Mẫu Phiếu nhận xét kết quả đề tài khoa học xã hội và nhiệm vụ, đề án khoa học mẫu m52-nxkqxh ban hành – THÔNG TƯ 26/2018/TT-BTNMT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
M52-NXKQXH
26/2018/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….…., ngày … tháng … năm 20… |
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Áp dụng đối với đề tài đề tài khoa học xã hội và nhân văn, đề án khoa học)
Ủy viên phản biện: |
|
Thành viên khác: |
|
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
Thuộc:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Người nhận xét:
Họ và tên1:
Ngày nhận hồ sơ: ngày …… tháng …… năm 20..…
3. Nhận xét:
3.1. Sản phẩm khoa học
3.1.1. Về chủng loại sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ, người nhận xét cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về chủng loại sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
3.1.2. Về số lượng, khối lượng sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ, người nhận xét cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
3.1.3. Về chất lượng sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ, người nhận xét cần phân tích, đánh giá chi tiết, cụ thể đối với từng chỉ tiêu về chất lượng đối với mỗi sản phẩm theo đặt hàng, có nhận xét chính xác, khách quan)
– Về tính trung thực của kết quả nghiên cứu: (Tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; tính hợp pháp trong việc sử dụng kết quả nghiên cứu có liên quan)
– Về kết quả nghiên cứu được công bố (Chất lượng của các sản phẩm ngoài bài báo khoa học)
3.1.4. Về kết quả nghiên cứu công bố trên các tạp chí
3.1.5. Về kết quả hỗ trợ đào tạo sau đại học, đăng ký sở hữu trí tuệ
3.2.Về báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả:
3.2.1. Báo cáo tổng hợp
– Tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến nội dung của nhiệm vụ;
– Phạm vi, đối tượng, mức độ tiên tiến và hiện đại của phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: (Nêu được phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật sử dụng, tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ)
– Kết quả nghiên cứu thể hiện đầy đủ mục tiêu và nội dung nghiên cứu với các số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật:
Độ tin cậy, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng trong các báo cáo khoa học của đề tài/nhiệm vụ);
Về luận cứ khoa học, có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học của nhiệm vụ
– Kết luận, kiến nghị
– Bố cục, hình thức trình bày2, mức độ rõ ràng, lô-gíc, văn phong khoa học
– Trích dẫn tài liệu tham khảo đầy đủ, chính xác theo quy định
3.2.2. Báo cáo tóm tắt3
3.3. Khả năng ứng dụng/sử dụng và chuyển giao sản phẩm của nhiệm vụ
3.3.1. Đánh giá các ứng dụng/sử dụng của kết quả nhiệm vụ đã được triển khai trong thực tiễn (nếu có)
3.3.2. Đánh giá khả năng ứng dụng/sử dụng được trong thực tiễn và mức độ sẵn sàng chuyển giao kết quả nghiên cứu và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn…) v.v.
3.3.3. Đánh giá kết quả Tọa đàm khoa học phục vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ (nếu có)
3.4. Tác động và hiệu quả mang lại của nhiệm vụ
3.4.1. Đánh giá tác động của kết quả nhiệm vụ đối với điều tra cơ bản và quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
3.4.2. Mức độ tác động của kết quả nhiệm vụ đến việc nâng cao trình độ nghiên cứu khoa học của các cán bộ trong tổ chức chủ trì và ngành Tài nguyên và môi trường
3.4.3. Hiệu quả mang lại về giá trị khoa học của nhiệm vụ:
(Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu: phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; Đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận, phương pháp nghiên cứu hiện có; Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học).
3.4.4. Hiệu quả mang lại thực tiễn của đề tài/nhiệm vụ:
(Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế – xã hội, …; Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước).
3.5. Về tiến độ thực hiện4:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu, hội đồng đánh giá theo 3 mức: nộp đúng hạn, nộp chậm không quá 30 ngày, nộp chậm từ 31 ngày đến 06 tháng, nộp chậm trên 06 tháng)
4. Nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
4.1) Về những đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ:
4.1.1. Cơ sở khoa học và tính trung thực của từng kết quả nghiên cứu mới:
4.1.2. Giá trị khoa học và đóng góp của kết quả nghiên cứu mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có:
4.1.3. Giá trị thực tiễn và dự kiến triển vọng tác động xã hội từ kết quả nghiên cứu mới của nhiệm vụ:
4.2) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
– Đủ điều kiện bảo vệ nhiệm vụ trước Hội đồng khoa học. Lý do cụ thể:
– Không đủ điều kiện bảo vệ nhiệm vụ trước Hội đồng (cần ghi rõ những nội dung đã/chưa thực hiện so với hợp đồng). Nếu không đủ điều kiện để bảo vệ trước Hội đồng thì đề xuất thời gian để cho đơn vị chủ trì chỉnh sửa, hoàn chỉnh trước khi báo cáo lại.
5. Các tồn tại và đề xuất hướng/biện pháp giải quyết (bắt buộc):
Cần phải sửa chữa, bổ sung những điểm gì hoặc không đạt yêu cầu. Nêu cụ thể những điểm chưa nhất trí bao gồm: nội dung chưa nhất trí, lý do và khuyến nghị các giải pháp để sửa chữa, bổ sung hoàn chỉnh
|
NGƯỜI NHẬN XÉT (Họ, tên và chữ ký) |
Chức danh, học hàm, học vị
Theo mẫu phụ lục M45-HDBCTH, Thông tư 26/2018/TT- BTNMT ngày ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ TN&MT Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Theo mẫu phụ lục M45-HDBCTT, Thông tư 26/2018/TT- BTNMT ngày ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ TN&MT Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Hợp đồng, Quyết định phê duyệt, Quyết định điều chỉnh (nếu có)


