Mẫu Khai báo hóa chất bảng mẫu 10 ban hành – THÔNG TƯ 55/2014/TT-BCT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu 10
KHAI BÁO HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 10.1. Khai báo sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng 1
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……….. |
……, ngày… tháng…. năm…… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:
3. Nơi đặt trụ sở chính:
4. Điện thoại:……..……………….. Fax:……..……………….. Email:
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
6. Mục đích hoạt động của cơ sở:
7. Loại cơ sở1: Cơ sở quy mô đơn lẻ □ Cơ sở khác □
8. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng số:… ngày… tháng… năm…
9. Hóa chất:… Đơn vị:… gam □, kg □, tấn □
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
|
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Mã số HS: |
|
Loại hình hoạt động tại cơ sở: |
□ Sản xuất □ Kinh doanh □ Chế biến □ Tiêu dùng □ Cất giữ |
Tổng công suất: |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng: |
|
Dung tích của từng thiết bị phản ứng: |
Thiết bị phản ứng 1: Thiết bị phản ứng 2: |
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn): |
|
Mục đích sản xuất: |
|
Các dẫn xuất hóa chất Bảng 1, 2 và 3 được sử dụng để sản xuất các hóa chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Số lượng sử dụng dự kiến: |
|
10. Mô tả về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng:
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
1 Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
– Khai báo cho từng hóa chất.
– Thời hạn nộp khai báo ban đầu (bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi): chậm nhất 210 ngày trước khi cơ sở đi vào vận hành (bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi).
– Thời hạn nộp khai báo hoạt động dự kiến của năm tiếp theo: Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm.
– Thời hạn nộp khai báo hoạt động có trong năm: Trước ngày 28 tháng 02 của năm tiếp theo.
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Giấy giấy phép sản xuất Hóa chất Bảng 1 số…ngày…tháng …năm của Bộ Công Thương.
3. Các phụ lục liên quan đến nội dung (số thứ tự 10)
Mẫu 10.2. Khai báo sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng 2(3)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../……….. |
……, ngày… tháng…. năm…… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:
3. Nơi đặt trụ sở chính:
4. Điện thoại:…….…………………. Fax:……..……………… Email:
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
6. Mục đích hoạt động của cơ sở:
7. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng số:… ngày… tháng… năm…
chất:…, tấn , kg 8. Hóa gam Đơn vị:
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Tổng công suất: |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất:…….. Trong đó: – Công suất dây chuyền 1:…….. – Công suất dây chuyền 2:…….. -…….. |
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
– Khai báo cho từng hóa chất;
– Thời hạn nộp khai báo ban đầu: chậm nhất 60 ngày đối với hóa chất Bảng 2, chậm nhất 30 ngày đối với hóa chất Bảng 3 trước khi cơ sở đi vào vận hành.
– Thời hạn nộp khai báo bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi: chậm nhất 30 ngày đối trước khi cơ sở thực hiện bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
– Thời hạn nộp khai báo hoạt động dự kiến của năm tiếp theo: Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
– Thời hạn nộp khai báo hoạt động có trong năm: Trước ngày 28 tháng 02 của năm tiếp theo.