Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của bộ tài nguyên và môi trường mẫu số 17 ban hành – THÔNG TƯ 16/2012/TT-BTNMT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 17
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
( Quốc Huy )
GIẤY PHÉP THĂM DÒ ( Bìa màu trắng )
Số………………………………. Ngày cấp………………………. |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ______________ Số:……/GP-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________ …….., ngày… tháng… năm… |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày … tháng … năm …. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quy hoạch khoáng sản…….;
Căn cứ Văn bản xác nhận trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản số……ngày….tháng ….năm….của……(đối với các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản);
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số…..ngày….tháng….năm…của….(nếu có);
Căn cứ Công văn số…..ngày…..tháng…..năm…..của Uỷ ban nhân dân tỉnh….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản của (tên tổ chức, cá nhân)…….. số…..ngày…..tháng…..năm…..và Biên bản của Hội đồng……;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân)……được thăm dò (tên khoáng sản)…..tại….., xã….., huyện…..,tỉnh……;
Diện tích khu vực được thăm dò :…..(ha, km2) được giới hạn bởi các điểm khép góc….có toạ độ xác định theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 Giấy phép này.
Thời hạn thăm dò:…..tháng, kể từ ngày ký giấy phép.
Khối lượng thăm dò chủ yếu theo Phụ lục số 3 Giấy phép này.
Chi phí thăm dò: bằng nguồn vốn…..(đơn giá áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước).
Điều 2. (tên tổ chức, cá nhân)……….. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản và các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành;
Thanh toán tiền sử dụng số liệu, thông tin về kết quả điều tra, thăm dò khoáng sản của Nhà nước.
2. Thực hiện thăm dò (tên khoáng sản) theo phương pháp và khối lượng đã quy định tại Điều 1 của Giấy phép này và Đề án đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận và theo các quy định khác của pháp luật có liên quan; thi công các hạng mục công việc đúng quy trình kỹ thuật, bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn vật liệu nổ (trường hợp thăm dò khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ); thu thập và tổng hợp đầy đủ, chính xác các tài liệu, kết quả thăm dò; kiểm tra và chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng và tính trung thực của tài liệu thực tế thi công; bảo quản lưu giữ đầy đủ các tài liệu nguyên thủy, tài liệu thực tế có liên quan và các mẫu vật địa chất, khoáng sản theo quy định hiện hành.
3. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản; nghiêm cấm mọi hoạt động khai thác trong quá trình thăm dò; nếu phát hiện các khoáng sản khác, phải kịp thời có văn bản báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để xử lý theo quy định.
4. Tiến hành phân tích các loại mẫu tại các cơ sở đạt tiêu chuẩn VILAS, LAS-XD; làm rõ chất lượng, trữ lượng (tên khoáng sản)…..cho mục đích sử dụng …. Trước khi tiến hành lấy mẫu công nghệ, phải đăng ký khối lượng, vị trí, thời gian, phương pháp lấy mẫu tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố)…. để kiểm tra ngoài thực địa và giám sát thực hiện.
5. Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành.
6. Trình thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia và nộp báo cáo theo quy định của pháp luật về khoáng sản; nộp báo cáo vào Lưu trữ Địa chất theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hoạt động thăm dò khoáng sản theo giấy phép này, (tên tổ chức, cá nhân)…..chỉ được phép thực hiện sau khi thông báo chương trình và khối lượng thăm dò cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố)…..và chính quyền địa phương để phối hợp quản lý, kiểm tra và xác định cụ thể diện tích, tọa độ, mốc giới khu vực thăm dò tại thực địa.
Nơi nhận: – (Tên tổ chức, cá nhân); – UBND tỉnh…; – Tổng cục ĐC&KS; – Hội đồng ĐGTLKS; – Sở TN&MT tỉnh…; – Cục KS HĐKS; – Lưu HS, VT.( ) |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Giấy phép thăm dò khoáng sản này được đăng ký
nhà nước tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Số đăng ký: ĐK/TD
….., ngày…. tháng…. năm….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 1
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ————— |
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC THĂM DÒ (TÊN KHOÁNG SẢN)….,
TẠI XÃ…, HUYỆN……, TỈNH (THÀNH PHỐ)…
(Kèm theo Giấy phép thăm dò số /GP-BTNMT
ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 (Kinh tuyến trục … múi chiếu…) |
|
|
X (m) |
Y (m) |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
n |
|
|
Diện tích: … ha |
Phụ lục số 2
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Tọa độ các điểm khép góc
|
BẢN ĐỒ KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (tên khoáng sản)...tại khu vực (mỏ)...,xã...,huyện...,tỉnh… (Kèm theo Giấy phép thăm dò số…../GP-BTNMT ngày…. tháng…..năm….của Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
CHỈ DẪN |
|
|
Nền địa hình
|
|
|
Khung tọa độ |
“Được trích lục từ tờ bản đồ địa hình tỷ lệ…, kinh tuyến trục…, múi chiếu…, số hiệu…” |
Tỷ lệ: ….. |
|
Phụ lục số 3
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ———————- |
|
KHỐI LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TÁC THĂM DÒ CHỦ YẾU
(Kèm theo Giấy phép thăm dò số /GP-BTNMT
ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
stt |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
I |
Công tác trắc địa |
|
|
|
1 |
Đo vẽ Bản đồ địa hình tỷ lệ … |
Km2 (ha) |
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
II |
Công tác thăm dò địa chất |
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ… |
Km2 (ha) |
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
2 |
Khoan thăm dò |
m |
|
|
2.1 |
… |
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
III |
Công tác ĐCTV-ĐCCT |
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ … |
Km2 (ha) |
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
IV |
Công tác lấy, gia công, phân tích mẫu |
|
|
|
1 |
Lấy mẫu |
Mẫu |
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
2 |
Gia công mẫu |
Mẫu |
|
|
2.2 |
… |
|
|
|
3 |
Phân tích mẫu |
Mẫu |
|
|
3.3 |
… |
|
|
|
V |
Lập báo cáo tổng kết |
|
|
|
1 |
… |
|
|
|


