Mẫu Chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo phụ lục v ban hành – THÔNG TƯ 09/2017/TT-BGDĐT
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
PHỤ LỤC V
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số: 09/2017 /TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày…….tháng…… năm |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
I. Chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo trình độ thạc sĩ
Được trình bày theo trình tự sau:
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể): kiến thức, kỹ năng đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
2. Chuẩn đầu ra mà người học đạt được sau tốt nghiệp.
3. Yêu cầu đối với người dự tuyển: quy định về văn bằng, ngành học, loại tốt nghiệp, kinh nghiệm nghề nghiệp của người dự tuyển.
3. Điều kiện tốt nghiệp: quy định về thời gian phải tập trung học tập, số học phần hoặc số tín chỉ ít nhất người học phải hoàn thành (bao gồm cả luận văn) theo quy định.
4. Chương trình đào tạo
a) Khái quát chương trình: nêu rõ số học phần và số tín chỉ ít nhất học viên phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
– Phần kiến thức chung.
– Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:
+ Các học phần bắt buộc: tổng số tín chỉ bao gồm lý thuyết và thực hành;
+ Các học phần tự chọn: tổng số tín chỉ bao gồm lý thuyết và thực hành.
– Luận văn: tổng số tín chỉ, yêu cầu của luận văn.
b) Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo: liệt kê toàn bộ các học phần thuộc nội dung chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo các đề mục: mã số học phần, tên học phần, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận). Riêng học phần ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ.
Mã số học phần do cơ sở đào tạo xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý chương trình đào tạo. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần, số ký tự mã hóa do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành …
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||
Phần chữ |
Phần số |
|
Tổng số |
LT |
TH, TN, TL |
|
|
Phần kiến thức chung |
|
|
|
|
|
Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
|
|
|
|
Các học phần bắt buộc |
|
|
|
|
|
Các học phần lựa chọn |
|
|
|
|
|
Luận văn |
|
||
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
c) Đề cương của các học phần: mỗi học phần được liệt kê ở bảng danh mục các học phần trong chương trình đào tạo, các học phần đều phải có đề cương chi tiết học phần trình bày theo trình tự sau:
– Mã số, tên học phần tổng tín chỉ (số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận)
Ví dụ: Học phần Nguyên lý dịch tễ học 3(2,1), có nghĩa tổng khối lượng môn học là 3 tín chỉ; lý thuyết 2 tín chỉ; thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận 1 tín chỉ.
– Bộ môn phụ trách giảng dạy.
– Mô tả học phần: trình bày ngắn gọn vai trò, vị trí học phần (đã học ở đại học chưa, đã học gì, ở trình độ thạc sĩ sẽ học gì, vị trí của học phần này trong chương trình đào tạo), kiến thức sẽ trang bị cho học viên, quan hệ với các học phần khác trong chương trình đào tạo.
– Mục tiêu học phần: nêu mục tiêu cần đạt được đối với người học sau khi học học phần đó về mặt lý thuyết, thực hành (cách thức xác định như chuẩn đầu ra).
5. Kế hoạch đào tạo
Nêu rõ khung thời gian thực hiện từng học phần (kèm theo số tín chỉ); giảng viên giảng dạy các học phần: ngành hoặc chuyên ngành, trình độ đào tạo và chức danh của giảng viên; nếu là giảng viên thỉnh giảng thì ghi rõ nơi làm việc của giảng viên.
II. Chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo trình độ tiến sĩ
1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo gồm 3 phần:
Phần 1. Các học phần bổ sung.
Phần 2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan.
Phần 3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
Các phần này được xây dựng theo quy định của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Kế hoạch đào tạo
Nêu rõ khung thời gian thực hiện từng học phần (kèm theo số tín chỉ); giảng viên giảng dạy các học phần: ngành hoặc chuyên ngành, trình độ đào tạo và chức danh của giảng viên; nếu là giảng viên thỉnh giảng thì ghi rõ nơi làm việc của giảng viên.
Chủ tịch hội đồng thẩm định |
Thủ trưởng cơ sở đào tạo đề nghị được đào tạo |