 của Đài Tiếng nói Việt Nam).

Danh mục kênh chương trình phát sóng trên kênh tần số đề nghị cấp phép (để phục vụ tính phí sử dụng tần số và dung lượng kênh tần số): Kê khai từng kênh chương trình đề nghị phát sóng. Đối với mỗi kênh chương trình: ghi cụ thể tên kênh chương trình, tốc độ bit (tính theo Mbit/s), độ phân giải hình ảnh (ví dụ: SD hoặc HD).

Khai hô hiệu hoặc nhận dạng đề nghị sử dụng cho đài phát thanh, truyền hình trong khi hoạt động. Trường hợp không kê khai hoặc kê khai thiếu, hô hiệu sẽ do Cơ quan quản lý quy định.

Đặc điểm thiết bị:

Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.

8.2. Kê khai công suất phát thiết kế của thiết bị

8.3. Kê khai mức công suất phát đề nghị cấp phép (mức công suất trước khi đưa vào ăng-ten, nhỏ hơn hoặc bằng công suất danh định)

8.4. Kê khai hệ tiêu chuẩn của đài do thiết kế chế tạo, ví dụ: DVB-T/T2; DAB+, DRM…

8.5. Kê khai dải tần số hoặc các kênh tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.

8.6. Kê khai kênh phát đề nghị được sử dụng hoặc tần số phát đề nghị được sử dụng (nếu có)

8.7. Phương thức phát:

Đối với phát thanh FM: Ví dụ: 180KF3EGN (mono); 300KF3EHN (stereo).

Đối với truyền hình số: kê khai chung cho cả hình và tiếng. Ví dụ: 8M00X7FXF

Tổn hao fider: Khai tổng tổn hao của fider (dB) và tổn hao của các connector. Nếu không kê khai được xem mặc định tổn hao fider bằng 0.

Ăng-ten:

Kiểu: Khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog (VD: Dipol, 759101195, Kathrein). Trong trường hợp không khai được đầy đủ như trên thì phải ghi rõ an ten thuộc loại nào (ví dụ: Dipol, Panel, lồng, chữ V, tháp, v.v…)

Phân cực: Loại phân cực của ăng-ten (ví dụ: thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,…)

Hướng tính: Khai ăng-ten có hướng (D) hay vô hướng (ND) bằng cách đánh dấu "X" vào ô cho trước. Đối với ăng- ten có hướng (D) kê khai góc phương vị của hướng bức xạ chính (là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ).

Hệ số khuyếch đại (dBi): Ghi rõ hệ số khuếch đại của ăng-ten theo đơn vị dBi.

Vị trí: Ghi độ chính xác của kinh độ, vĩ độ đến giây (")

Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).

Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m): là độ cao của địa hình nơi đặt ăng-ten (so với mực nước biển).

Kê khai tên các địa phương nằm trong vùng phủ sóng của đài phát thanh hoặc truyền hình đề nghị cấp phép

Kê khai giờ hoạt động đề nghị, nếu hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”

Giản đồ phát xạ ăng-ten có hướng : đề nghị tổ chức cung cấp giản đồ phát xạ của ăng-ten.

Chỉ áp dụng kê khai đối với thiết bị phát thanh và truyền hình số mặt đất:

14.1. Kê khai đối với mạng đơn tần, khai khoảng bảo vệ là: 4 (khoảng bảo vệ là 1/4), 8(1/8), 16(1/16)…

14.2. Kê khai đối với mạng đơn tần, khai số lượng sóng mang là 2k hay 8k…

14.3. Kê khai chế độ thu theo quy định: F – thu cố định, M – thu lưu động; A – thu trong nhà; B – thu ngoài trời.

14.4. Kê khai kiểu điều chế của thiết bị (ví dụ: 256-QAM, 64-QAM…).

14.5. Kê khai tỉ lệ mã của thiết bị.

14.6. Kê khai mẫu hình tín hiệu Pilot.

15, 16, 17: Chỉ áp dụng cho các thiết bị cần đăng ký quốc tế.

15.1. Kê khai độ rộng băng tần tối thiểu để đảm bảo chất lượng thông tin.

16.1. Kê khai độ dẫn điện đất theo đơn vị mS/m.

16.2. Ghi rõ hệ số bảo vệ kênh lân cận theo đơn vị dB.

16.3. Tăng ích anten theo các hướng 0, 10, 20, …3500: áp dụng đối với anten có hướng

17. Kê khai các thông tin cần bổ sung chưa có trong bản khai (nếu có).

18. Xác nhận đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép phát sóng các kênh chương trình phát sóng nào (ghi rõ tên các kênh chương trình) được kê khai tại Mục 5,6 của bản khai trên hệ thống phát thanh FM (chỉ yêu cầu đối với các Đài cấp huyện).

 


Đánh giá: