Mẫu Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước phụ lục 09 ban hành – THÔNG TƯ 10/2020/TT-NHNN
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
PHỤ LỤC 09
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
|
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đến ngày …………………..<ddmmyyy>
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin – Ngân hàng Nhà nước
1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư số còn hiệu lực so với thực tế tại đơn vị
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> xác nhận các thông tin tại danh sách chứng thư số (CTS) đang còn hiệu lực của đơn vị đến ngày đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của NHNN như sau:
Tổng số CTS đang hoạt động:
Tổng số CTS cần thu hồi:
Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ:
Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông tin:
2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị
TT |
Tên tổ chức/Họ tên thuê bao |
Mã đơn vị |
Tên đơn vị |
Nghiệp vụ CTS hiện có |
Định dạngthuê bao |
Tìnhtrạng |
Nghiệp vụ CTS cần hủy |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số |
Người đại diện hợp pháp |
Nơi nhận: |
|
Chú thích:
1. Tại các cột có thông tin CTS chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị, đơn vị cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”.
2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh.
3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy” chỉ ghi các nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ CTS, cụ thể:
STT |
Tên viết tắt nghiệp vụ CTS |
Nghiệp vụ CTS |
1 |
TTLNH |
Hệ thống Thanh toán liên ngân hàng |
2 |
TTM |
Hệ thống Đấu thầu và thị trường mở |
3 |
BCNHNN |
Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước |
4 |
DVC |
Hệ thống Dịch vụ công |
5 |
BCBHTG |
Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi |
4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số theo quy định như sau:
Tình trạng = 0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử dụng, cần thu hồi.
Tình trạng = 1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng, cần hủy bớt nghiệp vụ.
Tình trạng = 2: CTS cần kiểm tra hoặc thay đổi thông tin.